Đại học Kinh tế Đà Nẵng là một trong những trường đào tạo lĩnh vực kinh tế hàng đầu khu vực Miền Trung – Tây Nguyên, tạo ra không ít nguồn nhân lực chất lượng cho các tỉnh, thành phố. Trong tương lai, trường hứa hẹn sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà.
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Kinh tế Đà Nẵng
- Tên trường tiếng anh: Danang University of Economics (DUE)
- Địa chỉ: 71 Ngũ Hành Sơn, phường Mỹ An, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng
- Website: https://due.udn.vn/vi-vn/
- Mã tuyển sinh: DDQ
- Email tuyển sinh: kinhtedanang@due.edu.vn
Học phí trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng
Học phí dự kiến của trường 2023-2024
Tính đến thời điểm này, trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng chưa chính thức thông báo về mức học phí áp dụng cho năm học 2023 – 2024. Tuy vậy, dựa theo cam kết điều chỉnh học phí không vượt quá 5% mỗi năm, dự kiến mức học phí Đại học Kinh tế Đà Nẵng sẽ có sự điều chỉnh như sau:
STT | Nhóm học phí | Ngành đào tạo | Mức học phí |
1 | Nhóm 1 | Kinh tế phát triển Kinh tế & quản lý công Quản trị nguồn nhân lực Hành chính côngThống kê kinh tế xã hội Kinh tế chính trị Kinh tế đầu tư |
14.435.000 đồng/năm |
2 | Nhóm 2 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Quản trị sự kiện Tin học quản lý Hệ thống thông tin quản lý Thương mại điện tử Luật học Luật kinh doanh Tài chính công |
19.055.000 đồng/năm |
3 | Nhóm 3 | Quản trị kinh doanh tổng hợp Quản trị tài chính Quản trị khách sạn Quản trị Marketing Truyền thông Marketing Quản trị kinh doanh thương mại Ngân hàngTài chính doanh nghiệp Kế – Kiểm toán Ngoại thương Quản trị kinh doanh du lịch |
22.520.000 đồng/năm |
Học phí dự kiến của trường 2022-2023
Chương trình đào tạo đại trà
Khóa |
Nhóm học phí |
Chuyên ngành |
Học phí/tín chỉ (đvt: đồng) |
Khóa 45K trở về trước |
Nhóm 1 |
Kinh tế phát triển, Kinh tế và quản lý công, Kinh tế đầu tư, Quản trị nguồn nhân lực, Thống kê kinh tế xã hội, Hành chính công, Kinh tế chính trị |
400.720 |
Nhóm 2 |
Quản trị chuỗi cung ứng và Logistics, Quản trị sự kiện, Tài chính công, Tin học quản lý, Quản trị hệ thống thông tin, Thương mại điện tử, Luật học, Luật kinh doanh |
516.660 |
|
Nhóm 3 |
Quản trị kinh doanh tổng quát, Quản trị tài chính, Quản trị kinh doanh du lịch, Quản trị khách sạn, Quản trị Marketing, Truyền thông Marketing, Ngoại thương, Quản trị kinh doanh thương mại, Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, Kế toán, Kiểm toán |
603.620 |
|
Khóa 46K |
Nhóm 1 |
Kinh tế phát triển, Kinh tế và quản lý công, Kinh tế đầu tư, Quản trị nguồn nhân lực, Thống kê kinh tế xã hội, Hành chính công, Kinh tế chính trị, Tài chính công |
400.720 |
Nhóm 2 |
Quản trị chuỗi cung ứng và Logistics, Quản trị sự kiện, Tin học quản lý, Quản trị hệ thống thông tin, Thương mại điện tử, Luật học, Luật kinh doanh |
516.660 |
|
Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh |
512.950 |
||
Nhóm 3 |
Quản trị kinh doanh tổng quát, Quản trị tài chính, Quản trị kinh doanh du lịch, Quản trị khách sạn, Quản trị Marketing, Truyền thông Marketing, Ngoại thương, Quản trị kinh doanh thương mại, Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, Kế toán, Kiểm toán |
603.620 |
|
Khóa 47K |
Nhóm 1 |
Kinh tế phát triển, Kinh tế và quản lý công, Kinh tế đầu tư, Quản trị nguồn nhân lực, Thống kê kinh tế xã hội, Hành chính công, Kinh tế chính trị, Tài chính công, Kinh tế quốc tế |
400.720 |
Nhóm 2 |
Quản trị chuỗi cung ứng và Logistics, Quản trị sự kiện, Tin học quản lý, Quản trị hệ thống thông tin, Thương mại điện tử, Luật học, Luật kinh doanh, Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh |
516.660 |
|
Nhóm 3 |
Quản trị kinh doanh tổng quát, Quản trị tài chính, Quản trị kinh doanh du lịch, Quản trị khách sạn, Quản trị Marketing, Truyền thông Marketing, Quản trị kinh doanh thương mại, Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, Kinh doanh số, Marketing số. |
603.620 |
|
Ngoại thương, Kế toán, Kiểm toán |
608.020 |
||
Khóa 48K |
Nhóm 1 |
Kinh tế phát triển, Kinh tế và quản lý công, Kinh tế đầu tư, Kinh tế quốc tế, Luật kinh doanh, Luật học, Kinh tế chính trị, Hành chính công, Tài chính công, Quản trị nguồn nhân lực, Thống kê Kinh tế – Xã hội, Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh, Công nghệ tài chính. |
515.940 |
Nhóm 2 |
Quản trị Marketing, Truyền thông Marketing, Marketing số, Ngân hàng, Quản trị kinh doanh tổng quát, Quản trị chuỗi cung ứng và logistics, Kinh doanh số, Tài chính doanh nghiệp, Quản trị tài chính, Quản trị kinh doanh thương mại, Quản trị kinh doanh du lịch, Quản trị khách sạn, Quản trị sự kiện, Tin học quản lý, Quản trị hệ thống thông tin, Thương mại điện tử. |
602.890 |
|
Kế toán, Kiểm toán, Ngoại thương |
607.290 |
Chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Anh
Khóa |
Nội dung |
Học phí/tín chỉ (đvt: đồng) |
Khóa 48K |
Chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chính quy được giảng dạy bằng tiếng Anh (*) |
928.460 |
(*) Chương trình này được giảng dạy bằng tiếng Anh, trừ các học phần lý luận chính trị, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng và an ninh.
Chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chính quy liên kết quốc tế
Nội dung |
Học phí HK I/NH 2022-2023 (đvt: đồng) |
Chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chính quy liên kết quốc tế (tất cả các khóa) |
25.000.000 |
Chế độ miễn giảm học phí và học bổng
Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng có nhiều chính sách học bổng, hình thức hỗ trợ học phí như:
- Học bổng tài năng (ưu đãi trong tuyển sinh): Từ 25%-100% học phí
- Học bổng khuyến khích học tập: Từ 50%-100% học phí
- Học bổng vượt khó học tập cho SV có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn: Từ 25%-50% học phí.
- Chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên thuộc các đối tượng chính sách theo quy định của Chính phủ (Dự kiến có đối tượng miễn và giảm học phí toàn khóa học)
- Hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và cận nghèo bằng 60% mức lương cơ sở.
- Chính sách của ‘’Quỹ hỗ trợ đặc biệt’’ – Trường Đại học Kinh tế: Hỗ trợ 100% hoặc một phần học phí cho sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; Trợ cấp xã hội hàng tháng cho sinh viên thuộc gia đình mồ côi cả cha mẹ, là người dân tộc ít 29 người ở vùng cao, sinh viên bị khuyết tật (có tỷ lệ thương tật từ 41% và gia đình diện khó khăn trở lên).
- Hỗ trợ 100% lãi suất vay phục vụ học tập tại “Quỹ tín dụng đào tạo’’ của Ngân hàng chính sách xã hội cho sinh viên thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và mồ côi cả cha mẹ.
Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng
Đội ngũ nhân sự
Trường hiện có một đội ngũ cán bộ gồm 465 thành viên, được phân chia như sau:
- 4 Giáo sư và 25 Phó Giáo sư
- 105 Tiến sĩ
- 220 Thạc sĩ
- 3 Giảng viên cao cấp và 3 Nhà giáo Ưu tú
- 65 Giảng viên chính cùng hơn 50 cán bộ giảng dạy đang theo học nghiên cứu sinh và cao học ở nước ngoài.
Đây là một đội ngũ cán bộ chất lượng với trình độ học vấn cao và nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực liên quan đến kinh tế và quản trị kinh doanh.
Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất phục vụ cho việc giảng dạy, học tập và nghiên cứu ngày càng được nâng cao. Hiện tại, trường đã xây dựng 6 khu giảng đường với hơn 100 phòng học, có khả năng chứa đến 4500 sinh viên. Thư viện của trường có sẵn khoảng 20.000 đầu sách và 3 phòng đọc với hơn 1000 chỗ ngồi, cùng với 8 phòng máy tính trang bị gần 400 máy tính cùng nhiều thiết bị chiếu sáng hiện đại.