Loading...

Tìm hiểu ĐH Nguyễn Trãi

Đại học Nguyễn Trãi – Nơi thực hiện giấc mơ của thầy và trò

Đại học Nguyễn Trãi là một tổ chức giáo dục tại Việt Nam, được thành lập vào ngày 5/2/2008 theo Quyết định số 183/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Trường trước đây hoạt động dưới tên gọi Viện Đào tạo Công nghệ và Quản lý Quốc tế. Được thành lập từ những năm trước, Đại học Nguyễn Trãi hiện đang tập trung vào việc xây dựng danh tiếng và uy tín của mình thông qua sự cố gắng không ngừng nghỉ. Dù đã trở nên quen thuộc với học sinh và phụ huynh, nhưng để hiểu rõ hơn về trường này thì không phải ai cũng đã có thông tin.

ĐHNgT

Giới thiệu chung

  • Tên trường: Trường Đại học Nguyễn Trãi
  • Tên Tiếng Anh: Nguyen Trai University (NTU)
  • Địa chỉ:
    • Cơ sở 1: 266 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
    • Cơ sở 2: 36A Phạm Văn Đồng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
    • Cơ sở 3: Số 28A Lê Trọng Tấn, Hà Đông, Hà Nội
  • Website: http://daihocnguyentrai.edu.vn
  • Mã tuyển sinh: NTU
  • Email tuyển sinh: daihocnguyentrai.edu.vn@gmail.com

Thông tin tuyển sinh Đại học Nguyễn Trãi năm 2023

Trong năm 2022, Đại học Nguyễn Trãi đã áp dụng các chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển như sau:

  • Chính sách ưu tiên dựa trên đối tượng và khu vực sẽ tuân theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Áp dụng tuyển thẳng cho những đối tượng được quy định bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Chế độ ưu tiên xét tuyển sẽ tuân theo Quy chế tuyển sinh Đại học và Cao đẳng hệ chính quy, cộng thêm điểm ưu tiên để xét tuyển cho những thí sinh đạt ngưỡng điểm tối thiểu.
  • Kết quả xét tuyển sẽ dựa trên thứ tự điểm cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
  • Trong trường hợp thí sinh có cùng điểm xét tuyển, ưu tiên sẽ được đưa cho những thí sinh có tổng điểm trung bình 5 học kỳ cuối cùng của THPT cao hơn, ở môn Toán hoặc Văn theo tổ hợp 3 môn.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển cho năm 2023 – 2024 dự kiến sẽ không có thay đổi so với năm 2022.

Thời gian xét tuyển:

Đại học Nguyễn Trãi đã chia thời gian nhận hồ sơ xét tuyển thành 3 đợt cho năm 2022:

  • Đợt 1: Từ ngày 01/03/2022 đến ngày 30/05/2022.
  • Đợt 2: Từ ngày 01/06/2022 đến ngày 30/08/2022.
  • Đợt 3: Từ ngày 15/09/2022 đến khi đủ chỉ tiêu.

Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển của trường sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Đại học Nguyễn Trãi mở cửa rộng rãi cho tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc.

Phương thức tuyển sinh

Trong năm 2023, Đại học Nguyễn Trãi sẽ áp dụng tổng cộng 3 phương thức tuyển sinh, bao gồm:

  • Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chiếm 5% tổng chỉ tiêu của từng ngành.
  • Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023, chiếm 50% tổng chỉ tiêu.
  • Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (Xét tuyển học bạ), chiếm 45% tổng chỉ tiêu.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

Năm 2022, Đại học Nguyễn Trãi đã đưa ra những ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào như sau:

  • Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển phải cung cấp thông tin hợp lệ và tuân theo quy định.
  • Thí sinh phải đạt hạnh kiểm khá trở lên.
  • Điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển sau phải cao hơn điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển trước.
  • Nguyên tắc xét tuyển từ cao xuống thấp sẽ được áp dụng.
  • Đối với các ngành năng khiếu, điểm của các môn thi Toán, Vật lý, Ngữ văn tại kỳ thi THPT Quốc gia sẽ được sử dụng.
  • Kết quả thi môn năng khiếu của trường sẽ được sử dụng khi các môn này cùng được xét tuyển.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho năm 2023 – 2024 sẽ không có thay đổi so với năm 2022.

Điểm chuẩn NTU năm 2023

Ngưỡng điểm chuẩn trúng tuyển phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT tại Đại học Nguyễn Trãi năm 2023 , dao động từ 20 đến 22 điểm trên thang điểm 30 . Cụ thể:

STT Ngành đào tạo Tổ hợp môn xét tuyến Mã ngành Phương thức xét tuyển
Điểm chuẩn THPT Xét học bạ
1 Quản trị kinh doanh
– Quản trị KD du lịch
– Digital Marketing
– Logistics and Supply Chain Management
– Quản trị khởi nghiệp
A00,  D01, A07, C04 7340101 22 18
2 Ngôn ngữ Nhật A01, D01, C00, D63 7220209 20 18
3 Quốc tế học
– Hàn Quốc học
– Trung Quốc học
– Anh học
– Đức học
A01, D01, C04, C00 7310601 22 18
4 Quan hệ công chúng C00, D01, C19, C14 7320108 20 18
5 Công nghệ thông tin A00, D01, A01, C04 7480201 22 18
6 Kế toán A00, D01, A07, C04 7340301 20 18
7 Kiến trúc
– Kiến trúc Nội thất
C02, A00, C04 A07 7580101 20 18
8 Thiết kế đồ hoạ C15, C03, C04, C01 7210403 22 18

>> Xem thêm:

Học phí Đại học Nguyễn Trãi năm học 2023-2024

Học phí dự kiến cho năm học 2023 – 2024 tại Trường Đại học Nguyễn Trãi sẽ dao động từ 97.020.000 VNĐ đến 139.700.000 VNĐ cho toàn bộ khóa học. Mức tăng này tương ứng với 10% mỗi năm học, tuân theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tuy nhiên, đây chỉ là thông tin dự kiến, trường sẽ công bố chính thức khi đề án thu chi tài chính được phê duyệt.

Trước đó, trong năm học 2022 – 2023, mức học phí cho các chuyên ngành cụ thể tại Trường Đại học Nguyễn Trãi đã được quy định như sau:

  • Khối ngành kinh tế và ngôn ngữ: 88,2 triệu đồng/toàn khóa học.
  • Khối ngành kỹ thuật, thiết kế, và kiến trúc: 127,2 triệu đồng/toàn khóa học.

Giảng viên và cơ sở vật chất NTU

Đội ngũ cán bộ và giảng viên:

Đại học Nguyễn Trãi tự hào về đội ngũ giảng viên, được đánh giá không chỉ là những chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn, mà còn có kinh nghiệm thực tế phong phú và niềm đam mê vượt qua đối với việc giảng dạy. Các thành viên trong đội ngũ giảng viên và nhân viên của trường đều có học vị cao cấp như Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Thạc sĩ, và nhiều trong số họ đã từng làm việc và giảng dạy tại các trường đại học, viện nghiên cứu và các tập đoàn lớn trong và ngoài nước. Nhiều trong số giảng viên đã được đào tạo và tốt nghiệp tại các trường đại học hàng đầu trên thế giới, như Pháp, Nga, Anh và các nước phát triển khác.

Cơ sở vật chất:

Đại học Nguyễn Trãi có tổng diện tích sử dụng cho giảng đường và phòng học lên đến 5.906 m2. Hệ thống phòng thực hành và nhà tập đa năng có tổng diện tích là 1.088 m2. Tất cả các phòng học được trang bị thiết bị hiện đại như máy chiếu, điều hòa nhiệt độ, tạo điều kiện tốt nhất cho quá trình học tập và giảng dạy. Trường còn có 3 phòng vẽ, đều được trang bị đầy đủ thiết bị và dụng cụ vẽ để hỗ trợ các sinh viên học các ngành như Kiến trúc và Thiết kế. Ngoài ra, có phòng giáo cụ trực quan và phòng máy tính với kết nối Internet tốc độ cao. Trường cũng có trung tâm thông tin và thư viện với hàng ngàn đầu sách tham khảo nước ngoài, phục vụ nghiên cứu của sinh viên và giảng viên. Cuối cùng, trường còn có một hội trường có sức chứa lên đến 200 người, được trang bị hệ thống cách âm, máy chiếu, điều hòa không khí, để phục vụ tối đa các hoạt động hội họp và sinh hoạt của sinh viên và cán bộ Nhà trường.

Đào Ngọc

Học phí Đại học Nguyễn Trãi: Cập nhật thông tin chi tiết năm 2023

Được thành lập vào năm 2008 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Đại học Nguyễn Trãi là một trường đại học ngoài công lập. Trải qua quá trình hình thành và phát triển, trường đã từng bước củng cố vị thế và uy tín của mình trong lĩnh vực đào tạo. Vậy nên học phí của trường cũng là một trong những điểm được các bậc phụ huynh và sĩ tử quan tâm. Theo thông báo mới nhất, mức học phí tại NTU dao động trong khoảng từ 97.000.000 VNĐ – 139.000.000 VNĐ cho toàn bộ khóa học.

ĐHNgT

Giới thiệu

  • Tên trường: Trường Đại học Nguyễn Trãi
  • Tên trường Tiếng Anh: Nguyen Trai University (NTU)
  • Địa chỉ:
    • Cơ sở 1: 266 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
    • Cơ sở 2: 36A Phạm Văn Đồng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
    • Cơ sở 3: Số 28A Lê Trọng Tấn, Hà Đông, Hà Nội
  • Website: http://daihocnguyentrai.edu.vn
  • Mã tuyển sinh: NTU
  • Email tuyển sinh: daihocnguyentrai.edu.vn@gmail.com

Học phí Đại học Nguyễn Trãi năm 2023

 Năm học 2023 – 2024Học phí Đại học Nguyễn Trãi dự kiến chodao động từ 97.020.000 VNĐ đến 139.700.000 VNĐ cho toàn bộ khóa học. Mức tăng này tương ứng với 10% mỗi năm học, tuân theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tuy nhiên, đây chỉ là thông tin dự kiến, trường sẽ công bố chính thức khi đề án thu chi tài chính được phê duyệt.

Trước đó, năm học 2022 – 2023, mức học phí NTU cho các chuyên ngành cụ thể đã được quy định như sau:

  • Khối ngành kinh tế và ngôn ngữ: 88,2 triệu đồng/toàn khóa học.
  • Khối ngành kỹ thuật, thiết kế, và kiến trúc: 127,2 triệu đồng/toàn khóa học.

Năm học 2021 – 2022, dựa theo đề án tuyển sinh của trường, mức học phí dự kiến cho toàn khóa học đã được quy định như sau:

  • Khối ngành kinh tế và ngôn ngữ: 88.200.000 đồng/toàn khóa học.
  • Khối ngành kỹ thuật, kiến trúc, và thiết kế: 127.200.000 đồng/toàn khóa học.

 Đại học Nguyễn Trãi  cam kết duy trì  mức thu này không thay đổi trong suốt thời gian sinh viên theo học tại trường.

Chính sách hỗ trợ học phí

Trường Đại học Nguyễn Trãi thực hiện nhiều chính sách nhằm miễn giảm chi phí học tập và tuân thủ các quy định của nhà nước, bao gồm:

  • Miễn và giảm học phí dành cho các đối tượng khó khăn như hộ nghèo, cận nghèo, con thương binh, mồ côi và các địa bàn đặc biệt khó khăn như hải đảo, vùng sâu vùng xa.
  • Cấp học bổng tuyển sinh đầu vào để khuyến khích các thế hệ sinh viên xuất sắc.
  • Cung cấp học bổng khuyến khích cho sinh viên có thành tích học tập và rèn luyện xuất sắc.
  • Ký kết hợp tác với các doanh nghiệp để cung cấp cơ hội thực tập và làm việc cho sinh viên ngay từ những năm đầu học tập, giúp họ có trải nghiệm thực tế và phát triển kỹ năng.
  • Hỗ trợ sinh viên trong việc xin các học bổng hàng năm từ các công ty và doanh nghiệp trên toàn quốc.

Những chính sách này đồng lòng hướng đến mục tiêu hỗ trợ tài chính cho sinh viên và khuyến khích sự phát triển học thuật và cá nhân của họ.

Đội ngũ cán bộ và cơ sở vật chất

Đội ngũ cán bộ và giảng viên:

Trường Đại học Nguyễn Trãi tự hào về đội ngũ giảng viên không chỉ xuất sắc trong lĩnh vực chuyên môn mà còn có sự vững vàng trong nghiệp vụ, sở hữu một bề dày kinh nghiệm thực tế. Họ luôn tận tâm và hết lòng vì sự phát triển của sinh viên. Đội ngũ giảng viên và nhân viên của trường đều là các chuyên gia có vị thế, gồm các Giáo sư, phó Giáo sư, Tiến sĩ, Thạc sĩ, và các chuyên gia đã có kinh nghiệm làm việc và giảng dạy tại các trường đại học, viện nghiên cứu, hoặc các doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước. Nhiều giảng viên của trường đã được đào tạo và tốt nghiệp tại các trường đại học hàng đầu trên thế giới, như Pháp, Nga, Anh và các nước phát triển khác.

Cơ sở vật chất:

Trường Đại học Nguyễn Trãi có một cơ sở vật chất hiện đại và đáp ứng nhu cầu học tập và giảng dạy của sinh viên và giảng viên. Tổng diện tích của các giảng đường và phòng học là 5.906 m2, trong đó có 1.088 m2 dành cho phòng thực hành và nhà tập đa năng. Các phòng học được trang bị thiết bị hiện đại như máy chiếu, hệ thống điều hòa nhiệt độ, giúp tạo điều kiện tốt cho quá trình học tập và giảng dạy.

Ngoài ra, trường còn có 3 phòng vẽ được trang bị đầy đủ trang thiết bị và dụng cụ vẽ, phục vụ cho việc học tập trong các ngành như Kiến trúc và Thiết kế. Trường cũng có phòng giáo cụ trực quan và phòng máy tính với kết nối Internet tốc độ cao.

Hệ thống thư viện của trường được trang bị hàng ngàn đầu sách tham khảo nước ngoài, phục vụ cho nhu cầu nghiên cứu của sinh viên và giảng viên.

Cuối cùng, trường còn có một hội trường sức chứa lên đến 200 người, được trang bị hệ thống cách âm, máy chiếu, điều hòa, đáp ứng tối đa mọi nhu cầu về tổ chức hội nghị và sự kiện của sinh viên và cán bộ trường.

Điểm nổi bật Đại học Nguyễn Trãi

  • Đội ngũ giảng viên xuất sắc: Trường có một đội ngũ giảng viên đa dạng và chất lượng, với nhiều chuyên gia hàng đầu trong các lĩnh vực khác nhau. Điều này đảm bảo sự chuyên nghiệp và đa dạng trong quá trình giảng dạy và nghiên cứu.
  • Chính sách miễn giảm học phí: Trường Đại học Nguyễn Trãi thực hiện các chính sách miễn giảm học phí dành cho các đối tượng khó khăn và khu vực đặc biệt khó khăn, giúp đảm bảo tiếp cận giáo dục đại học cho mọi tầng lớp xã hội.
  • Cơ sở vật chất hiện đại: Trường sở hữu các cơ sở vật chất hiện đại với các phòng học, phòng thực hành, và phòng máy tính được trang bị thiết bị hiện đại, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình học tập và nghiên cứu.
  • Hợp tác doanh nghiệp: Trường ký kết hợp tác với nhiều doanh nghiệp lớn, tạo cơ hội thực tập và làm việc cho sinh viên từ những năm đầu học. Điều này giúp họ tích luỹ kinh nghiệm thực tế và phát triển kỹ năng cần thiết trong ngành.
  • Học bổng và cơ hội nghiên cứu: Trường cung cấp học bổng cho sinh viên có thành tích xuất sắc và khuyến khích hoạt động nghiên cứu, giúp họ phát triển khả năng sáng tạo và nghiên cứu khoa học.
  • Thư viện đa dạng: Trường có một thư viện đa dạng với hàng ngàn đầu sách tham khảo nước ngoài, hỗ trợ cho quá trình học tập và nghiên cứu của sinh viên và giảng viên.

Những điểm nổi bật này cùng nhau tạo nên một môi trường học tập và phát triển đa dạng và chất lượng tại Đại học Nguyễn Trãi.

Quyền lợi dành cho sinh viên theo học tại NTU

Là một trong những trường Đại học tiên phong trong việc áp dụng các mô hình đào tạo đại học ứng dụng, Đại học Nguyễn Trãi đã thiết lập một chương trình đặc biệt cho sinh viên từ năm thứ hai. Theo chương trình này, 100% sinh viên phải hoàn thành giai đoạn thực tập tại các công ty và doanh nghiệp để học hỏi và tích lũy kinh nghiệm thực tế. Đây được coi là một trong những ưu điểm cạnh tranh lớn của sinh viên tại Đại học Nguyễn Trãi trên thị trường lao động hiện nay.

>> Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Nguyễn Trãi những năm gần đây

Đào Ngọc

Điểm Chuẩn Đại học Nguyễn Trãi 2023: Thông Tin Mới Nhất

Ngưỡng điểm chuẩn trúng tuyển phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT tại Đại học Nguyễn Trãi năm 2023 , dao động từ 20 đến 22 trên thang điểm 30 .

dai hoc nguyen trai

Giới thiệu

  • Tên trường: Trường Đại học Nguyễn Trãi (NTU – Nguyen Trai University )
  • Địa chỉ:
    • Cơ sở 1: 266 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
    • Cơ sở 2: 36A Phạm Văn Đồng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
    • Cơ sở 3: Số 28A Lê Trọng Tấn, Hà Đông, Hà Nội
  • Website: http://daihocnguyentrai.edu.vn
  • Mã tuyển sinh: NTU
  • Email tuyển sinh: daihocnguyentrai.edu.vn@gmail.com

Điểm chuẩn Đại học Nguyễn Trãi năm 2023

Năm 2023, Đại học Nguyễn Trãi điểm chuẩn theo hai phương thức xét điểm chuẩn THPT và xét học bạ cụ thể như sau:

Điểm chuẩn Đại Học Nguyễn Trãi năm 2023
STT Ngành đào tạo Tổ hợp môn xét tuyến Mã ngành Phương thức xét tuyển
Điểm chuẩn THPT Xét học bạ
1 Quản trị kinh doanh
– Quản trị KD du lịch
– Digital Marketing
– Logistics and Supply Chain Management
– Quản trị khởi nghiệp
A00,  D01, A07, C04 7340101 22 18
2 Ngôn ngữ Nhật A01, D01, C00, D63 7220209 20 18
3 Quốc tế học
– Hàn Quốc học
– Trung Quốc học
– Anh học
– Đức học
A01, D01, C04, C00 7310601 22 18
4 Quan hệ công chúng C00, D01, C19, C14 7320108 20 18
5 Công nghệ thông tin A00, D01, A01, C04 7480201 22 18
6 Kế toán A00, D01, A07, C04 7340301 20 18
7 Kiến trúc
– Kiến trúc Nội thất
C02, A00, C04 A07 7580101 20 18
8 Thiết kế đồ hoạ C15, C03, C04, C01 7210403 22 18

Điểm chuẩn trường Đại học Nguyễn Trãi các năm trước

Điểm chuẩn Đại Học Nguyễn Trãi năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn THPT
1 7340101 Quản trị kinh doanh – Quản trị kinh doanh du lịch – Quản trị kinh doanh số – Quản trị kinh doanh ứng dụng A00;D01;A07;C04 16
2 7220209 Ngôn ngữ Nhật A01;D01;C00;D63 16
3 7480201 Công nghệ thông tin A00;D01;A01;C04 16
4 7310601 Quốc tế học – Hàn Quốc học – Anh học – Trung Quốc học – Đức học A01;D01;C00;C04 16
5 7210403 Thiết kế đồ họa C01;C04;C03;C15 16
6 7580101 Kiến trúc A00;C02;C04;A07 16
7 7580108 Thiết kế nội thất C01;C04;C03;C15 16
8 7340201 Tài chính Ngân hàng A00;A01;A07;C04 16
9 7320108 Quan hệ công chúng C00;C01;C14;C19 16
10 7340301 Kế toán A00;D01;A07;C04 16
Điểm chuẩn Đại Học Nguyễn Trãi năm 2021
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn THPT
1 7580101 Kiến trúc A00;A03;A07;V00 15
2 7210403 Thiết kế đồ hoạ C03;C04;C09;H00 20,25
3 7580108 Thiết kế nội thất C03;C04;C09;H00 18
4 7340201 Tài chính ngân hàng A00;A07;C04;D01 18,75
5 7340101 Quản trị kinh doanh A00;A07;C04;D01 19,75
6 7320108 Quan hệ công chúng C00;C19;C20;D01 19,75
7 7340301 Kế toán A00;A07;C04;D01 19,75
8 7520320 Kỹ thuật môi trường B00;B01;B02;B03 18
9 7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng A00;A07;C01;C04 18
10 7220209 Ngôn ngữ Nhật A01;C00;D01;D63 18
11 7480201 Công nghệ thông tin A00;A01;C04;D01 19,5
Điểm chuẩn Đại Học Nguyễn Trãi năm 2020
STT Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn THPT
1 7580101 Kiến trúc 15
2 7210403 Thiết kế đồ họa 20,3
3 7580108 Thiết kế nội thất 18
4 7340201 Tài chính Ngân hàng 18,75
5 7340101 Quản trị kinh doanh 19,75
6 7320108 Quan hệ công chúng 19,75
7 7340301 Kế toán 19,75
8 7520320 Kỹ thuật môi trường 18
9 7510102 (Công nghệ) Kỹ thuật công trình xây dựng 18
10 7220209 Ngôn ngữ Nhật 18
11 7480201 Công nghệ thông tin 19,5

>> Tham khảo chi tiết : Học phí Đại học Nguyễn Trãi chi tiết năm 2023