Loading...

Tìm hiểu ĐH Kinh tế ĐHQG Hà Nội

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 (mới cập nhật)

Năm 2024 Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội dao động từ 33,1 đến 33,62 điểm (theo thang điểm 40).

dai hoc kinh te dhqghn

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên trường tiếng Anh: VNU University of Economics and Business (VNU – UEB)
  • Địa chỉ: Tọa lạc tại nhà E4, số 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
  • Mã tuyển sinh: QHE

Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024

ĐH Kinh tế ĐHQGHN

Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Điểm chuẩn UEB năm 2023 tăng khoảng 1 điểm so với năm 2022, tuy nhiên, điểm môn toán lại có xu hướng giảm. Dưới đây là chi tiết ngưỡng điểm đầu vào các ngành đào tạo của Trường chúng tôi tổng hợp được: 

Điểm chuẩn Đại Học Kinh Tế – Đại Học Quốc Gia Hà Nội năm 2023
STT Mã ngành Tên ngành Điểm trúng tuyển ( thang điểm 40 ) Tiêu chí phụ (áp dụng đối với thí sinh có điểm xét tuyển bằng điểm trúng tuyển)
Điểm môn Toán Thứ tự nguyện vọng
I Lĩnh vực Kinh doanh và Quản lý
1 7340101 Quản trị kinh doanh 34.54 7.8 NV1
2 7340201 Tài chính – Ngân hàng 34.25 8.2 NV1, NV2, NV3, NV4, NV5
3 7340301 Kế toán 34.1 7.8 NV1, NV2, NV3
II Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi
1 7310106 Kinh tế quốc tế 35.7 8.6 NV1
2 7310101 Kinh tế 34.83 8.2 NV1, NV2
3 7310105 Kinh tế phát triển 34.25 7.8 NV1, NV2

Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022

Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Điểm trúng tuyển ( thang điểm 40 ) Tiêu chí phụ (áp dụng đối với thí sinh có điểm xét tuyển bằng điểm trúng tuyển)
Điểm môn Toán Thứ tự nguyện vọng
I Lĩnh vực Kinh doanh và Quản lý
1 7340101 Quản trị kinh doanh 33.93 8.0 NV1, NV2
2 7340201 Tài chính – Ngân hàng 33.18 8.6 NV1, NV2, NV3, NV4
3 7340301 Kế toán 33.07 8.0 NV1, NV2
II Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi
1 7310106 Kinh tế quốc tế 35.33 8.4 NV1
2 7310101 Kinh tế 33.5 7.8 Từ NV1 đến NV11
3 7310105 Kinh tế phát triển 33.05 7.0 NV1

Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021

Điểm chuẩn TN THPTQG của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 QHE40 Quản trị kinh doanh A01, D01, D09, D10 36.2
2 QHE41 Tài chính – Ngân hàng A01, D01, D09, D10 35.75
3 QHE42 Kế toán A01, D01, D09, D10 35.55
4 QHE43 Kinh tế A01, D01, D09, D10 36.53
5 QHE44 Kinh tế A01, D01, D09, D10 35.83
6 QHE45 Kinh tế A01, D01, D09, D10 35.57
7 QHE80 Quản trị kinh doanh A01, D01, D07, D08 34.85
8 QHE89 Quản trị kinh doanh A01, D01, D07, D08 32.65
Điểm chuẩn qua điểm thi ĐGNLQGHN của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021
STT Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn
1 QHE41 Tài chính – Ngân hàng 112
2 QHE45 Kinh tế 112
3 QHE40 Quản trị kinh doanh 112
4 QHE43 Kinh tế 112
5 QHE42 Kế toán 112
6 QHE44 Kinh tế 112

Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020

Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn 
1 QHE40 Quản trị kinh doanh A01, D01, D09, D10 32.47
2 QHE41 Tài chính – Ngân hàng 31.73
3 QHE42 Kế toán 34.5
4 QHE43 Kinh tế quốc dân 33.45
5 QHE44 Kinh tế 32.72
6 QHE45 Kinh tế phát triển 32.6
7 QHE80 Quản trị kinh doanh (do đại học Troy, Hoa Kỳ cấp bằng) A01, D01, D07, D08 30.57

>> Xem thêm: Học phí Đại học Kinh tế và các thông tin quan trọng

Hoàng Yến

Học Phí Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội : Một cái nhìn tổng quan

 Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội (UEB) là một cơ sở giáo dục hàng đầu tại Việt Nam, đồng hành cùng sự phát triển của đất nước trong lĩnh vực kinh tế và quản lý. Với mục tiêu cung cấp giáo dục chất lượng, UEB đã xây dựng môi trường học tập đa dạng và sáng tạo, giúp sinh viên phát triển toàn diện cả về kiến thức và kỹ năng.

dai hoc kinh te dhqghn

Tổng quan

  • Tên trường: Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên trường tiếng Anh: VNU University of Economics and Business (VNU – UEB)
  • Địa chỉ: Tọa lạc tại nhà E4, số 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
  • Website: http://www.ueb.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: QHE
  • Email tuyển sinh: tuyensinhdaihoc_dhkt@vnu.edu.vn

Học phí Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 

Học phí UEB năm 2023 tăng 10% so với năm 2022. Mức học phí của Trường tăng theo từng năm học. Bên cạnh đó, Trường cũng có rất nhiều chính sách hỗ trợ học phí và học bổng dành cho sinh viên. Cụ thể được chúng tôi tổng hợp trong bài viết dưới đây:

Năm 2023-2024( dự kiến) Năm 2022-2023
  Học phí (VND/năm học) Học phí (VND/tháng) Học phí (VND/năm học)
Năm 1 44.100.000 4.200.000 42.000.000
Năm 2 46.200.000 4.400.000 44.000.000
Năm 3 48.300.000 4.600.000 46.000.000
Năm 4 50.400.000 4.800.000 48.000.000

>> Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội những năm gần đây

Chính sách hỗ trợ học phí Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội

Với mục tiêu thúc đẩy tinh thần học tập, nghiên cứu khoa họcrèn luyện để đạt được hiệu suất xuất sắc, đồng thời nâng cao chất lượng đào tạo và tạo uy tín học thuật, Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) đã chính thức ra mắt một chính sách học bổng mới dành riêng cho sinh viên hệ cử nhân chính quy (không bao gồm sinh viên hệ liên kết quốc tế đang theo học tại trường).

Sinh viên sẽ được cung cấp cơ hội tiếp cận “thiên đàng” của học bổng Khuyến khích học tập, với 9 loại học bổng đa dạng.

Bên cạnh 3 loại học bổng Khuyến khích học tập truyền thống, trường cũng mở ra “cánh cửa mới” với nhiều học bổng khác, dành cho những sinh viên có thành tích xuất sắc trên nhiều lĩnh vực.

Có thể khẳng định, đây đại diện cho “bước tiến đáng kể” trong việc đánh giá, ghi nhận, thúc đẩy và thưởng cho những thành tựu của sinh viên trên mọi khía cạnh, từ học tập, nghiên cứu đến sự tham gia tích cực trong các hoạt động Đoàn – Hội, sự tham gia trong sân chơi trí tuệ, cũng như sự tham gia tích cực trong các cuộc thi và hoạt động trao đổi sinh viên cả trong nước và quốc tế.

 Học bổng Khuyến khích học tập truyền thống

  • Học bổng khuyến khích học tập loại A, bằng 125% của Mức học phí/1 học kỳ của chương trình đào tạo, dành cho sinh viên có kết quả học tập và kết quả rèn luyện đạt loại xuất sắc.
  • Học bổng khuyến khích học tập loại B, bằng  110% của Mức học phí/1 học kỳ của chương trình đào tạo, dành cho sinh viên có kết quả học tập đạt loại giỏi và kết quả rèn luyện đạt loại tốt trở lên
  • Học bổng khuyến khích loại C, bằng 100% mức học phí/1 học kỳ của chương trình đào tạo, dành cho sinh viên có kết quả học tập và kết quả rèn luyện đạt loại khá trở lên

Trong chương trình “Thiên đường học bổng”, Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc Gia Hà Nội còn cung cấp các học bổng sau

  • Học bổng tài năng: Sinh viên thủ khoa đầu vào các ngành đào tạo và có kết quả học tập loại giỏi cùng kết quả rèn luyện đạt loại tốt trở lên sẽ nhận được học bổng tương đương 300% học phí/1 học kỳ của chương trình đào tạo.
  • Học bổng sinh viên “Gương mặt thương hiệu UEB”: Học bổng này dành cho 03 sinh viên đạt giải thưởng cao nhất (Huy chương từ Đồng trở lên) trong các giải thi đấu uy tín trong và ngoài nước. Đồng thời, sinh viên cần có kết quả học tập loại giỏi và kết quả rèn luyện đạt loại tốt trở lên. Mức học bổng là 300% học phí/1 học kỳ của chương trình đào tạo.
  • Học bổng sinh viên trí tuệ: Sinh viên tham gia hoạt động NCKH hoặc là tác giả chính có bài nghiên cứu đăng trên kỷ yếu hội thảo và các tạp chí khoa học uy tín trong và ngoài nước sẽ nhận được học bổng tương đương 200% học phí/1 học kỳ của chương trình đào tạo.
  • Học bổng sinh viên năng động: Sinh viên tích cực tham gia hoạt động Đoàn – Hội và các cuộc thi học thuật trong và ngoài nước sẽ được hưởng học bổng tương đương 200% học phí/1 học kỳ của chương trình đào tạo.
  • Học bổng sinh viên dẫn đầu: Sinh viên có kết quả học tập xuất sắc, kết quả rèn luyện đạt loại xuất sắc và nhận Bằng khen từ cấp ĐHQGHN trở lên sẽ nhận được học bổng tương đương 150% học phí/1 học kỳ của chương trình đào tạo.
  • Học bổng công dân toàn cầu: Sinh viên tham gia trao đổi tín chỉ trong và ngoài nước sẽ được hưởng mức học bổng từ 130% đến 200% học phí/1 học kỳ của chương trình đào tạo.

>> Bạn đang đọc: Học phí Đại học Kinh tế- Đại học Quốc gia Hà Nội

Quyền lợi dành cho sinh viên xuất sắc

UEB không chỉ thực hiện các chính sách miễn giảm học phí theo quy định của Nhà nước, mà còn trao tặng học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên xuất sắc về học tập và rèn luyện. Tổng mức học bổng trong và ngoài ngân sách của trường đạt lên đến 10 tỷ VNĐ/năm, trong đó có học bổng trị giá lên đến 100.000.000 VNĐ/năm.

Đối với Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội (UEB), không thể không nhắc đến các hoạt động trao đổi sinh viên với các trường đại học hàng đầu trên toàn cầu. Ví dụ như chương trình liên kết với Đại học Benedictine (Hoa Kỳ) hay chương trình chuyển tiếp bậc cử nhân với các trường Đại học Middlesex (Anh quốc), Đại học bang Portland (Hoa Kỳ), Đại học O.P. Jindal Global (Ấn Độ)…

Không chỉ vậy, trường còn đầu tư vào cơ sở vật chất tiên tiến và đội ngũ giáo viên có chuyên môn cao, sẵn sàng truyền đạt kiến thức chất lượng.

Cán bộ giảng viên và cơ sở vật chất Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội

Đội ngũ cán bộ

Đội ngũ giảng viên tại trường có chuyên môn sâu, kinh nghiệm thực tế và thân thiện với sinh viên. Năm 2021, trường có tổng cộng 132 giảng viên, bao gồm 1 giáo sư, 25 phó giáo sư, 68 tiến sĩ và 38 thạc sĩ. Hơn nữa, trường liên kết với các viện và trung tâm nghiên cứu để mời giảng viên có uy tín tham gia giảng dạy.

Cơ sở vật chất

UEB có tổng diện tích 27.430m2, với 4 giảng đường, trong đó có 3 ở khu vực Nam Từ Liêm và Cầu Giấy. Tất cả các giảng đường được thiết kế với mô hình nhiều cây xanh và màu sắc chủ đạo là trắng và đỏ sẫm, thể hiện sự nhiệt huyết và năng động.

Trường còn có 3 hội trường, 45 phòng học, 7 phòng học đa phương tiện, 10 phòng máy tính và 1 trung tâm thư viện, cùng với 2 trung tâm học liệu và hơn 60 phòng chức năng dành cho cán bộ quản lý. Các lớp học được trang bị đầy đủ tiện nghi như máy chiếu, điều hòa, đèn điện cảm ứng để tạo điều kiện tốt nhất cho quá trình học tập của sinh viên.

 Hoàng Yến 

Tìm hiểu Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội tổng quan

Trường Đại học Kinh tế- Đại học Quốc gia Hà Nội là một thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội, đã khẳng định vị thế của mình là một cơ sở đào tạo hàng đầu về kinh tế học và kinh doanh học tại Việt Nam. Với sự thành lập vào ngày 26/03/2007 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trường được xem là sự phát triển từ Khoa kinh tế thuộc trường Đại học tổng hợp thành lập vào năm 1974.

Trường Đại học Kinh tế được biết đến là một trường trẻ, năng động và phát triển theo hướng chất lượng và quốc tế. Sự uy tín của nhà trường ngày càng được củng cố trong xã hội.

dai hoc kinh te dai hoc quoc gia ha noi

Tổng quan

  • Tên trường: Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên trường tiếng anh: VNU University of Economics and Business (UEB)
  • Địa chỉ: Tọa lạc tại nhà E4, số 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
  • Website: http://www.ueb.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: QHE

Thông tin tuyển sinh Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Thời gian xét tuyển

Hiện tại, trường Đại học Kinh tế – Đại Học Quốc Gia Hà Nội chưa công bố thời gian tuyển sinh.

Dự kiến trong năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Đối tượng tuyển sinh:

  • Tuyển sinh các đối tượng đã tốt nghiệp THPT trong nước hoặc ở các quốc gia khác.
  • Thí sinh tham gia xét tuyển phải đáp ứng yêu cầu về sức khỏe học tập theo quy định của nhà nước.

Phạm vi tuyển sinh: Áp dụng trên toàn quốc.

Phương thức tuyển sinh

Phương án 1: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Thí sinh có kết quả trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường Đại học Kinh tế (nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023).

Phương án 2: Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) học sinh bậc THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2023

Thí sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL năm 2023 đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên và có điểm môn tiếng Anh trong 6 học kỳ bậc THPT đạt tối thiểu 7.0 điểm trở lên hoặc có chứng chỉ IELTS đạt từ 5.5 trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL iBT đạt từ 65 trở lên.

Phương án 3: Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả học bậc THPT và phỏng vấn

Thí sinh sử dụng chứng chỉ IELTS hoặc chứng chỉ TOEFL iBT kết hợp với kết quả học tập trung bình của 5 học kỳ bậc THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của 02 môn trong tổ hợp xét tuyển (trong đó có môn Toán + Ngữ văn/Vật lý/Địa lý/Lịch sử) từ 15.0 điểm trở lên và kết hợp phỏng vấn theo quy định cụ thể như sau:

STT Ngành Trình độ IELTS đạt tối thiểu Trình độ TOEFL iBT đạt tối thiểu
1 Kinh tế Quốc tế 6.5 88
2 Quản trị Kinh doanh 6.5 88
3 Tài chính Ngân hàng 5.5 65
4 Kinh tế 5.5 65
5 Kế toán 5.5 65
6 Kinh tế Phát triển 5.5 65

Phương án 4: Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ IELTS đạt từ 5.5 trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL iBT đạt từ 65 trở lên, kết hợp với kết quả 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2023 thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 15.0 điểm trở lên.

Điều kiện chung của phương án này là:

  • Điểm IELTS và TOEFL iBT sẽ được quy đổi theo bảng chuyển đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10.
  • Chứng chỉ tiếng Anh phải còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm tính từ ngày dự thi, tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.

BẢNG QUY ĐỔI ĐIỂM CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH QUỐC TẾ SANG THANG ĐIỂM 10

STT Trình độ IELTS Trình độ TOEFL iBT Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
1 5.5 65-78 8.50
2 6.0 79-87 9.00
3 6.5 88-95 9.25
4 7.0 96-101 9.50
5 7.5 102-109 9.75
6 8.0-9.0 110-120 10.00

Phương án 5: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

Thí sinh có thể đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc tế hoặc kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường). Điều kiện là thí sinh phải đạt giải trong vòng không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

Phương án 6: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Đại học Quốc gia Hà Nội

Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt có thể được xét tuyển thẳng. Thí sinh cần đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

(1) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế (có nội dung đề tài thuộc 2 lĩnh vực: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý).

(2) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN (môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường).

(3) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN (môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường). Thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

Phương án 7: Ưu tiên xét tuyển

Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế của Bộ GD&ĐT:

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành theo quy định của Nhà trường được ưu tiên xét tuyển đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
  • (1) Thí sinh đạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường).
  • (2) Thí sinh đạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (có nội dung đề tài thuộc 2 lĩnh vực: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý). Thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN: Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) và có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT, có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Nhà trường được ưu tiên xét tuyển khi đáp ứng: Học sinh THPT: Thí sinh đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

(1) Đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN (môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường).

(2) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8.5 trở lên.

(3) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8.5 trở lên.

Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN: Thí sinh đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

(1) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế (có nội dung đề tài thuộc 2 lĩnh vực: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý).

(2) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN (môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường).

(3) Có kết quả thi Đánh giá năng lực bậc THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2023 đạt tối thiểu 90/150 điểm.

  • Điều kiện chung của Ưu tiên xét tuyển:

Đối với thí sinh đạt giải: Thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

Phương án 8: Phương thức xét tuyển chứng chỉ quốc tế khác

Phương thức xét tuyển kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ)

Thí sinh có thể sử dụng kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT để xét tuyển. Điểm số yêu cầu là từ 1100/1600. Chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.

Yêu cầu: Thí sinh cần khai báo mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi.

Phương thức xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing)

Thí sinh có thể sử dụng kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT để xét tuyển. Điểm số yêu cầu là từ 22/36, trong đó các điểm thành phần môn Toán (Mathematics) ≥ 35/60 và môn Khoa học (Science) ≥ 22/40.

Phương thức xét tuyển chứng chỉ quốc tế A-Level

Thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ A-Level để xét tuyển. Yêu cầu cụ thể như sau:

  • Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge (Anh): Đánh giá theo thang điểm 100. Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
  • Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level của Tổ chức Pearson Edexcel: Đánh giá theo thang điểm 9. Thí sinh cần đạt điểm 7/9 (thang 9) trở lên.

Phương án 9: Phương thức xét tuyển thí sinh thuộc các trường dự bị đại học

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) và có kết quả xếp loại rèn luyện cả năm học dự bị đại học đạt loại khá trở lên, điểm tổng kết cuối năm các môn học chính khóa đạt từ 5.0 trở lên.

Phương án 10: Phương thức xét tuyển sinh viên quốc tế

Thí sinh quốc tịch nước ngoài có thể được xét tuyển theo các tiêu chí sau:

  • Tốt nghiệp chương trình THPT hoặc tương đương.
  • Có đủ trình độ tiếng Việt để đáp ứng yêu cầu học tập, nghiên cứu của chương trình đào tạo.
  • Có đủ sức khỏe để học tập, nghiên cứu được các cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận.
  • Có đủ khả năng tài chính để đảm bảo học tập, nghiên cứu và sinh hoạt tại Việt Nam trong thời gian học tập tương ứng.
  • Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành án hình sự, không vi phạm pháp luật của Việt Nam và nước sở tại.

Phương án 11: Phương thức xét tuyển ngành Quản trị kinh doanh dành cho các tài năng thể thao

Thí sinh có thể được xét tuyển thẳng khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:

Phương thức xét tuyển 1:

  • Thí sinh là thành viên đội tuyển quốc gia và đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức theo cấp độ, quy mô giải như Đại hội Olympic, Vô địch thế giới từng môn thể thao, Cúp thế giới, Đại hội thể thao Châu Á (ASIAD), Đại hội Olympic trẻ, Giải vô địch Châu Á, Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games), và giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao.

Phương thức xét tuyển 2:

  • Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng hoặc vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh, thành phố và toàn quốc, cũng như các giải trẻ quốc gia và quốc tế, hoặc giải vô địch quốc gia.
  • Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng hoặc vận động viên nước ngoài đã từng đạt huy chương tại các giải thể thao của thành phố, bang, quốc gia, được xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc Gia Hà Nội và các quy định hiện hành. Thí sinh cần tự nguyện tham gia học và đóng học phí theo quy định của chương trình.

Đây là các phương án và tiêu chí xét tuyển được áp dụng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Đại học Quốc gia Hà Nội. Mỗi phương án có những yêu cầu và điều kiện riêng, thí sinh nên tham khảo kỹ thông tin và tư vấn từ nhà trường để nắm rõ quy định và tiêu chí xét tuyển cho từng phương án.

Các ngành tuyển sinh Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Phân bổ chỉ tiêu và 11 phương thức xét tuyển của Trường đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội như sau:

TT Mã PTXT Phương thức xét tuyển Điểm ưu tiên Chỉ tiêu
1 100 Phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 Theo quy định của Bộ GD&ĐT (chia 3 nhân 4) 1.180
2 Q00 Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL học sinh bậc THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2023 Không cộng điểm ưu tiên 150
3 410 Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả học tập bậc THPT và kết hợp phỏng vấn 465
4 409 Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 100
5 301 Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT 13
6 303 Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN 30
7 501 Ưu tiên xét tuyển:(1) theo Quy chế của Bộ GD&ĐT(2) theo Quy định của ĐHQGHN 7
8 408 Xét tuyển chứng chỉ quốc tế khác:– Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT– Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT– Xét tuyển chứng chỉ A-level 8
9 502 Xét tuyển thí sinh thuộc các trường dự bị đại học 11
10 503 Xét tuyển sinh viên quốc tế 6
11 Tuyển sinh ngành QTKD dành cho các tài năng thể thao 50
Tổng: 2.020

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 mới nhất

Trường Đại học Kinh tế- ĐHQGHN thông báo điểm trúng tuyển phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 như sau:

TT Mã ngành Tên ngành Điểm trúng tuyển Tiêu chí phụ
(thang điểm 40) (áp dụng đối với thí sinh có điểm xét tuyển bằng điểm trúng tuyển)
  Điểm môn Toán Thứ tự nguyện vọng
I Lĩnh vực Kinh doanh và Quản lý
1 7340101 Quản trị kinh doanh 34.54 7.8 NV1
2 7340201 Tài chính – Ngân hàng 34.25 8.2 NV1, NV2, NV3, NV4, NV5
3 7340301 Kế toán 34.1 7.8 NV1, NV2, NV3
II Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi
1 7310106 Kinh tế quốc tế 35.7 8.6 NV1
2 7310101 Kinh tế 34.83 8.2 NV1, NV2
3 7310105 Kinh tế phát triển 34.25 7.8 NV1, NV2

Xem chi tiết: Điểm chuẩn Đại học Kinh tế(UEB) 3 năm gần nhất

Học phí Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội

Dựa trên các năm trước đây, dự kiến mức học phí cho sinh viên tham gia chương trình hệ chất lượng cao sẽ là khoảng 46.000.000 VNĐ/năm học.

Đối với sinh viên tham gia các chương trình liên kết đại học Troy (Hoa Kỳ), mức học phí sẽ được trường công bố theo từng khóa xét tuyển, tuân thủ quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Dự kiến, mức học phí này sẽ không vượt quá 10% so với mức thu trong năm học.

Bạn có biết: Học phí Đại học Kinh tế(UEB) năm học 2023-2024

Giảng viên và cơ sở vật chất Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội

Đội ngũ cán bộ

Đội ngũ giảng viên tại trường là những chuyên gia đầy tâm huyết, có kiến thức chuyên môn sâu, kinh nghiệm thực tiễn phong phú và gần gũi với sinh viên. Đến năm 2021, tổng số giảng viên cơ hữu của trường là 132 người, bao gồm 01 giáo sư, 25 phó giáo sư, 68 tiến sĩ và 38 thạc sĩ. Ngoài ra, trường còn thiết lập liên kết với các viện, trung tâm nghiên cứu để mời các giảng viên uy tín tham gia giảng dạy.

Cơ sở vật chất

Về cơ sở vật chất, trường UEB hiện có 4 giảng đường, trong đó có một giảng đường được đặt tại khuôn viên của Đại học Quốc gia Hà Nội, và 3 giảng đường khác nằm ở khu vực Nam Từ Liêm và Cầu Giấy. Tất cả các giảng đường của trường được thiết kế theo mô hình nhiều cây xanh, sử dụng hai gam màu chủ đạo là trắng và đỏ sẫm. Hai gam màu này mang ý nghĩa của sự nhiệt huyết, năng động và tự tin.

Diện tích tổng cộng của trường là 27.430m2, trong đó bao gồm 03 hội trường, 45 phòng học, 07 phòng học đa phương tiện, 10 phòng máy tính và 01 trung tâm thư viện. Ngoài ra, trường còn có 02 trung tâm học liệu và hơn 60 phòng chức năng khác dành cho các cán bộ quản lý. Các lớp học được trang bị đầy đủ máy chiếu, hệ thống điều hòa và đèn điện cảm ứng, nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho quá trình học tập của sinh viên.