Trường Đại học Kinh tế Nghệ An là một cơ sở đào tạo đa ngành và đa lĩnh vực ứng dụng, đồng thời hoạt động như một trung tâm nghiên cứu và chuyển giao công nghệ, hỗ trợ phát triển kinh tế-xã hội trong tỉnh Nghệ An và cả nước. Với hơn 63 năm phát triển, trường đã trở thành một trung tâm đào tạo hàng đầu về kinh tế trong khu vực Bắc Trung Bộ. Mục tiêu của trường là trở thành một trong những trường đại học hàng đầu khu vực ASEAN vào năm 2035, với sự tập trung vào đào tạo định hướng ứng dụng, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ có chất lượng cao.
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Kinh tế Nghệ An
- Tên trường tiếng Anh: Nghe An College of Economics( NACE )
- Địa chỉ: Số 51, Đường Lý Tự Trọng, Phường Hà Huy Tập, TP. Vinh, Nghệ An
- Website: http://dhktna.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: CEA
- Email tuyển sinh: bantuyensinh.nace@gmail.com
Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế Nghệ An
Thời gian xét tuyển
Thời gian bắt đầu từ 15/02/2023 đến 31/12/2023, chia thành nhiều đợt xét tuyển dự kiến
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Thí sinh là người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.
Phương thức tuyển sinh
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) và quy định của Trường – Mã phương thức xét tuyển 301
Xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại điều 8 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ GD&ĐT;
Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) – Mã phương thức xét tuyển 200
Điều kiện đăng ký xét tuyển: : thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước (thí sinh tự do).
- Thời gian đăng ký xét tuyển, công bố kết quả, hình thức đăng ký xét tuyển theo kế hoạch và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
- Nguyên tắc xét tuyển: Sử dụng kết quả học tập THPT (học bạ) để xét tuyển theo ngành, xét tuyển từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
- Xét tuyển theo kết quả học tập 3 học kỳ THPT (học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp
11, học kỳ 1 lớp 12).
Điểm XT = Điểm XT môn 1 + Điểm XT môn 2 + Điểm XT môn 3 + điểm ƯT
Trong đó:
Thí sinh có điểm xét tuyển đạt từ 15 điểm trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.
Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 – Mã phương thức xét tuyển 100
– Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
– Thời gian đăng ký xét tuyển, công bố kết quả, hình thức đăng ký xét tuyển theo kế hoạch và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
– Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành, xét tuyển từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 bài thi/môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển + (Điểm ƯT nếu có).
Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội; kết quả bài thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Mã phương thức xét tuyển: 402
Điểm xét tuyển (ĐXT) quy về thang 30 được xác định như sau:
+ Với điểm thi ĐGLN của ĐHQG Hà Nội:
ĐXT = Điểm ĐGNL * 30/150 + điểm ưu tiên (nếu có)
+ Với điểm thi ĐGNL của ĐHQG TP Hồ Chí Minh:
ĐXT = Điểm ĐGNL * 30/1200 + điểm ưu tiên ( nếu có);
Ghi chú: Điểm bài thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội đã tính theo thang điểm 30.
– Thí sinh có điểm xét tuyển đạt từ 13 điểm trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.
Phương thức 5: Xét tuyển kết hợp. Mã phương thức xét tuyển: 407
Xét tuyển kết hợp dựa trên kết quả học tập lớp 12 và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
– Điểm xét tuyển = (Tổng điểm năm lớp 12 của 03 môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển + Tổng điểm thi THPT 2023 của 03 môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển)/2 + Điểm ưu tiên (nếu có)
– Thí sinh có điểm xét tuyển đạt từ 14 điểm trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.
Tổ chức đăng ký xét tuyển các đợt như sau
Đăng ký và xét tuyển theo kế hoạch riêng của Trường
Thí sinh đăng ký xét tuyển và làm theo hướng dẫn trên cổng tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế Nghệ An tại: https://naue.edu.vn/tuyensinh
Thời gian: Từ 10/03/2023 đến 31/12/2023, chia thành nhiều đợt xét tuyển:
– Xét tuyển sớm đợt 1: Từ 10/03/2023 đến 30/05/2023;
– Xét tuyển sớm đợt 2: Từ 01/06/2023 đến 30/06/2023;
– Đợt 1 : Theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Đợt bổ sung: Từ 16/08/2023 đến 31/12/2023;
Đăng ký xét tuyển theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT
– Thí sinh đăng ký xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tại: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn
– Thời gian thực hiện: Theo lịch đăng ký và xét tuyển của Bộ GD&ĐT
– Tên trường: Trường Đại học Kinh tế Nghệ An
– Mã trường: CEA
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Nhà trường thực hiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Điều 7 của quy chế tuyển sinh. Để biết mình có thuộc nhóm đối tượng nào hay không? Các bạn có thể tham khảo Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng do Bộ GD&ĐT ban hành.
Các ngành tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế Nghệ An
Ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu | |||||
Tổng | Xét tuyển thẳng | Xét theo kết quả học tập THPT | Xét theo kết quả thi THPT | Xét theo phương thức kết hợp | Xét theo KQ bài thi ĐGNL | ||
Tổng chỉ tiêu đại học | 1050 | 28 | 797 | 315 | 105 | 105 | |
1. Công nghệ thông tin | 7480201 | 70 | 2 | 33 | 21 | 7 | 7 |
2. Kế toán | 7340301 | 400 | 5 | 195 | 120 | 40 | 40 |
3. Kinh tế | 7310101 | 120 | 2 | 58 | 36 | 12 | 12 |
4. Kinh tế số | 7310109 | 50 | 2 | 23 | 15 | 5 | 5 |
5. Lâm học | 7620201 | 30 | 2 | 13 | 9 | 3 | 3 |
6. Marketing | 7340115 | 50 | 2 | 23 | 15 | 5 | 5 |
7. Nông nghiệp (Nông nghiệp công nghệ cao) | 7620101 | 30 | 2 | 13 | 9 | 3 | 3 |
8. Quản lý đất đai | 7850103 | 30 | 2 | 13 | 9 | 3 | 3 |
9. Quản trị kinh doanh | 7340101 | 150 | 5 | 70 | 45 | 15 | 15 |
10. Tài chính ngân hàng | 7340201 | 50 | 2 | 23 | 15 | 5 | 5 |
11. Thú y (Bác sĩ Thú y) | 7640101 | 70 | 2 | 33 | 21 | 7 | 7 |
*Ngành mới dự kiến mở và tuyển sinh năm 2023: Ngành Công nghệ tài chính.
Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Nghệ An
Đại học Kinh tế Nghệ An điểm chuẩn theo phương thức thi THPTQG :
Điểm chuẩn THPTQG Đại học Kinh Tế Nghệ An năm 2023 | ||||
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; B00; D01 | 18 |
2 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; B00; D01 | 18 |
3 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; B00; D01 | 18 |
4 | 7310109 | Kinh tế số | A00; A01; B00; D01 | 20 |
5 | 7620201 | Lâm học | A00; A01; B00; D01 | 20 |
6 | 7340115 | Marketing | A00; A01; B00; D01 | 18 |
7 | 7620101 | Nông nghiệp (công nghệ cao) | A00; A01; B00; D01 | 19 |
8 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; A01; B00; D01 | 19 |
9 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; B00; D01 | 18 |
10 | 7340201 | Tài chính ngân hàng | A00; A01; B00; D01 | 18 |
11 | 7640101 | Thú y (Bác sĩ thú y) | A00; A01; B00; D01 | 18 |
Học phí Đại học Kinh tế Nghệ An
Học phí trường Đại học Kinh tế Nghệ An 2023-2024
- Năm học 2023-2024, mức thu học phí của Trường Đại học Kinh tế Nghệ An là 295.000 đồng/tín chỉ
- Trong đó hệ cử nhân 125 tín chỉ, tổng học phí 3.687.500 đồng, bình quân 9.210.000 đồng/năm; hệ bác sĩ thú y 150 tín chỉ, tổng học phí 40.800.000 đồng, bình quân 8.160.000 đồng/năm.
>>>Tìm hiểu thêm về Học phí Đại học Kinh tế Nghệ An năm 2023-2024
Giảng viên và cơ sở vật chất Đại học Kinh tế Nghệ An
Đội ngũ cán bộ và giảng viên
Trường gồm khoảng 170 người, trong đó có 16 tiến sĩ và 121 thạc sĩ. Đáng chú ý, 80% cán bộ của trường đạt trình độ sau đại học và đã được đào tạo tại các môi trường quốc tế, tích luỹ nhiều kinh nghiệm trong việc giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
Cơ sở vật chất
Trường rộng rãi với diện tích 13,11 ha, bao gồm 152 phòng học lớn và nhỏ, 12 phòng làm việc, 10 thư viện và trung tâm học liệu, 2 trung tâm nghiên cứu, cùng với phòng thí nghiệm và thực hành đa dạng:
- 6 Phòng thực hành máy tính
- 6 Phòng thí nghiệm và thực hành cho các ngành như Quản lý đất đai, Lâm sinh và Thú y
- 2 Phòng học Ngoại ngữ
Ngoài ra, trường cung cấp ký túc xá rộng rãi và thoáng đãng dành cho khoảng 600 sinh viên, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc sống và học tập của họ.