Loading...

Tìm hiểu ĐH Ngoại ngữ ĐHQG Hà Nội

Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 mới nhất

Theo công bố, Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội điểm chuẩn theo phương thức xét điểm thi THPT, ngành kinh tế- tài chính lấy điểm chuẩn 26,75 điểm trên thang điểm 30; và dao động từ  33,42 đến 38,45 điểm trở lên đối với các ngành được đánh giá trên thang điểm 40.

truong dai hoc ngoai ngu dai hoc quoc gia ha noi

Giới thiệu

  • Tên trường: Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên trường Tiếng Anh: University of Languages and International Studies (ULIS)
  • Địa chỉ: Số 2 đường Phạm Văn Đồng, Quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
  • Mã tuyển sinh: QHF

Điểm chuẩn Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024

Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN năm 2024
STT Ngành Mã ngành Điểm trúng tuyển
1 Sư phạm tiếng Anh 7140231 38.45
2 Sư phạm tiếng Trung 7140234 37.85
3 Sư phạm tiếng Đức 7140235 36.94
4 Sư phạm tiếng Nhật 7140236 37.21
5 Sư phạm tiếng Hàn Quốc 7140237 37.31
6 Ngôn ngữ Anh 7220201 36.99
7 Ngôn ngữ Nga 7220202 34.24
8 Ngôn ngữ Pháp 7220203 34.53
9 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 37.00
10 Ngôn ngữ Đức 7220205 35.82
11 Ngôn ngữ Nhật 7220209 35.40
12 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 36.38
13 Ngôn ngữ Ả Rập 7220211 33.42
14 Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia 7220212QTD 36.50
15 Kinh tế – Tài chính 7903124 26.75

Điểm chuẩn Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Năm 2023, Đại học Ngoại ngữ điểm chuẩn các ngành đào tạo theo phương thức xét điểm thi THPT được tổng hợp trong bảng dưới đây:

Điểm chuẩn Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội 2023
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm trúng tuyển
1 7140231 Sư phạm tiếng Anh  D01; D78; D90 37.21
2 7140234 Sư phạm tiếng Trung  D01; D04; D78; D90 35.90
3 7140236 Sư phạm tiếng Nhật  D01; D06; D78; D90 35.61
4 7140237 Sư phạm tiếng Hàn Quốc  D01; DD2; D78; D90 36.23
5 7220201 Ngôn ngữ Anh  D01; D78; D90 35.55
6 7220202 Ngôn ngữ Nga  D01; D02; D78; D90 33.30
7 7220203 Ngôn ngữ Pháp  D01; D03; D78; D90 34.12
8 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc  D01; D04; D78; D90 35.55
9 7220205 Ngôn ngữ Đức  D01; D05; D78; D90 34.35
10 7220209 Ngôn ngữ Nhật  D01; D06; D78; D90 34.65
11 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc  D01; DD2; D78; D90 35.40
12 7220211 Ngôn ngữ Ả Rập  D01; D78; D90 33.04
13 7220212QTD Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia  D01; D78; D90, D14 34.49
14 7903124 Kinh tế – Tài chính (CTĐT LTQT)  D01; A01; D78; D90 26.68

Bạn đang xem Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội 3 năm gần nhất

Điểm chuẩn Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022

Điểm chuẩn Đại Học Ngoại Ngữ – Đại học Quốc Gia Hà Nội năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7140231 Sư phạm tiếng Anh D01; D78; D90 38.1
2 7140234 Sư phạm tiếng Trung D01; D04; D78; D90 38.46
3 7140235 Sư phạm tiếng Đức D01; D05; D78; D90 32.98
4 7140236 Sư phạm tiếng Nhật D01; D06; D78; D90 35.27
5 7140237 Sư phạm tiếng Hàn Quốc D01; DD2; D78; D90 35.92
6 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D78; D90 35.57
7 7220202 Ngôn ngữ Nga D01; D02; D78; D90 31.2
8 7220203 Ngôn ngữ Pháp D01; D03; D78; D90 32.99
9 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D78; D90 35.32
10 7220205 Ngôn ngữ Đức D01; D05; D78; D90 32.83
11 7220209 Ngôn ngữ Nhật D01; D06; D78; D90 34.23
12 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc D01; DD2; D78; D90 34.92
13 7220211 Ngôn ngữ Ả Rập D01; D78; D90 30.49
14 7903124QT Kinh tế – Tài chính (CTĐT LKQT do nước ngoài cấp bằng) D01; A01; D78; D90 24.97

Điểm chuẩn Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021

Điểm chuẩn Đại Học Ngoại Ngữ – Đại học Quốc Gia Hà Nội năm 2021
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7140231 Sư phạm tiếng Anh D01; D78; D90 38.45
2 7220201 Ngôn ngữ Anh CTĐT CLC D01; D78; D90 36.9
3 7220202 Ngôn ngữ Nga D01; D02; D78; D90 35.19
4 7220203 Ngôn ngữ Pháp CTĐT CLC D01; D03; D78; D90 35.77
5 7140234 Sư phạm tiếng Trung D01; D04; D78; D90 38.32
6 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc CTĐT CLC D01; D04; D78; D90 37.13
7 7220205 Ngôn ngữ Đức CTĐT CLC D01; D05; D78; D90 35.92
8 7140236 Sư phạm tiếng Nhật D01; D06; D78; D90 37.33
9 7220209 Ngôn ngữ Nhật CTĐT CLC D01; D06; D78; D90 36.53
10 7140237 Sư phạm tiếng Hàn Quốc D01; DD2; D78; D90 37.7
11 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc CTĐT CLC D01; DD2; D78; D90 36.83
12 7220211 Ngôn ngữ Ả Rập D01; D78; D90 34
13 7903124QT Kinh tế – Tài chính** D01; A01; D78; D90 26

Điểm chuẩn Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020

Điểm chuẩn Đại Học Ngoại Ngữ – Đại học Quốc Gia Hà Nội năm 2020
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7140231 Sư phạm tiếng Anh  D01; D78; D90 35.83
2 7140234 Sư phạm tiếng Trung  D01; D04; D78; D90 36.08
3 7140235 Sư phạm tiếng Đức  D01; D05; D78; D90 31.85
4 7140236 Sư phạm tiếng Nhật  D01; D06; D78; D90 35.66
5 7140237 Sư phạm tiếng Hàn Quốc  D01; DD2; D78; D90 35.87
6 7220201CLC Ngôn ngữ Anh CTĐT CLC  D01; D78; D90 34.6
7 7220202 Ngôn ngữ Nga  D01; D02; D78; D90 31.37
8 7220203CLC Ngôn ngữ Pháp CTĐT CLC  D01; D03; D78; D90 32.54
9 7220204CLC Ngôn ngữ Trung Quốc CTĐT CLC  D01; D04; D78; D90 34.65
10 7220205CLC Ngôn ngữ Đức CTĐT CLC  D01; D05; D78; D90 32.28
11 7220209CLC Ngôn ngữ Nhật CTĐT CLC  D01; D06; D78; D90 34.37
12 7220210CLC Ngôn ngữ Hàn Quốc CTĐT CLC  D01; DD2; D78; D90 34.68
13 7220211 Ngôn ngữ Ả Rập  D01; D78; D90 25.77
14 7903124QT Kinh tế – Tài chính  D01; A01; D78; D90 24.86

>>Xem thêm: Học phí Đại học Ngoại ngữ và chính sách hỗ trợ tài chính chi tiết

Học phí Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội (ULIS) hoạt động với mục tiêu cao cả là đào tạo và sản sinh ra nhiều thế hệ người Việt có khả năng sử dụng, nghiên cứu và giảng dạy ngoại ngữ một cách hiệu quả, để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về nguồn nhân lực có trình độ cao trong và ngoài nước. Trong tinh thần này, trường luôn không ngừng nỗ lực cải tiến cơ sở vật chất và chương trình đào tạo, đồng thời đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giảng viên ưu tú, đầy tâm huyết với sự nghiệp trồng người.

truong dai hoc ngoai ngu dai hoc quoc gia ha noi

Tổng quan

  • Tên trường: Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên trường tiếng anh: University of Languages and International Studies (ULIS)
  • Địa chỉ: Số 2 đường Phạm Văn Đồng, Quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
  • Website: https://ulis.vnu.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: QHF
  • Email tuyển sinh: dhnn@vnu.edu.vn

Học phí Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 (dự kiến)

Học phí Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội như sau:

Học phí Trường Đại học Ngoại ngữ Đại học Quốc Gia Hà Nội (ULIS) vnd/năm học
Tên Ngành 2022-2023 2023-2024(dự kiến)
Sinh viên học chương trình Ngôn Ngữ: Nga, Ả Rập 12,000,000 ~13,200,000
Sinh viên học chương trình Ngôn Ngữ: Anh,
Pháp, Đức, Trung Quốc, Nhật, Hàn
35,000,000 ~38,500,000
Chương trình đào tạo chuẩn ngành Sư phạm Miễn học phí
Chương trình đào tạo Kinh tế – Tài chính
(bằng do trường Đại học Southern New Hampshire – Hoa Kỳ cấp)
57,000,000 ~60,000,000

Chú ý: 

Mức học phí sẽ được nhân hệ số so với học phí học lần đầu.
+ Học lại, học cải thiện: hệ số 1
+ Học các học phần tự chọn tự do: hệ số 1,5

Chính sách hỗ trợ học phí Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội

Trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội đã có những chính sách để hỗ trợ học phí cho sinh viên. cụ thể:

Chế độ miễn giảm học phí

Đối tượng Mức miễn/giảm   Thời gian hưởng Hồ sơ (Bản sao phải được công chứng trong vòng 3 tháng)
Người có công với cách mạng( hoặc thân nhân của người có công với cách mạng) Miễn Từ nhập học đến hết khóa học Đơn miễn, giảm học phíGiấy xác nhận của cơ quan chức năng.
Sinh viên là đối tượng đc trợ cấp xã hội Miễn Từ nhập học đến hết khóa học Đơn miễn, giảm học phíQuyết định về việc trợ cấp xã hội của cơ quan chức năng.
Sinh viên bị tàn tật ( thuộc diện hộ nghèo hoặc cận nghèo) Miễn Theo giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo Đơn miễn, giảm học phíGiấy xác nhận khuyết tật của cơ quan chức năngGiấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo
Sinh viên thuộc dân tộc thiểu số( thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo) Miễn Theo giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo Đơn miễn, giảm học phíGiấy khai sinhGiấy chứng nhận hộ nghèo (hoặc hộ cận nghèo)
Sinh viên thuộc dân tộc thiểu số có điều kiện kinh tế khó khăn Miễn Từ nhập học đến hết khóa học Đơn miễn, giảm học phGiấy khai sinhSổ hộ khẩu gia đình.
Sinh viên hệ cử tuyển Miễn Cả khóa học KHÔNG PHẢI NỘP HỒ SƠ
Sinh viên là người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn Giảm 70% Cả khóa học Đơn miễn, giảm học phíGiấy khai sinhSổ hộ khẩu gia đìnhGiấy chứng nhận ở vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn
Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên Giảm 50% Từ nhập học đến hết khóa học Đơn miễn, giảm học phíSổ trợ cấp hàng thángGiấy khai sinh

Chế độ hỗ trợ chi phí học tập

Đối tượng Mức hỗ trợ/tháng Thời gian hưởng Hồ sơ(Bản sao phải được công chứng trong vòng 3 tháng)
Sinh viên thuộc dân tộc thiểu số thuộc diện nghèo khó Bằng 60% mức lương Theo giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tậpGiấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo

>>Tìm hiểu thêm: Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ ba năm gần nhất

Cán bộ giảng viên và cơ sở vật chất Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội

Đội ngũ cán bộ và giảng viên của trường Đại học Ngoại Ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội (ULIS) là một trong những đội ngũ đông nhất và có trình độ cao nhất trong cả nước. Hiện tại, trường có tổng cộng 569 giảng viên, 53 giáo viên trường THPT Chuyên trực thuộc, gồm 5 Giáo sư, 19 Phó giáo sư, 72 Tiến sĩ, tiến sĩ khoa học và 338 Thạc sĩ. Trong số 761 cán bộ viên chức thuộc biên chế của ULIS, hơn 60% có độ tuổi dưới 40, cho thấy trường sở hữu một đội ngũ nhà giáo trẻ trung, nhiệt huyết, luôn tận tâm với các em học sinh và sinh viên trong quá trình học tập và rèn luyện. Điều này là một điểm mạnh không thể phủ nhận của trường Đại học Ngoại Ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội.

Về cơ sở vật chất, Đại học Ngoại ngữ Đại học Quốc gia Hà Nội có tổng diện tích sử dụng rộng khoảng 35.000 mét vuông. Trường đã đầu tư xây dựng hơn 230 phòng học được trang bị đầy đủ tiện nghi hiện đại như máy vi tính, máy chiếu, loa… để hỗ trợ công tác giảng dạy. Ngoài ra, trường còn có hơn 200 phòng chức năng với diện tích lên tới hơn 20.000 mét vuông, đáp ứng linh hoạt các hoạt động học tập, nghiên cứu và sinh hoạt ngoại khóa. Trung tâm học liệu là một điểm sáng trong cơ sở vật chất của ULIS, đó là nơi mà nhiều sinh viên thích ghé đến tự học sau giờ lên lớp chính khóa. Cuối cùng, nhà đa chức năng được sử dụng làm khu học thể dục và rèn luyện thể thao cho sinh viên, giảng viên và cán bộ nhà trường.

Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội: Creating Opportunities Together

Trường Đại học Ngoại ngữ (ULIS) được thành lập vào năm 1955 với tên gọi “Trường Ngoại ngữ”. Trong quá trình phát triển, trường đã mở rộng lĩnh vực đào tạo bằng việc thành lập các khoa Anh văn, Nga văn, Trung văn và tiếng Pháp. Vào ngày 10/12/1993, trường được đổi tên thành “Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội” và tách ra thành một trường độc lập. Trường ULIS đã hoàn thiện bộ máy tổ chức vào năm 2016.

Mục tiêu phát triển của trường là đào tạo và nghiên cứu ngôn ngữ cho người Việt Nam, đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực có trình độ cao trong và ngoài nước. Trường luôn nỗ lực cải thiện hệ thống cơ sở vật chất, chương trình đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giảng viên xuất sắc. ULIS đang phấn đấu trở thành một trong những trường hàng đầu trong lĩnh vực đào tạo ngoại ngữ, quốc tế học và các ngành liên quan trên toàn quốc.

truong dai hoc ngoai ngu dai hoc quoc gia ha noi

Tổng quan

  • Tên trường: Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên trường tiếng Anh: University of Languages and International Studies (ULIS)
  • Địa chỉ: Số 2 đường Phạm Văn Đồng, Quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
  • Website: https://ulis.vnu.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: QHF
  • Email tuyển sinh: dhnn@vnu.edu.vn

Thông tin tuyển sinh Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội (ULIS) sẽ áp dụng chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển cho kỳ tuyển sinh năm nay. Để đủ điều kiện xét tuyển, thí sinh cần thỏa mãn các yêu cầu tiên quyết bao gồm tốt nghiệp THPT, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm THPT và đạt kết quả thi đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT, Đại học Quốc gia Hà Nội và ULIS.

ULIS chia thí sinh thành 3 nhóm đối tượng để áp dụng chính sách tuyển thẳng, gồm nhóm tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GD&ĐT, nhóm xét tuyển thẳng theo Quy định của ULIS và nhóm xét tuyển thẳng dành cho thí sinh có chứng chỉ quốc tế như SAT, A-Level, ACT và các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. Để biết thêm thông tin chi tiết về từng nhóm đối tượng, thí sinh vui lòng truy cập vào đề án tuyển sinh để tìm hiểu rõ hơn.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng cho năm 2023 – 2024 dự kiến sẽ không có thay đổi so với năm 2022.

Thời gian xét tuyển

Thời gian xét tuyển sẽ tuân theo quy định của Bộ GD&ĐT và Đại học Quốc gia Hà Nội. Trong năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Đối tượng tuyển sinh trong năm học 2023 cần đáp ứng các tiêu chí sau đây:

  • Đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp (có xác nhận hoàn thành các môn văn hóa).
  • Có đủ sức khỏe để học tập, và trong trường hợp có một số khiếm khuyết về mặt thể chất, sẽ được xem xét sắp xếp học các ngành phù hợp.
  • Thí sinh đáp ứng đủ điều kiện tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và ULIS.
  • Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và ULIS nếu sử dụng kết quả thi THPT.
  • Thí sinh có các chứng chỉ quốc tế như A-Level, SAT, ACT hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
  • Thí sinh có kết quả thi ĐGNL do ULIS tổ chức, với trung bình chung môn ngoại ngữ của 5 kỳ học bậc THPT từ 7.0 trở lên.

Phạm vi tuyển sinh của ULIS sẽ bao gồm cả trên toàn quốc và quốc tế.

Phương thức tuyển sinh

Trong năm học 2023, ULIS sẽ áp dụng 3 phương pháp tuyển sinh cụ thể sau đây:

  • Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
  • Xét tuyển dựa trên kết quả thi trung học phổ thông (THPT) năm 2023.
  • Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi ĐGNL của ULIS và tiêu chí phụ.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

Các quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển sẽ được áp dụng riêng biệt cho từng nhóm đối tượng như sau:

  • Đối với thí sinh dùng kết quả thi THPT: Sẽ tuân theo quy định của Bộ GD&ĐT và ULIS.
  • Đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level: Mỗi môn trong tổ hợp 3 môn của ngành đăng ký xét tuyển phải đạt từ 60/100 điểm trở lên.
  • Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi SAT: Từ 1100/1600 điểm trở lên.
  • Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi ACT: Từ 22/36 điểm trở lên.Đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh IELTS: Từ 6.0 điểm trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL iBT từ 79 điểm trở lên và có tổng điểm hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên (theo kết quả kỳ thi THPT năm 2022).
  • Đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác Tiếng Anh: Trình độ từ B2 trở lên hoặc tương đương, có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm (theo kết quả kỳ thi THPT năm 2022).
  • Đối với thí sinh sử dụng kết quả bài thi ĐGNL của ULIS: Sẽ tuân theo quy định của ULIS, yêu cầu thí sinh có trung bình chung của 5 học kỳ môn Ngoại ngữ (không bắt buộc là tiếng Anh) đạt từ 7.0 trở lên.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho năm 2023 dự kiến sẽ không có thay đổi so với năm 2022.

Để xét tuyển, thí sinh cần nộp hồ sơ đầy đủ và đúng hạn theo quy định của ULIS. Quy trình tuyển sinh sẽ được thông báo cụ thể trên trang web chính thức của trường và trong các thông báo tuyển sinh liên quan.

ULIS mong muốn chào đón các thí sinh có năng lực và đam mê trong việc học tập và nghiên cứu ngôn ngữ, đồng thời đáp ứng nhu cầu đa dạng về nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực ngoại ngữ và quốc tế học.

Các ngành tuyển sinh Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Bảng dưới đây sẽ liệt kê chi tiết các ngành học, mã ngành, chỉ tiêu tuyển sinh và tổ hợp xét tuyển dự kiến của trường:

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác
1 7140231 Sư phạm tiếng Anh 130 45 D01, D78, D90
2 7220201 Ngôn ngữ Anh CTĐT CLC 310 140 D01, D78, D90
3 7220202 Ngôn ngữ Nga 50 20 D01, D02, D78, D90
4 7220203 Ngôn ngữ Pháp CTĐT CLC 70 30 D01, D03, D78, D90
5 7140234 Sư phạm tiếng Trung 15 10 D01, D04, D78, D90
6 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc CTĐT CLC 140 60 D01, D04, D78, D90
7 7220205 Ngôn ngữ Đức CTĐT CLC 70 30 D01, D05, D78, D90
8 7140236 Sư phạm tiếng Nhật 15 10 D01, D06, D78, D90
9 7220209 Ngôn ngữ Nhật CTĐT CLC 140 60 D01, D06, D78, D90
10 7140237 Sư phạm tiếng Hàn Quốc 15 10 D01, DD2*, D78, D90
11 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc CTĐT CLC 140 60 D01, DD2*, D78, D90
12 7220211 Ngôn ngữ Ả Rập 25 5 D01, D78, D90
13 7903124QT Kinh tế – Tài chính** 110 110 D01, A01, D78, D90

(*) Khối DD2* bao gồm 3 môn: Toán, Ngữ văn và Tiếng Hàn Quốc.

(**) CTĐT chính quy – liên kết quốc tế học hoàn toàn tại Việt Nam do trường Southern New Hampshire – Hoa Kỳ cấp bằng.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Điểm chuẩn Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội 2023
STT Ngành Mã ngành Điềm trúng tuyển
1 Sư phạm tiếng Anh 7140231 37.21
2 Sư phạm tiếng Trung 7140234 35.90
3 Sư phạm tiếng Nhật 7140236 35.61
4 Sư phạm tiếng Hàn Quốc 7140237 36.23
5 Ngôn ngữ Anh 7220201 35.55
6 Ngôn ngữ Nga 7220202 33.30
7 Ngôn ngữ Pháp 7220203 34.12
8 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 35.55
9 Ngôn ngữ Đức 7220205 34.35
10 Ngôn ngữ Nhật 7220209 34.65
11 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 35.40
12 Ngôn ngữ Ả Rập 7220211 33.04
13 Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia 7220212QTD 34.49
14 Kinh tế – Tài chinh (CTĐT LTQT) 7903124 26.68

Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ (ULIS) 3 năm gần nhất

Học phí của Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội

Học phí trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội năm 2022 cụ thể như sau:

  • Các chương trình đào tạo chất lượng cao: 3.500.000 đồng/ tháng (học phí không thay đổi trong cả khóa học).
  • Các chương trình đào tạo chuẩn ngành Ngôn ngữ (dự kiến): 980.000 đồng/ tháng (theo quy định của Nhà nước).
  • Các chương trình đào tạo chuẩn ngành Sư phạm: Theo quy định của Nhà nước.
  • Chương trình đào tạo Kinh tế – Tài chính: 5.750.000 đồng/ tháng (bằng do trường Đại học Southern New Hampshire – Hoa Kỳ cấp).

Dự kiến học phí năm 2023 trường sẽ tăng 10% so với năm 2022, tương ứng 350.000 VNĐ – 1.000.000 đồng/tháng. Đây sẽ là mức học phí dự kiến sẽ tăng lên dựa trên mức tăng học phí của những năm trở lại đây.

Xem thêm: Học phí Đại học Ngoại ngữ năm học 2023-2024 chi tiết

Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội

Đại học Ngoại Ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội (ULIS) có đội ngũ cán bộ, giảng viên và viên chức đông nhất và trình độ cao nhất trong cả nước. Tổng số cán bộ gồm 569 giảng viên, 53 giáo viên trường THPT Chuyên, 5 giáo sư, 19 phó giáo sư, 72 tiến sĩ và 338 thạc sĩ. Độ tuổi dưới 40 chiếm gần 60% trong số 761 cán bộ của trường. Điều này cho thấy ULIS sở hữu một đội ngũ giáo viên trẻ trung, nhiệt huyết, luôn tận tâm với học sinh và sinh viên. Đây là điểm mạnh không thể bỏ qua của trường.

Về cơ sở vật chất, ULIS có tổng diện tích sử dụng khoảng 35.000 mét vuông. Trường đã xây dựng hơn 230 phòng học được trang bị hiện đại như máy vi tính, máy chiếu và loa để phục vụ công tác giảng dạy. Ngoài ra, còn có hơn 200 phòng chức năng với diện tích hơn 20.000 mét vuông, linh hoạt sử dụng cho học tập, nghiên cứu và sinh hoạt ngoại khóa. Trường cũng có một nhà đa chức năng được sử dụng làm khu học thể dục và rèn luyện thể thao cho sinh viên, giảng viên và cán bộ. Trung tâm học liệu của ULIS cũng là một điểm sáng với nhiều sinh viên đến đây tự học sau thời gian học chính khóa.