Loading...

Tìm hiểu ĐH Kinh tế Huế

Học phí Đại học Kinh tế Huế năm 2024 – 2025

Đại học Kinh tế – Đại học Huế(HUEC) là một trường đại học hàng đầu tại Việt Nam có trụ sở tại thành phố Huế. Đại học Kinh tế Huế chuyên đào tạo và nghiên cứu trong lĩnh vực kinh tế và quản lý. Với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, HUEC cam kết mang đến chất lượng giáo dục tốt nhất và liên tục phát triển các chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu thị trường lao động. Trường cung cấp môi trường học tập và nghiên cứu hiện đại với cơ sở vật chất đáp ứng các yêu cầu của ngành kinh tế đương đại.

Mức học phí đối với sinh viên hệ đại học năm 2024-2025 của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế dao động từ 16.000.000 đến 30.000.000 đồng/năm.

ĐHKTDDHH

Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế

 

Giới thiệu

  • Tên trường: Trường Đại Học Kinh Tế, Đại Học Huế
  • Tên tiếng Anh: University of Economics (Hue University)
  • Địa chỉ:
    • Cơ sở 1: 100 Phùng Hưng, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
    • Cơ sở 2: 99 Hồ Đắc Di, An Cựu, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
  • Mã tuyển sinh: DHK

Học phí Trường Đại học Kinh tế – Đại học huế năm 2024 -2025

Học phí Đại học Kinh tế – Đại học Huế năm 2024 – 2025
TT Ngành học Mức thu theo tín chỉ Mức thu theo năm học
I Hệ đại học chính quy
1 Kinh tế 535.000 16.600.000
2 Kinh tế nông nghiệp 535.000 16.600.000
3 Kiểm toán 535.000 16.600.000
4 Hệ thống thông tin quản lý 535.000 16.600.000
5 Thống kê kinh tế 535.000 16.600.000
6 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 620.000 19.100.000
7 Kinh tế quốc tế 620.000 19.100.000
8 Kinh doanh thương mại 620.000 19.100.000
9 Thương mại điện tử 620.000 19.100.000
10 Quản trị nhân lực 620.000 19.100.000
11 Tài chính – Ngân hàng 620.000 19.100.000
12 Kinh tế số 620.000 19.100.000
13 Kế toán 705.000 21.700.000
14 Quản trị kinh doanh 705.000 21.700.000
15 Marketing 705.000 21.700.000
II Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh (Cử nhân tài năng) 965.000 30.000.000
III Chương trình tiên tiến (Song ngành Kinh tế – Tài chính)  680.000 25.500.000
IV Chương trình có yếu tố nước ngoài
1 Chương trình Rennes 920.000 30.000.000

Học phí của trường qua các năm

Năm 2022

Trong năm 2022, học phí tại Trường Đại học Kinh tế đã tăng khoảng 10% so với năm học trước, cụ thể như sau:

  • Chương trình đại trà: 350.000 VND/tín chỉ.
  • Ngành Kinh tế chính trị: Miễn học phí.
  • Chương trình chất lượng cao: 484.000 VNĐ/tín chỉ. Mức học phí này sẽ điều chỉnh theo lộ trình tăng học phí của Chính phủ.
  • Ngành Tài chính – Ngân hàng liên kết với trường Đại học Rennes I, Cộng hòa Pháp: 33.000.000 VNĐ/năm và sẽ duy trì không thay đổi trong toàn bộ khóa học (bao gồm cả năm cuối học tại Pháp).
  • Ngành Quản trị kinh doanh liên kết với Đại học Công nghệ Dublin, Ireland: Học phí là 16.500.000 VNĐ/học kỳ trong năm học đầu tiên. Học phí cho các năm tiếp theo có thể điều chỉnh theo lộ trình tăng học phí theo quy định hiện tại.

Năm 2023

Dựa trên học phí từ các năm trước, dự kiến vào năm 2023, sinh viên sẽ phải thanh toán các mức học phí sau:

  • Chương trình đại trà: 385.000 VND/tín chỉ.
  • Ngành Kinh tế chính trị: Miễn học phí.
  • Chương trình chất lượng cao: 530.000 VNĐ/tín chỉ. Học phí này sẽ điều chỉnh theo lộ trình tăng của Chính phủ.
  • Ngành Tài chính – Ngân hàng liên kết với trường Đại học Rennes I, Pháp: 36.300.000 VNĐ/năm và duy trì không thay đổi trong toàn bộ khóa học (bao gồm cả năm cuối học tại Pháp).
  • Ngành Quản trị kinh doanh liên kết với Đại học Công nghệ Dublin, Ireland: Học phí là 18.150.000 VNĐ/học kỳ trong năm học đầu tiên. Học phí cho các năm tiếp theo có thể điều chỉnh theo lộ trình tăng học phí hiện tại.

Tất cả các mức học phí này đều dự kiến tăng 10%, tuân thủ quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tuy nhiên, chú ý rằng đây chỉ là dự kiến và ban lãnh đạo của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế sẽ thông báo chi tiết về mức học phí cụ thể ngay khi đề án điều chỉnh học phí được Bộ GD&ĐT chấp thuận.

>>Bạn đang xem bài viết Học phí Đại học Kinh tế Huế

Chính sách hỗ trợ học phí

Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế cung cấp nhiều cơ hội học bổng để hỗ trợ sinh viên, bao gồm:

  • Học bổng khuyến khích học tập trong mỗi kỳ, do trường tự quỹ từ ngân sách cung cấp.
  • Học bổng từ các tổ chức và doanh nghiệp hỗ trợ, ví dụ như học bổng Vallet, học bổng từ các ngân hàng như Sacombank, Vietcombank, Eximbank, Vietinbank, BIDV, Viettel…
  • Học bổng dành cho các tân sinh viên có thành tích đầu vào xuất sắc.

Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất

Đội ngũ cán bộ và giảng viên: Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế có một đội ngũ cán bộ và giảng viên đa dạng, có kiến thức chuyên môn sâu và đạt trình độ cao. Ban giám hiệu của trường bao gồm:

  • Hiệu trưởng: PGS. TS. Trần Văn Hòa.
  • Các Phó Hiệu trưởng: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc, PGS.TS. Trịnh Văn Sơn, PGS.TS. Trương Tấn Quân.

Hiện tại, trường có tổng cộng 208 cán bộ và giảng viên, trong đó có 14 giáo sư và phó giáo sư, 33 Tiến sĩ, 118 Thạc sĩ, và 43 giảng viên bậc cử nhân. Hơn 79% giảng viên có trình độ sau đại học. Ngoài ra, trường còn đang hướng đến việc bổ sung lực lượng giảng viên thông qua việc cử học viên theo học nghiên cứu sinh tại nước ngoài, tạo điều kiện tốt hơn cho sự phát triển và nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên trong tương lai.

Cơ sở vật chất: Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế có hai cơ sở đào tạo, cả hai đều được trang bị cơ sở vật chất hiện đại và tiện nghi:

  • Cơ sở 1 tại đường Phùng Hưng, phường Thuận Thành, thành phố Huế, bao gồm 2 tòa nhà 2 tầng, phục vụ chủ yếu cho việc học tập và nghiên cứu của các học viên sau đại học.
  • Tại Khu quy hoạch Trường Bia, phường An Tây, thành phố Huế, có một khu giảng đường 3 tầng dành cho việc học tập, khu hiệu bộ 3 tầng cho cán bộ quản lý, thư viện, khu ký túc xá cho sinh viên và các công trình phụ trợ khác. Đang trong quá trình xây dựng là khu hành chính với mục tiêu mang lại sự tiện ích tối đa cho sinh viên và cán bộ của trường.

Điểm nổi bật của Trường  Đại học Kinh tế – Đại học Huế

  • Đội ngũ giảng viên chất lượng: Trường có đội ngũ giảng viên và cán bộ với trình độ chuyên môn cao, bao gồm giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ có kinh nghiệm và đóng góp quan trọng cho việc giảng dạy và nghiên cứu.
  • Chương trình đào tạo đa dạng: Trường cung cấp nhiều chương trình đào tạo khác nhau trong lĩnh vực kinh tế và quản lý, từ các chương trình đại trà cho đến chương trình chất lượng cao, cũng như các chương trình liên kết với các trường đại học quốc tế.
  • Hợp tác quốc tế: Trường có sự hợp tác chặt chẽ với nhiều trường đại học và tổ chức quốc tế, tạo cơ hội cho sinh viên tham gia các chương trình trao đổi và học tập tại nước ngoài.
  • Cơ sở vật chất hiện đại: Trường có các cơ sở đào tạo và học tập được trang bị hiện đại, đảm bảo môi trường học tập tốt nhất cho sinh viên, bao gồm phòng học, thư viện, phòng thí nghiệm và các tiện ích khác.
  • Học bổng và hỗ trợ tài chính: Trường cung cấp nhiều học bổng và hỗ trợ tài chính cho sinh viên có thành tích xuất sắc và hoàn cảnh khó khăn, giúp họ tiếp tục học tập và phát triển.
  • Môi trường học thuật và rèn luyện: Trường tạo ra môi trường học thuật sôi nổi, khuyến khích sinh viên tham gia các hoạt động ngoại khoá, tổ chức các sự kiện và cuộc thi, từ đó phát triển cả về kiến thức và kỹ năng mềm.
  • Định hướng nghiên cứu và ứng dụng: Trường thúc đẩy hoạt động nghiên cứu, ứng dụng tri thức vào thực tế kinh doanh, giúp sinh viên kết nối học thuật với thị trường lao động.

Những điểm nổi bật này cùng đóng góp làm cho Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế trở thành một địa chỉ hấp dẫn cho các học sinh và sinh viên mong muốn theo đuổi ngành kinh tế và quản lý.

>>>Xem chi tiết: Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Huế qua các năm 

Đào Ngọc

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Đại học Huế năm 2023 (mới cập nhật)

Dựa vào mức điểm chuẩn đầu vào trong những năm gần đây, ta có thể nhận thấy rằng mức điểm chuẩn Đại học Kinh tế Huế đã trải qua những biến đổi rõ ràng qua từng năm. Ngưỡng điểm chuẩn trúng tuyển phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT tại Đại học Kinh tế – Đại học Huế , dao động từ 17 đến 23 trên thang điểm 30 .

ĐHKTĐHH

Giới thiệu

  • Tên trường: Trường Đại Học Kinh Tế Huế
  • Tên trường tiếng Anh : University of Economics – Hue University
  • Địa chỉ:
    • Cơ sở 1: 100 Phùng Hưng, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
    • Cơ sở 2: 99 Hồ Đắc Di, An Cựu, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
  • Website: https://tuyensinh.hce.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: DHK
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@hce.edu.vn

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế – Đại học Huế năm 2023

Dưới đây là Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Đại học Huế năm 2023:

STT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Điểm chuẩn
1 Kinh tế 7310101 A00, A01, C15, D01 17.00
2 Kinh tế nông nghiệp 7610115 A00, A01, C15, D01 17.00
3 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00, A01, C15, D01 21.00
4 Kinh tế quốc tế 7310106 A00, A01, C15, D01 17.00
5 Kế toán 7340301 A00, A01, C15, D01 19.00
6 Kiểm toán 7340302 A00, A01, C15, D01 17.00
7 Hệ thống thông tin quản lý 7340405 A00, A01, C15, D01 17.00
8 Thống kê kinh tế 7310107 A00, A01, C15, D01 17.00
9 Kinh doanh thương mại 7340121 A00, A01, C15, D01 18.00
10 Thương mại điện tử 7340122 A00, A01, C15, D01 22.00
11 Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, C15, D01 19.00
12 Marketing 7340115 A00, A01, C15, D01 23.00
13 Quản trị nhân lực 7340404 A00, A01, C15, D01 18.00
14 Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00, D01, D03, D96 18.00
15 Kinh tế chính trị 7310102 A00, A01, C15, D01 17.00
16 Kinh tế số 7310109 A00, A01, C15, D01 18.00
17 Quản trị kinh doanh (đào tạo bằng tiếng Anh) 7340101TA A00, A01, C15, D01 23.00
Các chương trình liên kết
18 Tài chính – Ngân hàng (liên kết đào tạo đồng cấp bằng với Trường Đại học Rennes I, Cộng hòa Pháp) 7349001 A00, D01, D03, D96 17.00
19 Song ngành Kinh tế – Tài chính (đào tạo theo chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh theo chương trình đào tạo của Trường Đại học Sydney, Australia) 7903124 A00, A01, C15, D01 17.00
Các chương trình chất lượng cao
20 Kinh tế (chuyên ngành Kế hoạch – Đầu tư) 7310101CL A00, A01, C15, D01 17.00
21 Kiểm toán 7340302CL A00, A01, C15, D01 17.00
22 Quản trị kinh doanh 7340101CL A00, A01, C15, D01 19.00

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế – Đại học Huế qua từng năm

Điểm chuẩn chính thức Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7310101 Kinh tế A00; A01; C15; D01 16
2 7620115 Kinh tế nông nghiệp A00; A01; C15; D01 16
3 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; C15; D01 21,5
4 7310106 Kinh tế quốc tế A00; A01; C15; D01 16
5 7340301 Kế toán A00; A01; C15; D01 20,5
6 7340302 Kiểm toán A00; A01; C15; D01 17
7 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; C15; D01 16
8 7310107 Thống kê kinh tế A00; A01; C15; D01 16
9 7340121 Kinh doanh thương mại A00; A01; C15; D01 18
10 7340122 Thương mại điện tử A00; A01; C15; D01 22,5
11 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; C15; D01 20
12 7340115 Marketing A00; A01; C15; D01 23
13 7340404 Quản trị nhân lực A00; A01; C15; D01 18
14 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00; D01; D03; D96 18
15 7310102 Kinh tế chính trị A00; A01; C15; D01 16
16 7340101TA Quản trị kinh doanh (Đào tạo bằng Tiếng Anh) A00; A01; C15; D01 18
17 7349001 Tài chính – Ngân hàng (liên kết đào tạo đồng cấp bằng với Trường Đại học Rennes I, Cộng hòa Pháp A00; D01; D03; D96 16
18 7930124 Song ngành Kinh tế – Tài chính (đào tạo theo chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng Tiếng Anh theo chương trình đào tạo của trường Đại học Sydney, Australia) A00; A01; C15; D01 16
19 7310101CL Kinh tế (chuyên ngành Kế hoạch – Đầu tư A00; A01; C15; D01 16
20 7340302CL Kiểm toán A00; A01; C15; D01 17
21 7340101CL Quản trị kinh doanh A00; A01; C15; D01 18
Điểm chuẩn chính thức Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế năm 2021
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; C15 22
2 7340115 Marketing A00; A01; D01; C15 23
3 7340404 Quản trị nhân lực A00; A01; D01; C15 17
4 7340121 Kinh doanh thương mại A00; A01; D01; C15 17
5 7340122 Thương mại điện tử A00; A01; D01; C15 20
6 7310101 Kinh tế A00; A01; D01; C15 18
7 7620115 Kinh tế nông nghiệp A00; A01; D01; C15 16
8 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; D01; C15 20
9 7310106 Kinh tế quốc tế A00; A01; D01; C15 16
10 7340301 Kế toán A00; A01; D01; C15 20
11 7340302 Kiểm toán A00; A01; D01; C15 17
12 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; D01; C15 16
13 7310107 Thống kê kinh tế A00; A01; D01; C15 16
14 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00; D96; D01; D03 17
15 7310102 Kinh tế chính trị A00; A01; D01; C15 16
16 7349001 Tài chính – Ngân hàng (Rennes) A00; D96; D01; D03 16
17 7903124 Song ngành Kinh tế – Tài chính (Sydney) A00; A01; D01; C15 16
18 7349002 Quản trị kinh doanh (Ireland) A00; A01; D01; C15 16
19 7310101CL Kinh tế A00; A01; D01; C15 18
20 7340302CL Kiểm toán A00; A01; D01; C15 17
21 7340101CL Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; C15 18
Điểm chuẩn chính thức Đại Học Kinh Tế – Đại Học Huế năm 2020
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; C15 20
2 7340115 Marketing A00; A01; D01; C15 20
3 7340404 Quản trị nhân lực A00; A01; D01; C15 20
4 7340121 Kinh doanh thương mại A00; A01; D01; C15 18
5 7340122 Thương mại điện tử A00; A01; D01; C15 18
6 7310101 Kinh tế A00; A01; D01; C15 15
7 7620115 Kinh tế nông nghiệp A00; A01; D01; C15 15
8 7620114 Kinh doanh nông nghiệp A00; A01; D01; C15 15
9 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; D01; C15 15
10 7310106 Kinh tế quốc tế A00; A01; D01; C15 15
11 7340301 Kế toán A00; A01; D01; C15 18
12 7340302 Kiểm toán A00; A01; D01; C15 18
13 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; D01; C15 15
14 7310107 Thống kê kinh tế A00; A01; D01; C15 15
15 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00; D96; D01; D03 17
16 7310102 Kinh tế chính trị A00; A01; D01; C15 15
17 7349001 Tài chính – Ngân hàng (Rennes) A00; D96; D01; D03 15
18 7903124 Song ngành Kinh tế – Tài chính (Sydney) A00; A01; D01; C15 15
19 7349002 Quản trị kinh doanh (Ireland) A00; A01; D01; C15 16
20 7310101CL Kinh tế A00; A01; D01; C15 15
21 7340302CL Kiểm toán A00; A01; D01; C15 18
22 7340405CL Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; D01; C15 15
23 7340101CL Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; C15 18
24 7340201CL Tài chính – Ngân hàng A00; D96; D01; D03 17

Trường Đại học Kinh tế Huế: Giới thiệu và Thông tin tuyển sinh

Đại học Kinh tế Huế (Hue University College of Economics) là một trường đại học công lập thuộc Đại học Huế, được thành lập vào năm 1960 tại thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên – Huế. Trường có nhiệm vụ đào tạo và nghiên cứu trong lĩnh vực kinh tế và quản lý, đặc biệt là đào tạo các chuyên gia kinh tế và doanh nhân cho khu vực miền Trung và Tây Nguyên. Hiện trường đang có các chương trình đào tạo đa dạng, bao gồm các chương trình đào tạo cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ về Kinh tế, Quản lý Kinh doanh, Kế toán, Tài chính, Ngân hàng, Marketing, Nhân sự và Quản trị Du lịch, v.v.

dai hoc kinh te dh hue

Tổng quan về Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế

  • Tên trường: Trường Đại Học Kinh Tế, Đại Học Huế
  • Tên trường tiếng Anh: University of Economics – Hue University
  • Địa chỉ:
    • Cơ sở 1: 100 Phùng Hưng, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
    • Cơ sở 2: 99 Hồ Đắc Di, An Cựu, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
  • Website: https://tuyensinh.hce.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: DHK
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@hce.edu.vn

Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế năm 2023-2024

Thời gian xét tuyển của Trường Đại học Kinh tế – Huế (HCE) 

Năm học 2023-2024, thời gian xét tuyển của trường sẽ diễn ra từ tháng 6/2023 đến cuối tháng 7/2023.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh: các sinh viên đã tốt nghiệp trung học phổ thông trên toàn quốc.

Phương thức tuyển sinh

HCE áp dụng 4 phương thức tuyển sinh như sau:

  • Phương thức 1: Xét tuyển học bạ.
  • Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia.
  • Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy định của trường với các tiêu chí riêng.

Để đảm bảo chất lượng đầu vào, trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi THPT năm 2022. Ngoài ra, các nhóm ngành (từ 2 ngành đào tạo trở lên) có cùng tổ hợp xét tuyển môn và điểm chuẩn trúng tuyển sẽ được phân ngành học sau năm một đại học, dựa trên các điều kiện và chỉ tiêu đào tạo của trường. Dự kiến, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023-2024 sẽ không có thay đổi so với năm 2022.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển 

HCE áp dụng chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển cho 10% chỉ tiêu tuyển sinh dành cho thí sinh có nguyện vọng xét tuyển bằng học bạ. Để được áp dụng chính sách này, thí sinh phải đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

  1. Là học sinh giỏi năm lớp 12.
  2. Đạt giải nhất, giải nhì, ba tại các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh hoặc cấp thành phố trực thuộc TW trong năm 2021, 2022 (môn đạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển).
  3. Có chứng chỉ Tiếng Anh (thời gian được cấp bằng chưa quá 2 năm) với IELTS từ 5.0 trở lên hoặc TOEFL iBT >= 60 hoặc TOEFL ITP >= 500.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023-2024 dự kiến sẽ không có thay đổi so với năm 2022.

Các ngành đào tạo của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế

Đại học Kinh tế – Huế hiện đang đào tạo hầu hết tất cả các ngành thuộc nhóm Kinh tế. Nhằm tiếp tục truyền thống đa ngành, trong năm nay trường tiếp tục tuyển sinh một số lượng sinh viên đáng kể cho các ngành học đang được đào tạo tại trường, bao gồm những ngành nổi bật như Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Kinh doanh thương mại, Quản trị kinh doanh, Marketing,… Dưới đây là bảng liệt kê các ngành được tuyển sinh tại Đại học Kinh tế – Huế:

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác
1 7310101 Kinh tế 150 60 A00, A01, D01, C15
2 7620115 Kinh tế nông nghiệp 20 10 A00, A01, D01, C15
3 7310106 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 90 0 A00, A01, D01, C15
4 7340301 Kế toán 280 0 A00, A01, D01, C15
5 7340302 Kiểm toán 100 0 A00, A01, D01, C15
6 7340405 Hệ thống thông tin quản lý (Chuyên ngành Tin học kinh tế) 60 0 A00, A01, D01, C15
7 7310107 Thống kê kinh tế 60 0 A00, A01, D01, C15
8 7340121 Kinh doanh thương mại 120 0 A00, A01, D01, C15
9 7340122 Thương mại điện tử 60 0 A00, A01, D01, C15
10 7340101 Quản trị kinh doanh 250 0 A00, A01, D01, C15
11 7340115 Marketing 150 0 A00, A01, D01, C15
12 7340404 Quản trị nhân lực 50 0 A00, A01, D01, C15
13 7340201 Tài chính – Ngân hàng 100 0 A00, A01, D01, C15
14 7310102 Kinh tế chính trị (Miễn học phí) 40 0 A00, A01, D01, C15
15 7310101CL Kinh tế(Chất lượng cao) 30 0 A00, A01, D01, C15
16 7340302CL Kiểm toán (Chất lượng cao) 30 0 A00, A01, D01, C15
17 7340101CL Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) 50 0 A00, A01, D01, C15
18 7349001 Tài chính – Ngân hàng (Rennes) (chương trình liên kết đào tạo) 20 10 A00, A01, D01, C15
19 7903124 Song ngành Kinh tế – Tài chính (Sydney) (chương trình liên kết đào tạo) 30 10 A00, A01, D01, C15
20 7349002 Quản trị kinh doanh(Ireland) (chương trình liên kết đào tạo) 30 10 A00, A01, D01, C15

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế – Đại học Huế năm 2023

Dưới đây là điểm chuẩn Đại học Kinh tế – Đại học Huế 2023 :

STT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Điểm chuẩn
1 Kinh tế 7310101 A00, A01, C15, D01 17.00
2 Kinh tế nông nghiệp 7610115 A00, A01, C15, D01 17.00
3 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00, A01, C15, D01 21.00
4 Kinh tế quốc tế 7310106 A00, A01, C15, D01 17.00
5 Kế toán 7340301 A00, A01, C15, D01 19.00
6 Kiểm toán 7340302 A00, A01, C15, D01 17.00
7 Hệ thống thông tin quản lý 7340405 A00, A01, C15, D01 17.00
8 Thống kê kinh tế 7310107 A00, A01, C15, D01 17.00
9 Kinh doanh thương mại 7340121 A00, A01, C15, D01 18.00
10 Thương mại điện tử 7340122 A00, A01, C15, D01 22.00
11 Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, C15, D01 19.00
12 Marketing 7340115 A00, A01, C15, D01 23.00
13 Quản trị nhân lực 7340404 A00, A01, C15, D01 18.00
14 Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00, D01, D03, D96 18.00
15 Kinh tế chính trị 7310102 A00, A01, C15, D01 17.00
16 Kinh tế số 7310109 A00, A01, C15, D01 18.00
17 Quản trị kinh doanh (đào tạo bằng tiếng Anh) 7340101TA A00, A01, C15, D01 23.00
Các chương trình liên kết
18 Tài chính – Ngân hàng (liên kết đào tạo đồng cấp bằng với Trường Đại học Rennes I, Cộng hòa Pháp) 7349001 A00, D01, D03, D96 17.00
19 Song ngành Kinh tế – Tài chính (đào tạo theo chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh theo chương trình đào tạo của Trường Đại học Sydney, Australia) 7903124 A00, A01, C15, D01 17.00
Các chương trình chất lượng cao
20 Kinh tế (chuyên ngành Kế hoạch – Đầu tư) 7310101CL A00, A01, C15, D01 17.00
21 Kiểm toán 7340302CL A00, A01, C15, D01 17.00
22 Quản trị kinh doanh 7340101CL A00, A01, C15, D01 19.00

Học phí Đại học Kinh tế – Đại học Huếnăm 2023

Thông tin về học phí của Trường Đại học Kinh tế – Huế như sau:

  • Ngành Kinh tế chính trị: Miễn phí học phí.
  • Ngành Tài chính – Ngân hàng liên kết đồng cấp bằng với trường Đại học Rennes (Cộng Hòa Pháp): 15 triệu VNĐ/học kỳ, không tăng giảm trong 4 năm học.
  • Ngành Quản trị kinh doanh liên kết đào tạo với Đại học Công nghệ Dublin – Ireland: 15 triệu VNĐ/học kỳ năm học đầu tiên, sau đó sẽ tăng dần theo lộ trình tăng học phí theo quy định của nhà nước.
  • Song ngành Kinh tế – Tài chính: Học phí tăng dần từ năm 1 đến năm 4, lần lượt là 10 triệu, 10.5 triệu, 11 triệu và 11.5 triệu VNĐ/học kỳ.
  • Hệ chương trình đại trà: 320.000 VNĐ/tín chỉ.
  • Hệ chương trình chất lượng cao: 440.000 VNĐ/tín chỉ, sẽ tăng dần theo lộ trình tăng học phí của Chính phủ.

Như các năm trước đây, năm 2023, sinh viên sẽ phải đóng các mức học phí sau:

  • Chương trình đại trà: 385.000 VNĐ/tín chỉ.
  • Ngành Kinh tế chính trị: miễn học phí.
  • Chương trình chất lượng cao: 530.000 VNĐ/tín chỉ, mức học phí có thể điều chỉnh theo lộ trình tăng học phí của Chính phủ.
  • Ngành Tài chính – Ngân hàng liên kết đồng cấp bằng với trường Đại học Rennes (Pháp): 36.300.000 VNĐ/năm và không thay đổi trong toàn khóa học.
  • Ngành Quản trị kinh doanh liên kết đào tạo với Đại học Công nghệ Dublin (Ireland): Học phí 18.150.000 VNĐ/học kỳ trong năm học đầu tiên, sau đó có thể điều chỉnh theo lộ trình tăng học phí theo quy định hiện hành.

Mức học phí này dự kiến tăng 10%, tuân theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, cụ thể mức học phí sẽ được công bố chính thức sau khi đề án tăng/giảm học phí được Bộ GD&ĐT phê duyệt.

Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế

Đội ngũ cán bộ, giảng viên tại trường Đại học Kinh tế – Huế được đánh giá là dồi dào và có trình độ chuyên môn cao. Ban giám hiệu của trường bao gồm:

  1. Hiệu trưởng: PGS. TS. Trần Văn Hòa
  2. Các Phó Hiệu trưởng: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc, PGS.TS. Trịnh Văn Sơn, PGS.TS. Trương Tấn Quân

Hiện tại, trường có tổng cộng 208 cán bộ, giảng viên, trong đó có 14 giáo sư và phó giáo sư, 33 Tiến sĩ, 118 Thạc sĩ và 43 giảng viên bậc cử nhân. Tỷ lệ giảng viên có trình độ sau đại học chiếm hơn 79%. Để bổ sung cho đội ngũ giảng viên tương lai, trường còn cử một số lượng tương đối giảng viên theo học nghiên cứu sinh ở nước ngoài, góp phần nâng cao chất lượng công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học của trường.

Về cơ sở vật chất, Đại học Kinh tế – Huế hiện có 2 cơ sở đào tạo, đều được đưa vào hoạt động và trang bị cơ sở vật chất hiện đại, khang trang. Cụ thể:

  1. Cơ sở 1 tại đường Phùng Hưng, phường Thuận Thành, thành phố Huế có 02 tòa nhà 2 tầng, phục vụ chủ yếu cho công tác học tập và rèn luyện đối với nghiên cứu sinh sau đại học.
  2. Tại Khu quy hoạch Trường Bia, phường An Tây, thành phố Huế có khu giảng đường 03 tầng để phục vụ việc học, khu hiệu bộ 03 tầng cho cán bộ quản lý nhà trường, thư viện, khu ký túc xá cho sinh viên và các công trình phụ trợ khác. Ngoài ra, khu hành chính đang được xây dựng nhằm đem lại sự thuận tiện tối đa cho sinh viên và cán bộ nhà trường.