Loading...

Tìm hiểu ĐH Nguyễn Huệ

Đại học Nguyễn Huệ và thông tin tuyển sinh

 Đại học Nguyễn Huệ, còn được biết đến với tên gọi Trường Sĩ quan Lục quân 2, là một tổ chức đào tạo sĩ quan chỉ huy lục quân cấp phân đội (trung đội, đại đội, tiểu đoàn) tại khu vực phía Nam, Việt Nam. Từ năm 1998, trường này được Chính phủ ủy nhiệm vụ đào tạo đại học quân sự. Trường thuộc quyền quản lý của Bộ Quốc phòng.

dh nguyen hue

Giới thiệu

  • Tên trường: Trường Đại học Nguyễn Huệ (Trường Sĩ quan Lục quân 2)
  • Tên trường tiếng Anh: Nguyễn Huệ University- NHU
  • Địa chỉ: Xã Tam Phước, Thành Phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
  • Website: http://daihocnguyenhue.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: LBH
  • Email tuyển sinh: tuyensinhlq2@gmail.com

Thông tin tuyển sinh NHU

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Thí sinh dự xét tuyển vào trường đều được hưởng chính sách ưu tiên theo quy định chung của Nhà nước, bao gồm: chính sách ưu tiên theo đối tượng và theo khu vực.

  • Chính sách ưu tiên đối tượng: thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT năm 2022.
  • Chính sách ưu tiên theo khu vực: thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT năm 2022.
  • Chính sách ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng: thực hiện theo quy định của Bộ GD & ĐT và quy định của Bộ Quốc phòng. Các quy định cụ thể, thí sinh cần đến các ban tuyển sinh quân sự đơn vị hoặc quận huyện, thị xã, thành phố trực thuộc để được hướng dẫn chi tiết.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.

Thời gian xét tuyển

Trường Đại học Nguyễn Huệ tổ chức xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Trường Sĩ quan Lục quân 2 tuyển sinh các đối tượng sau:

  • Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự từ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 4 năm tuyển sinh.
  • Quân nhân chuyên nghiệp; Công nhân và viên chức quốc phòng tham gia nghĩa vụ quân sự đủ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 9 năm tuyển sinh).
  • Thí sinh là các nam thanh niên, quân nhân đã xuất ngũ hoặc đã tham gia nghĩa vụ quân sự, số lượng đăng ký không giới hạn..

Phạm vi tuyển sinh: Trường Sĩ quan Lục quân 2 tuyển sinh những thí sinh thuộc các tỉnh phía Nam (từ tỉnh Quảng Trị trở vào), có hộ khẩu thường trú từ 3 năm liên tục trở lên.

Phương thức tuyển sinh

Nhà trường tuyển sinh dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào

Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào ngành đào tạo sĩ quan chỉ huy tham mưu lục quân cấp phân đội trình độ đại học đối với các thí sinh đã qua vòng sơ tuyển, có điểm thi tốt nghiệp THPT và đạt các điều kiện sau:

Tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức

  • Yêu cầu về tự nguyện: Thí sinh tự nguyện đăng ký dự thi vào trường. Sau khi trúng tuyển phải chấp hành theo sự phân công ngành học. Sau khi tốt nghiệp phải chấp hành sự phân công công tác của Bộ Quốc Phòng.
  • Yêu cầu về chính trị, đạo đức: Thí sinh dự thi phải có lý lịch bản thân và gia đình rõ ràng, đủ điều kiện để kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam theo điều lệ của Đảng. Có phẩm chất đạo đức tốt. Không được có bất cứ hình xăm hay chữ xăm nào trên cơ thể.

Tiêu chuẩn về độ tuổi

Thanh niên ngoài quân đội tuyển sinh trong độ tuổi từ 17 đến 21 tuổi. Đối với quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ và hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân từ 18 đến 23 tuổi.

Tiêu chuẩn về sức khỏe

  • Các nam thí sinh phải đạt tiêu chuẩn qua các chỉ tiêu sau: nội khoa, tâm thần kinh, ngoại khoa, da liễu, mắt, tai – mũi – họng, răng – hàm – mặt, vòm ngực. Yêu cầu về thể lực cao 1,65m trở lên, nặng từ 50kg trở lên. Không tuyển các thí sinh mắc tật khúc xạ, cận thị.
  • Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số, dự tuyển có thể lực đạt Điểm 1 và Điểm 2 tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016, phải đạt chiều cao từ 1,62m trở lên.
  • Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người (gồm các dân tộc: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cờ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu, Ngái) đạt chiều cao từ 1,60m trở lên, các tiêu chuẩn khác thực hiện như thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung.

Tiêu chuẩn về văn hoá

  • Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.

Các ngành tuyển sinh NHU

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
1 7860201 Chỉ huy Tham mưu Lục quân cấp phân đội 534 A00, A01
2 7860222 Quân sự cơ sở 183 C00

Điểm chuẩn Đại học Nguyễn Huệ năm 2023

Dưới đây là điểm chuẩn Đại học Nguyễn Huệ năm 2023:

Điểm chuẩn trường Sĩ Quan Lục Quân 2 – Đại học Nguyễn Huệ năm 2023
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn THPTQG Chú thích
1 7860201 Ngành Chỉ huy tham mưu Lục quân A00; A01 24.07 TS nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế)
2 7860201 Ngành Chỉ huy tham mưu Lục quân A00; A01 19.95 TS nam Quân khu 5
3 7860201 Ngành Chỉ huy tham mưu Lục quân A00; A01 22.15 TS nam Quân khu 7
4 7860201 Ngành Chỉ huy tham mưu Lục quân A00; A01 22 TS nam Quân khu 9

Học phí Đại học Nguyễn Huệ

Trường Đại học Nguyễn Huệ ở khu vực phía Nam là một trường có nhiều năm kinh nghiệm trong đào tạo ngành chỉ huy sĩ quan lục quân. Trường sở hữu cơ sở vật chất hiện đại và đã đầu tư nâng cao để đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu của cán bộ và học viên. Các thí sinh không phải lo lắng về học phí, vì tất cả chi phí đã được nhà nước bảo đảm, bao gồm ăn ở và học phí.

>>>Xem thêm: Học phí Đại học Nguyễn Huệ (Sĩ quan Lục quân 2) năm 2023-2024

Giảng viên và cơ sở vật chất NHU

Đội ngũ cán bộ

Tất cả cán bộ và giảng viên của Nhà trường đều đạt trình độ đại học, bao gồm 24 phó giáo sư, 85 tiến sĩ, và 624 thạc sĩ.

Cơ sở vật chất 

Nhằm cải thiện chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học, Nhà trường đã liên tục cập nhật cơ sở vật chất. Chúng tôi đã đầu tư vào hệ thống thể thao, giảng đường, phòng học, phòng thí nghiệm và thư viện để đáp ứng tốt hơn nhu cầu học tập và nghiên cứu của cán bộ, học viên, và nhân viên trong toàn trường. Để cung cấp môi trường ăn ở và sinh hoạt tốt nhất, chúng tôi đã nâng cấp và xây dựng các khu căn tin mới cho học viên.

 

Học phí Đại học Nguyễn Huệ (Sĩ quan Lục quân 2) năm 2023-2024 có gì thay đổi?

 Các thí sinh trúng tuyển sẽ được miễn học phí hoàn toàn tại Trường Đại học Nguyễn Huệ.

Đại học Nguyễn Huệ là một tổ chức đào tạo sĩ quan chỉ huy lục quân cấp phân đội (trung đội, đại đội, tiểu đoàn) tại khu vực phía Nam, Việt Nam. Từ năm 1998, trường này được Chính phủ ủy nhiệm vụ đào tạo đại học quân sự. Trường thuộc quyền quản lý của Bộ Quốc phòng.

dh nguyen hue

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Nguyễn Huệ (Trường Sĩ quan Lục quân 2)
  • Tên trường tiếng Anh: Nguyễn Huệ University- NHU
  • Địa chỉ: Xã Tam Phước, Thành Phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
  • Website: http://daihocnguyenhue.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: LBH
  • Email tuyển sinh: tuyensinhlq2@gmail.com

Học phí Trường Đại học Nguyễn Huệ

NHU là một trường đại học thuộc hệ thống Quân đội Việt Nam, và với các ngành đặc thù phục vụ quốc gia và phát triển kinh tế-xã hội, theo quy định của Luật giáo dục Đại học, học phí sẽ không được áp dụng. Các thí sinh trúng tuyển sẽ được miễn học phí hoàn toàn tại Trường Đại học Nguyễn Huệ.

Hơn nữa, các thí sinh trúng tuyển sẽ được hỗ trợ toàn diện, bao gồm ăn, ở, đồ áo, bảo hiểm y tế, và bảo hiểm xã hội. Điều này cũng bao gồm việc cung cấp các vật phẩm học tập như giấy, bút, và thiết bị máy móc cần thiết.

Những điểm hấp dẫn của trường Đại học Nguyễn Huệ

Trường Đại học Nguyễn Huệ ở khu vực phía Nam là một trường có nhiều năm kinh nghiệm trong đào tạo ngành chỉ huy sĩ quan lục quân. Trường sở hữu cơ sở vật chất hiện đại và đã đầu tư nâng cao để đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu của cán bộ và học viên. Các thí sinh không phải lo lắng về học phí, vì tất cả chi phí đã được nhà nước bảo đảm, bao gồm ăn ở và học phí.

Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất Đại học Nguyễn Huệ

Đội ngũ cán bộ

Tất cả cán bộ và giảng viên của Nhà trường đều đạt trình độ đại học, bao gồm 24 phó giáo sư, 85 tiến sĩ, và 624 thạc sĩ.

Cơ sở vật chất 

Nhằm cải thiện chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học, Nhà trường đã liên tục cập nhật cơ sở vật chất. Chúng tôi đã đầu tư vào hệ thống thể thao, giảng đường, phòng học, phòng thí nghiệm và thư viện để đáp ứng tốt hơn nhu cầu học tập và nghiên cứu của cán bộ, học viên, và nhân viên trong toàn trường. Để cung cấp môi trường ăn ở và sinh hoạt tốt nhất, chúng tôi đã nâng cấp và xây dựng các khu căn tin mới cho học viên.

>>>Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Nguyễn Huệ năm 2023

Điểm chuẩn Đại học Nguyễn Huệ (Sĩ quan Lục quân 2) năm 2024 công bố mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Nguyễn Huệ (Sĩ quan Lục quân 2) năm 2024 dao động từ 19.95- 24.07 điểm.

Đại học Nguyễn Huệ là một tổ chức đào tạo sĩ quan chỉ huy lục quân cấp phân đội (trung đội, đại đội, tiểu đoàn) tại khu vực phía Nam, Việt Nam. Từ năm 1998, trường này được Chính phủ ủy nhiệm vụ đào tạo đại học quân sự. Trường thuộc quyền quản lý của Bộ Quốc phòng.

 

dh nguyen hue

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Nguyễn Huệ (Trường Sĩ quan Lục quân 2)
  • Tên trường tiếng Anh: Nguyễn Huệ University- NHU
  • Địa chỉ: Xã Tam Phước, Thành Phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
  • Mã tuyển sinh: LBH

Điểm chuẩn Đại học Nguyễn Huệ năm 2024

dh nguyen hue si quan luc quan

 Điểm chuẩn Đại học Nguyễn Huệ năm 2023

Dưới đây là Điểm chuẩn Đại học Nguyễn Huệ năm 2023:

Điểm chuẩn trường Sĩ Quan Lục Quân 2 – Đại học Nguyễn Huệ năm 2023
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn THPTQG Chú thích
1 7860201 Ngành Chỉ huy tham mưu Lục quân A00; A01 24.07 TS nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế)
2 7860201 Ngành Chỉ huy tham mưu Lục quân A00; A01 19.95 TS nam Quân khu 5
3 7860201 Ngành Chỉ huy tham mưu Lục quân A00; A01 22.15 TS nam Quân khu 7
4 7860201 Ngành Chỉ huy tham mưu Lục quân A00; A01 22 TS nam Quân khu 9

>>>Xem thêm: Học phí Đại học Nguyễn Huệ (Sĩ quan Lục quân 2) năm 2023-2024

Điểm chuẩn Trường Đại học Nguyễn Huệ qua các năm

Điểm chuẩn Đại học Nguyễn Huệ năm 2022

Điểm chuẩn trường Sĩ Quan Lục Quân 2 – Đại học Nguyễn Huệ năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn THPTQG Chú thích
1 7860201 Chỉ huy tham mưu Lục quân A00;A01 24.8 Thí sinh nam quân khu 4
2 7860201 Chỉ huy tham mưu Lục quân A00;A01 23.6 Thí sinh nam quân khu 5. Thí sinh mức 23.6 điểm xét điểm môn Toán >= 7.8
3 7860201 Chỉ huy tham mưu Lục quân A00;A01 23.75 Thí sinh nam quân khu 7
4 7860201 Chỉ huy tham mưu Lục quân A00;A01 24.5 Thí sinh nam quân khu 9

Điểm chuẩn Đại học Nguyễn Huệ năm 2021

Điểm chuẩn trường Sĩ Quan Lục Quân 2 – Đại học Nguyễn Huệ năm 2021
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn THPTQG Chú thích
1 7860201 Chỉ huy tham mưu Lục quân A00;A01 20.65 Thí sinh nam quân khu 4, xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT
2 7860201 Chỉ huy tham mưu Lục quân A00;A01 23.9 Thí sinh nam quân khu 5, xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT. Thí sinh mức 23.9 điểm xét điểm môn Toán >=8.4
3 7860201 Chỉ huy tham mưu Lục quân A00;A01 20.75 Thí sinh nam quân khu 5, xét tuyển điểm học bạ THPT
4 7860201 Chỉ huy tham mưu Lục quân A00;A01 23.55 Thí sinh nam quân khu 7, xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT
5 7860201 Chỉ huy tham mưu Lục quân A00;A01 24.56 Thí sinh nam quân khu 7, xét tuyển điểm học bạ THPT
6 7860201 Chỉ huy tham mưu Lục quân A00;A01 24.35 Thí sinh nam quân khu 9, xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT. Thí sinh mức 24.35 điểm xét tiêu chí phụ 1 (điểm môn Toán >= 7.6), tiêu chí phụ 2 (điểm môn Lý >= 8.25)
7 7860201 Chỉ huy tham mưu Lục quân A00;A01 27.07 Thí sinh nam quân khu 9, xét tuyển từ điểm học bạ THPT

Điểm chuẩn Đại học Nguyễn Huệ năm 2020

Điểm chuẩn trường Sĩ Quan Lục Quân 2 – Đại học Nguyễn Huệ năm 2020
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn THPTQG Chú thích
1 7860201 Chỉ huy tham mưu Lục quân – Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) A00; A01 25.55
2 7860201 Chỉ huy tham mưu Lục quân – Thí sinh Nam Quân khu 5 A00; A01 24.05
3 7860201 Chỉ huy tham mưu Lục quân – Thí sinh Nam Quân khu 7 A00; A01 24.35 Thí sinh mức 24,35 điểm: Điểm môn toán >=8.6
4 7860201 Chỉ huy tham mưu Lục quân – Thí sinh Nam Quân khu 9 A00; A01 24.8 Thí sinh mức 24,80 điểm: Tiêu chí phụ 1: điểm môn toán >=8,8. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn lý >=7,75. Tiêu chí phụ 3: điểm môn hóa >=8