Loading...

Tìm hiểu ĐH Nhân văn HCM

Học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM 2023-2024

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM đã quyết định áp dụng mức học phí cho năm học tiếp theo trong khoảng từ 13 triệu đồng đến 60 triệu đồng. Điều này đồng nghĩa với việc tăng mức học phí khoảng 10% so với mức hiện tại, tùy theo từng ngành học cụ thể.

dh xa hoi va nhan van tphcm

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh
  • Tên trường tiếng anh:  University of Social Sciences and Humanities (VNUHCM – USSH)
  • Địa chỉ: Số 10 – 12 Đinh Tiên Hoàng, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Website: http://www.hcmussh.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: QSX
  • Email tuyển sinh: hanhchinh@hcmussh.edu.vn

Học phí USSH HCM năm học 2023-2024

Học phí USSH HCM cụ thể như sau:

Ngành

Học phí một tín chỉ(áp dụng khóa 2022)

Học phí theo năm

(áp dụng khóa 2023)

Triết học 430.000 13.000.000
Tôn giáo học
Lịch sử
Địa lý học
Thông tin – Thư viện
Lưu trữ học
Giáo dục học 640.000 19.800.000
Ngôn ngữ học
Văn học
Văn hóa học
Xã hội học
Nhân học
Đông phương học
Quản trị văn phòng
Công tác xã hội
Quản lý giáo dục
Tâm lý học giáo dục
Đô thị học
Quản lý thông tin
Quan hệ quốc tế 710.000 22.000.000
Tâm lý học
Báo chí
Truyền thông đa phương tiện
Ngôn ngữ Nga 510.000 15.600.000
Ngôn ngữ Italia
Ngôn ngữ Tây Ban Nha
Ngôn ngữ Anh 860.000 26.400.000
Ngôn ngữ Trung Quốc
Nhật Bản học
Hàn Quốc học
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Ngôn ngữ Pháp 780.000 23.700.000
Ngôn ngữ Đức
Việt Nam học 640.000 19.800.000
Việt Nam học (người nước ngoài) 1.950.000 60.000.000

Chế độ miễn giảm học phí

Miễn học phí áp dụng cho các đối tượng sau:

  • Người có công với cách mạng; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh.
  • Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; con của anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; con của anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến.
  • Sinh viên là con liệt sỹ, con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, con của bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
  • Người từ 16 đến 22 tuổi đang học giáo dục đại học văn bằng thứ nhất mồ côi, không có nguồn nuôi dưỡng thuộc đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
  • Sinh viên khuyết tật.
  • Sinh viên người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cơ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu), có hộ khẩu thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.

Đối tượng được giảm 70% học phí là:

  • Sinh viên người dân tộc thiểu số (không phải là người dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Đối tượng được giảm 50% học phí là:

  • Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp và được hưởng trợ cấp thường xuyên.

Học bổng

Chính sách Học bổng khuyến khích học tập Mỗi năm, Trường Đại học Khoa Học Xã Hội Và Nhân Văn TP.HCM cấp dành tới 8% tổng học phí của cả trường để tài trợ học bổng khuyến khích học tập cho đa dạng đối tượng sinh viên.

Học bổng từ các doanh nghiệp và nhà tài trợ Trường sẽ triển khai nhiều chương trình học bổng được tài trợ bởi các doanh nghiệp, tổ chức xã hội và cá nhân. Những chương trình này sẽ hỗ trợ cho sinh viên trong quá trình học tập tại trường.

Học bổng liên quan đến du học và trao đổi sinh viên Trường cung cấp những chương trình học bổng đa dạng như:

  • Chương trình học bổng Plus từ Đại học Aoyama Gakuin (Nhật Bản), trị giá 500,000 yên/năm.
  • Chương trình học bổng JASSO của Chính phủ Nhật Bản, mang tính toàn phần, hỗ trợ sinh viên về phí sinh hoạt với số tiền 80,000 yên/tháng.
  • Học bổng từ Đại Học Quốc Gia Singapore, trị giá 6,500S$/học kỳ.
  • Học bổng từ Chính phủ Hàn Quốc, cung cấp hỗ trợ phí sinh hoạt cho sinh viên là 900,000 won/tháng.

Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM

Đội ngũ cán bộ

Hiện tại, Trường USSH HCM có tổng cộng 897 cán bộ, trong đó:

  • 44 Giáo sư và Phó giáo sư.
  • 211 Tiến sĩ và 271 Thạc sĩ.

Đa số các giảng viên tại trường đều đã trải qua quá trình đào tạo và nâng cao kiến thức tại các trường đại học danh tiếng trên toàn cầu. Thường xuyên, trường mời các giáo sư và các chuyên gia hàng đầu trong và ngoài nước đến giảng dạy để mang đến cho sinh viên sự đa dạng và chất lượng trong học tập.

Cơ sở vật chất

Hiện nay, trường đang hoạt động và tổ chức đào tạo tại hai cơ sở:

  • Trụ sở chính tại Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh: Đây là văn phòng làm việc của đội ngũ cán bộ và quản lý trường.
  • Cơ sở tại Thủ Đức: Đây là nơi đào tạo sinh viên ở bậc đại học. Thư viện tại cơ sở này có hơn 215,000 đầu sách, đa dạng về các lĩnh vực của Khoa học Xã hội và Nhân văn.

Điểm chuẩn USSH HCM ( Khoa học Xã hội và Nhân văn HCM ) năm 2022-2023

Năm 2022, điểm chuẩn các ngành bằng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT vào Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM dao động từ 20 đến 28,25 điểm. Ngành Báo chí (tổ hợp C00) có điểm trúng tuyển cao nhất với 28,25 điểm.

dh xa hoi va nhan van tphcm

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh
  • Tên trường tiếng anh:  University of Social Sciences and Humanities (USSH HCM)
  • Địa chỉ: Số 10 – 12 Đinh Tiên Hoàng, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Website: http://www.hcmussh.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: QSX
  • Email tuyển sinh: hanhchinh@hcmussh.edu.vn

Điểm chuẩn USSH HCM 3 năm gần nhất

Dưới đây là Điểm chuẩn USSH HCM 3 năm 2020, 2021, 2022

Điểm chuẩn của Trường năm 2022

Điểm chuẩn Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia TPHCM năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7140101 Giáo dục học C00 23.6
2 7140101 Giáo dục học B00; D01 22.8
3 7140114 Quản lý giáo dục C00 24
4 7140114 Quản lý giáo dục A01; D01; D14 23
5 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 26.3
6 7220201_CLC Ngôn ngữ Anh – Chất lượng cao D01 25.45
7 7220202 Ngôn ngữ Nga D01; D02 20.25
8 7220203 Ngôn ngữ Pháp D01 23.4
9 7220203 Ngôn ngữ Pháp D03 23
10 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01 25.4
11 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D04 25.9
12 7220204_CLC Ngôn ngữ Trung Quốc – Chất lượng cao D01 24.25
13 7220204_CLC Ngôn ngữ Trung Quốc – Chất lượng cao D04 24.5
14 7220205 Ngôn ngữ Đức D01 23.5
15 7220205 Ngôn ngữ Đức D05 23
16 7220205_CLC Ngôn ngữ Đức – Chất lượng cao D01 21.75
17 7220205_CLC Ngôn ngữ Đức – Chất lượng cao D05 21.5
18 7220206 Ngôn ngữ Tây Ban Nha D01; D03; D05 22.5
19 7220208 Ngôn ngữ Italia D01; D03; D05 20
20 7229001 Triết học C00 24
21 7229001 Triết học A01; D01; D14 23
22 7229009 Tôn giáo học C00 22.25
23 7229009 Tôn giáo học D01; D14 21.25
24 7229010 Lịch sử C00 24.6
25 7229010 Lịch sử D01; D14; D15 24.1
26 7229020 Ngôn ngữ học C00 25.5
27 7229020 Ngôn ngữ học D01; D14 24.35
28 7229030 Văn học C00 26.6
29 7229030 Văn học D01; D14 25.25
30 7229040 Văn hoá học C00 26.5
31 7229040 Văn hoá học D01; D14; D15 25.25
32 7310206 Quan hệ quốc tế D14 26.6
33 7310206 Quan hệ quốc tế D01 26.2
34 7310206_CLC Quan hệ quốc tế – Chất lượng cao D14 25.6
35 7310206_CLC Quan hệ quốc tế – Chất lượng cao D01 25.3
36 7310301 Xã hội học C00 25.3
37 7310301 Xã hội học A00; D01; D14 23.8
38 7310302 Nhân học C00 21.25
39 7310302 Nhân học D01; D14; D15 21
40 7310401 Tâm lý học C00 26.9
41 7310401 Tâm lý học B00; D14 25.8
42 7310401 Tâm lý học D01 25.7
43 7310403 Tâm lý học giáo dục B00 24.4
44 7310403 Tâm lý học giáo dục B08; D14 24.5
45 7310403 Tâm lý học giáo dục D01 24.3
46 7310501 Địa lý học A01; C00; D01; D15 20.25
47 7310608 Đông phương học D04; D14 24.6
48 7310608 Đông phương học D01 24.2
49 7310613 Nhật Bản học D14 26
50 7310613 Nhật Bản học D01 25.9
51 7310613 Nhật Bản học D06; D63 25.45
52 7310613_CLC Nhật Bản học – Chất lượng cao D14 24.4
53 7310613_CLC Nhật Bản học – Chất lượng cao D01; D06; D63 23.4
54 7310614 Hàn Quốc học D01; D14; DD2; DH5 25.45
55 7310630 Việt Nam học C00 26
56 7310630 Việt Nam học D01; D14; D15 25.5
57 7320101 Báo chí C00 28.25
58 7320101 Báo chí D14 27.15
59 7320101 Báo chí D01 27
60 7320101_CLC Báo chí – Chất lượng cao C00 27.5
61 7320101_CLC Báo chí – Chất lượng cao D14 25.6
62 7320101_CLC Báo chí – Chất lượng cao D01 25.3
63 7320104 Truyền thông đa phương tiện D14; D15 27.55
64 7320104 Truyền thông đa phương tiện D01 27.15
65 7320201 Thông tin thư viện C00 23.5
66 7320201 Thông tin thư viện A01; D01; D14 21.75
67 7320205 Quản lý thông tin C00 26.75
68 7320205 Quản lý thông tin A01; D14 25
69 7320205 Quản lý thông tin D01 24.5
70 7320303 Lưu trữ học C00 21.75
71 7320303 Lưu trữ học D01; D14; D15 21.75
72 7340406 Quản trị văn phòng C00 26.75
73 7340406 Quản trị văn phòng D01; D14 25.05
74 7580112 Đô thị học C00 21.5
75 7580112 Đô thị học A01; D14 21
76 7580112 Đô thị học D01 20.75
77 7760101 Công tác xã hội C00 22.6
78 7760101 Công tác xã hội D01; D14; D15 21.75
79 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 27.6
80 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D14 25.8
81 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D01; D15 25.6
82 7810103_CLC Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – Chất lượng cao C00 25
83 7810103_CLC Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – Chất lượng cao D14; D15 24.2
84 7810103_CLC Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – Chất lượng cao D01 24

Điểm chuẩn của Trường năm 2021

Điểm chuẩn Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia TPHCM năm 2021
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7140101 Giáo dục học B00 22.6
2 7140101 Giáo dục học C00 23.2
3 7140101 Giáo dục học C01 22.6
4 7140101 Giáo dục học D01 23
5 7140114 Quản lý giáo dục A01; C00; D01; D14 21
6 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 27.2
7 7220201_CLC Ngôn ngữ Anh D01 26.7
8 7220202 Ngôn ngữ Nga D01; D02 23.95
9 7220203 Ngôn ngữ Pháp D01 25.5
10 7220203 Ngôn ngữ Pháp D03 25.1
11 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01 27
12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D04 26.8
13 7220204_CLC Ngôn ngữ Trung Quốc D01 26.3
14 7220204_CLC Ngôn ngữ Trung Quốc D04 26.2
15 7220205 Ngôn ngữ Đức D01 25.6
16 7220205 Ngôn ngữ Đức D05 24
17 7220205_CLC Ngôn ngữ Đức D01 25.6
18 7220205_CLC Ngôn ngữ Đức D05 24
19 7220206 Ngôn ngữ Tây Ban Nha D01; D03; D05 25.3
20 7220208 Ngôn ngữ Italia D01; D03; D05 24.5
21 7229001 Triết học A01 23.4
22 7229001 Triết học C00 23.7
23 7229001 Triết học D01; D14 23.4
24 7229009 Tôn giáo học C00 21.7
25 7229009 Tôn giáo học D01; D14 21.4
26 7229010 Lịch sử C00 24.1
27 7229010 Lịch sử D01; D14 24
28 7229020 Ngôn ngữ học C00 25.2
29 7229020 Ngôn ngữ học D01; D14 25
30 7229030 Văn học C00 25.8
31 7229030 Văn học D01; D14 25.6
32 7229040 Văn hoá học C00 25.7
33 7229040 Văn hoá học D01; D14 25.6
34 7310206 Quan hệ quốc tế D01 26.7
35 7310206 Quan hệ quốc tế D14 26.9
36 7310206_CLC Quan hệ quốc tế D01 26.3
37 7310206_CLC Quan hệ quốc tế D14 26.6
38 7310301 Xã hội học A00 25.2
39 7310301 Xã hội học C00 25.6
40 7310301 Xã hội học D01; D14 25.2
41 7310302 Nhân học C00 24.7
42 7310302 Nhân học D01 24.3
43 7310302 Nhân học D14 24.5
44 7310401 Tâm lý học B00 26.2
45 7310401 Tâm lý học C00 26.6
46 7310401 Tâm lý học D01 26.3
47 7310401 Tâm lý học D14 26.6
48 7310501 Địa lý học A01 24
49 7310501 Địa lý học C00 24.5
50 7310501 Địa lý học D01; D15 24
51 7310608 Đông phương học D01 25.8
52 7310608 Đông phương học D04 25.6
53 7310608 Đông phương học D14 25.8
54 7310613 Nhật Bản học D01 26
55 7310613 Nhật Bản học D06 25.9
56 7310613 Nhật Bản học D14 26.1
57 7310613_CLC Nhật Bản học D01 25.4
58 7310613_CLC Nhật Bản học D06 25.2
59 7310613_CLC Nhật Bản học D14 25.4
60 7310614 Hàn Quốc học D01 26.25
61 7310614 Hàn Quốc học D14 26.45
62 7310614 Hàn Quốc học DD2; DH5 26
63 7320101 Báo chí C00 27.8
64 7320101 Báo chí D01 27.1
65 7320101 Báo chí D14 27.2
66 7320101_CLC Báo chí C00 26.8
67 7320101_CLC Báo chí D01 26.6
68 7320101_CLC Báo chí D14 26.8
69 7320104 Truyền thông đa phương tiện D01 27.7
70 7320104 Truyền thông đa phương tiện D14; D15 27.9
71 7320201 Thông tin thư viện A01 23
72 7320201 Thông tin thư viện C00 23.6
73 7320201 Thông tin thư viện D01; D14 23
74 7320205 Quản lý thông tin A01 25.5
75 7320205 Quản lý thông tin C00 26
76 7320205 Quản lý thông tin D01; D14 25.5
77 7320303 Lưu trữ học C00 24.8
78 7320303 Lưu trữ học D01; D14 24.2
79 7340406 Quản trị văn phòng C00 26.9
80 7340406 Quản trị văn phòng D01; D14 26.2
81 7310630 Việt Nam học C00 24.5
82 7310630 Việt Nam học D01; D14; D15 23.5
83 7580112 Đô thị học A01 23.5
84 7580112 Đô thị học C00 23.7
85 7580112 Đô thị học D01; D14 23.5
86 7760101 Công tác xã hội C00 24.3
87 7760101 Công tác xã hội D01; D14 24
88 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 27
89 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D01 26.6
90 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D14 26.8
91 7810103_CLC Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 25.4
92 7810103_CLC Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D01 25.3
93 7810103_CLC Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D14 25.3
94 7310403 Tâm lý học giáo dục B00 21.1
95 7310403 Tâm lý học giáo dục B08; D01; D14 21.2

Điểm chuẩn của Trường năm 2020

Điểm chuẩn Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia TPHCM năm 2020
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7140101 Giáo dục học B00; D01 21.25
2 7140101 Giáo dục học C00; C01 22.15
3 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 26.17
4 7220201_CLC Ngôn ngữ Anh_CLC D01 25.65
5 7220202 Ngôn ngữ Nga D01; D02 20
6 7220203 Ngôn ngữ Pháp D03 22.75
7 7220203 Ngôn ngữ Pháp D01 23.2
8 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04 25.2
9 7220204_CLC Ngôn ngữ Trung Quốc_CLC D01; D04 24
10 7220205 Ngôn ngữ Đức D05 22
11 7220205 Ngôn ngữ Đức D01 23
12 7220206 Ngôn ngữ Tây Ban Nha D01; D03; D05 22.5
13 7220208 Ngôn ngữ Italia D01; D03; D05 21.5
14 7229001 Triết học A01; D01; D14 21.25
15 7229001 Triết học C00 21.75
16 7229009 Tôn giáo học D01; D14 21
17 7229009 Tôn giáo học C00 21.5
18 7229010 Lịch sử D01; D14 22
19 7229010 Lịch sử C00 22.5
20 7229020 Ngôn ngữ học D01; D14 23.5
21 7229020 Ngôn ngữ học C00 24.3
22 7229030 Văn học D01; D14 24.15
23 7229030 Văn học C00 24.65
24 7229040 Văn hóa học D01; D14 24.75
25 7229040 Văn hóa học C00 25.6
26 7310206 Quan hệ quốc tế D14 25.6
27 7310206 Quan hệ quốc tế D01 26
28 7310206_CLC Quan hệ quốc tế_CLC D14 25.4
29 7310206_CLC Quan hệ quốc tế_CLC D01 25.7
30 7310301 Xã hội học A00; D01; D14 24
31 7310301 Xã hội học C00 25
32 7310302 Nhân học D01; D14 21.75
33 7310302 Nhân học C00 22.25
34 7310401 Tâm lý học B00; D01; D14 25.9
35 7310401 Tâm lý học C00 26.6
36 7310501 Địa lý học A01; D01; D15 22.25
37 7310501 Địa lý học C00 22.75
38 7310608 Đông phương học D04; D14 24.45
39 7310608 Đông phương học D01 24.65
40 7310613 Nhật Bản học D06; D14 25.2
41 7310613 Nhật Bản học D01 25.65
42 7310613_CLC Nhật Bản học_CLC D06; D14 24.5
43 7310613_CLC Nhật Bản học_CLC D01 25
44 7310614 Hàn Quốc học D01; D14 25.2
45 7320101 Báo chí D01; D14 26.15
46 7320101 Báo chí C00 27.5
47 7320101_CLC Báo chí_CLC D01; D14 25.4
48 7320101_CLC Báo chí_CLC C00 26.8
49 7320104 Truyền thông đa phương tiện D14; D15 26.25
50 7320104 Truyền thông đa phương tiện D01 27
51 7320201 Thông tin – Thư viện A01; D01; D14 21
52 7320201 Thông tin – Thư viện C00 21.25
53 7320205 Quản lý thông tin A01; D01; D14 23.75
54 7320205 Quản lý thông tin C00 25.4
55 7320303 Lưu trữ học D01; D14 22.75
56 7320303 Lưu trữ học C00 24.25
57 7340406 Quản trị văn phòng D01; D14 24.5
58 7340406 Quản trị văn phòng C00 26
59 7580112 Đô thị học A01; D01; D14 22.1
60 7580112 Đô thị học C00 23.1
61 7580112_BT Đô thị học_Phân hiệu Bến Tre A01; D01; D14 21.1
62 7580112_BT Đô thị học_Phân hiệu Bến Tre C00 22.1
63 7760101 Công tác xã hội D01; D14 22
64 7760101 Công tác xã hội C00 22.8
65 7810103 Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành D01; D14 26.25
66 7810103 Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành C00 27.3
67 7810103_CLC Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành_CLC D01; D14 25
68 7810103_CLC Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành_CLC C00 25.55

Tin tức tuyển sinh của Trường USSH HCM (Khoa học xã hội và nhân văn HCM)

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh (USSH HCM) được vinh danh là một trong những trường trọng điểm hàng đầu trên toàn quốc và đóng vai trò quan trọng trong hệ thống giáo dục đại học. Với một lịch sử đáng kể và truyền thống danh giá, ngôi trường này đã ghi dấu ấn trong việc đào tạo nhân lực chất lượng cao cho các tỉnh và thành phố miền Nam.

Đại học KHXH & NV bắt nguồn từ trường Đại học Văn khoa. Từ năm 1995, trường trở thành một khoa thuộc Đại học Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. Sau đó, vào ngày 30/3/1996, trường chính thức đổi tên thành Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn theo quyết định số 1233/QĐ-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường Đại học KHXH & NV TPHCM đã cam kết xây dựng một ngôi trường đa ngành hàng đầu và trở thành địa chỉ đáng tin cậy của cả nước trong việc đào tạo các ngành liên quan đến ngôn ngữ và văn hóa.

truong dai hoc khoa hoc xa hoi va nhan van dai hoc quoc gia tphcm

Tổng quan

  • Tên trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh
  • Tên trường tiếng anh:  University of Social Sciences and Humanities (VNUHCM – USSH)
  • Địa chỉ: Số 10 – 12 Đinh Tiên Hoàng, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Website: http://www.hcmussh.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: QSX
  • Email tuyển sinh: hanhchinh@hcmussh.edu.vn

Thông tin tuyển sinh của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM năm 2023

Thời gian xét tuyển

Cho năm học 2023 – 2024, trường dự kiến sẽ bắt đầu quá trình xét tuyển từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn HCM mở rộng đối tượng tuyển sinh trên toàn quốc cho tất cả các thí sinh đã hoàn thành chương trình THPT và đủ sức khỏe để theo học theo quy định.

Phương thức tuyển sinh

Với năm 2023, HCMUSSH áp dụng các phương thức tuyển sinh sau:

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Phương thức 2: Ưu tiên tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trong trường THPT.
  • Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM.
  • Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT.
  • Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức.
  • Phương thức 6: Xét tuyển thí sinh đạt giải trong kỳ thi Học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố.
  • Phương thức 7: Xét tuyển kết hợp học bạ THPT với chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT (thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài cần có năng lực tiếng Việt).

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

Năm 2022, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh đã đưa ra rõ ràng các ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường, được chia thành các nhóm như sau:

  • Nhóm 1: Thí sinh đạt học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong 3 năm THPT, với điểm trung bình cộng 3 năm THPT nằm trong top 3 của trường.
  • Nhóm 2: Đối với học sinh các trường THPT chuyên, năng khiếu, thí sinh cần có học lực Giỏi trong 2 năm và học lực Khá trong 1 năm.
  • Nhóm 3: Đối với học sinh thuộc các trường THPT khác, thí sinh cần đạt học lực Giỏi trong 3 năm THPT.
  • Nhóm 4: Đối với thí sinh Việt Nam: Điểm trung bình THPT > 7.0 điểm và > 2.5 điểm (thang điểm 4) hoặc có chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên, TOEFL iBT 45 trở lên.
  • Nhóm 5: Đối với thí sinh nước ngoài: Điểm trung bình THPT từ 7.0 trở lên (thang điểm 10) và > 2.5 (thang điểm 4) và có chứng chỉ năng lực tiếng Việt đạt B1 trở lên.

Dự kiến, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho năm 2023 – 2024 sẽ không có thay đổi so với năm 2022.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Trường USSH HCM sẽ xét tuyển thẳng nhóm đối tượng sau:

  • Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Thí sinh đạt giải Học sinh giỏi nhất trong trường THPT năm 2.

Ngoài ra, quý phụ huynh và thí sinh có thể tham khảo chi tiết về chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo đề án tuyển sinh của trường trên trang web của trường.

Dự kiến, chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển cho năm 2023 – 2024 sẽ không có thay đổi so với năm 2022.

Các ngành đào tạo của Trường

Sau đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành:

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác
1 7140101 Giáo dục học 42 28 B00; C00; C01; D01
2 7220201 Ngôn ngữ Anh 120 80 D01
3 7220201_CLC Ngôn ngữ Anh-CLC 78 52 D01
4 7220202 Ngôn ngữ Nga 39 26 D01; D02
5 7220203 Ngôn ngữ Pháp 51 34 D01; D03
6 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 83 56 D01; D04
7 7220204_CLC Ngôn ngữ Trung Quốc (chất lượng cao) 33 22 D01; D04
8 7220205 Ngôn ngữ Đức 30 20 D01; D05
9 7220206 Ngôn ngữ Tây Ban Nha 30 20 D01; D03; D05
10 7220208 Ngôn ngữ Italia 30 20 D01; D03; D05
11 7229001 Triết học 36 24 A00; C00; D01; D14
12 7229010 Lịch sử 60 40 C00; D01; D14
13 7229020 Ngôn ngữ học 48 32 C00; D01; D14
14 7229030 Văn học 75 50 C00; D01; D14
15 7229040 Văn hóa học 51 34 C00; D01; D14
16 7310206 Quan hệ quốc tế 72 48 D01; D14
17 7310206_CLC Quan hệ quốc tế (chất lượng cao) 48 32 D01; D14
18 7310301 Xã hội học 84 56 A00; C00; D01; D14
19 7310302 Nhân học 36 24 C00; D01; D14
20 7310401 Tâm lý học 75 50 B00; C00; D14;
21 7310403 Tâm lý học giáo dục 30 20 B00; B08; D01; D14
22 7310501 Địa lý học 57 38 A01; C00; D01; D15
23 7310608 Đông phương học 99 66 D01; D04; D14
24 7310613 Nhật Bản học 57 38 D01; D06
25 7310613_CLC Nhật Bản học (chất lượng cao) 36 24 D01; D06
26 7310614 Hàn Quốc học 87 58 D01; D14
27 7320101 Báo chí 60 40 D01; D14; C00
28 7320101_CLC Báo chí (chất lượng cao) 60 0 D01; D14; C00
29 7320104 Truyền thông đa phương tiện 36 24 D01; D14; D15
30 7320101 Thông tin – Thư viện 36 24 A01; C00; D01; D14
31 7320205 Quản lý thông tin 33 27 A01; C00; D01; D14
32 7320303 Lưu trữ học 39 26 C00; D01; D14C00; D01; D14
33 7580112 Đô thị học 60 40 A01; C00; D01; D14
34 7760101 Công tác xã hội 54 36 C00; D01; D14
35 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 69 46 C00; D01; D14
36 7810103_CLC Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chất lượng cao) 36 24 C00; D01; D14
37 7340406_NN Việt Nam học 30 20 Xét tuyển bằng chứng chỉ năng lực tiếng việt cho người nước ngoài
38 7229009 Tôn giáo học 30 20 C00; D01; D14
39 7340406 Quản trị văn phòng 36 24 C00; D01; D14

Điểm chuẩn của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM năm 2022

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đã công bố điểm chuẩn xét tuyển bằng phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi Tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022.

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7140101 Giáo dục học C00 23.6
2 7140101 Giáo dục học B00; D01 22.8
3 7140114 Quản lý giáo dục C00 24
4 7140114 Quản lý giáo dục A01; D01; D14 23
5 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 26.3
6 7220201_CLC Ngôn ngữ Anh D01 25.45
7 7220202 Ngôn ngữ Nga D01; D02 20.25
8 7220203 Ngôn ngữ Pháp D01 23.4
9 7220203 Ngôn ngữ Pháp D03 23
10 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01 25.4
11 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D04 25.9
12 7220204_CLC Ngôn ngữ Trung Quốc D01 24.25
13 7220204_CLC Ngôn ngữ Trung Quốc D04 24.5
14 7220205 Ngôn ngữ Đức D01 23.5
15 7220205 Ngôn ngữ Đức D05 23
16 7220205_CLC Ngôn ngữ Đức D01 21.75
17 7220205_CLC Ngôn ngữ Đức D05 21.5
18 7220206 Ngôn ngữ Tây Ban Nha D01; D03; D05 22.5
19 7220208 Ngôn ngữ Italia D01; D03; D05 20
20 7229001 Triết học C00 24
21 7229001 Triết học A01; D01; D14 23
22 7229009 Tôn giáo học C00 22.25
23 7229009 Tôn giáo học D01; D14 21.25
24 7229010 Lịch sử C00 24.6
25 7229010 Lịch sử D01; D14; D15 24.1
26 7229020 Ngôn ngữ học C00 25.5
27 7229020 Ngôn ngữ học D01; D14 24.35
28 7229030 Văn học C00 26.6
29 7229030 Văn học D01; D14 25.25
30 7229040 Văn hóa học C00 26.5
31 7229040 Văn hóa học D01; D14; D15 25.25
32 7310206 Quan hệ quốc tế D14 26.6
33 7310206 Quan hệ quốc tế D01 26.2
34 7310206_CLC Quan hệ quốc tế D14 25.6
35 7310206_CLC Quan hệ quốc tế D01 25.3
36 7310301 Xã hội học C00 25.3
37 7310301 Xã hội học A00; D01; D14 23.8
38 7310302 Nhân học C00 21.25
39 7310302 Nhân học D01; D14; D15 21
40 7310401 Tâm lý học C00 26.9
41 7310401 Tâm lý học B00; D14 25.8
42 7310401 Tâm lý học D01 25.7
43 7310403 Tâm lý học giáo dục B00 24.4
44 7310403 Tâm lý học giáo dục B08; D14 24.5
45 7310403 Tâm lý học giáo dục D01 24.3
46 7310501 Địa lý học A01; C00; D01; D15 20.25
47 7310608 Đông phương học D04; D14 24.6
48 7310608 Đông phương học D01 24.2
49 7310613 Nhật Bản học D14 26
50 7310613 Nhật Bản học D01 25.9
51 7310613 Nhật Bản học D06; D63 25.45
52 7310613_CLC Nhật Bản học D14 24.4
53 7310613_CLC Nhật Bản học D01; D06; D63 23.4
54 7310614 Hàn Quốc học D01; D14; DD2; DH5 25.45
55 7310630 Việt Nam học C00 26
56 7310630 Việt Nam học D01; D14; D15 25.5
57 7320101 Báo chí C00 28.25
58 7320101 Báo chí D14 27.15
59 7320101 Báo chí D01 27
60 7320101_CLC Báo chí C00 27.5
61 7320101_CLC Báo chí D14 25.6
62 7320101_CLC Báo chí D01 25.3
63 7320104 Truyền thông đa phương tiện D14; D15 27.55
64 7320104 Truyền thông đa phương tiện D01 27.15
65 7320201 Thông tin thư viện C00 23.5
66 7320201 Thông tin thư viện A01; D01; D14 21.75
67 7320205 Quản lý thông tin C00 26.75
68 7320205 Quản lý thông tin A01; D14 25
69 7320205 Quản lý thông tin D01 24.5
70 7320303 Lưu trữ học C00 21.75
71 7320303 Lưu trữ học D01; D14; D15 21.75
72 7340406 Quản trị văn phòng C00 26.75
73 7340406 Quản trị văn phòng D01; D14 25.05
74 7580112 Đô thị học C00 21.5
75 7580112 Đô thị học A01; D14 21
76 7580112 Đô thị học D01 20.75
77 7760101 Công tác xã hội C00 22.6
78 7760101 Công tác xã hội D01; D14; D15 21.75
79 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 27.6
80 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D14 25.8
81 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D01; D15 25.6
82 7810103_CLC Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 25
83 7810103_CLC Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D14; D15 24.2
84 7810103_CLC Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D01 24

Xem chi tiết: Điểm chuẩn USSH HCM 3 năm gần nhất

Học phí của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh, thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, sẽ áp dụng phương án thu học phí tùy thuộc vào từng nhóm ngành, dựa trên thông báo số 69/TB-XHNV-HCTH về phương án thu học phí trong việc thực hiện cơ chế tự chủ đại học. Do đó, từ năm 2022, sinh viên của trường sẽ tham gia vào cơ chế tự chủ học phí. Mức học phí sẽ dao động từ 16 triệu đến 24 triệu đồng đối với hệ tiêu chuẩn và 60 triệu đồng đối với hệ chất lượng cao. Cụ thể, nội dung phân bổ như sau.

Các ngành thuộc hệ Tiêu chuẩn

Các ngành học Mức học phí/năm học
Khoa học Xã hội Nhân văn
·   Triết học·   Tôn giáo học·   Lịch sử·   Địa lý·   Thông tin – thư viện·   Lưu trữ học 16.000.000 VNĐ(nhưng trong năm 2022-2023, ngành này được Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh hỗ trợ 35% học phí, nên chỉ còn 13.000.000 VNĐ)
·   Giáo dục học·   Ngôn ngữ học·   Văn học·   Văn hóa học·   Xã hội học·   Nhân học·   Đông Phương học·   Việt Nam học·   Quản trị văn phòng·   Công tác xã hội

·   Quản lý giáo dục

·   Tâm lý học giáo dục

·   Quản lý thông tin

·   Đô thị học

18.000.000 VNĐ
·   Quan hệ quốc tế·   Tâm lý học·   Báo chí·   Truyền thông đa phương tiện 20.000.000 VNĐ
Các ngành Ngôn ngữ, Du lịch
·   Ngôn ngữ Italia·   Ngôn ngữ Tây Ban Nha·   Ngôn ngữ Nga 19.200.000 VNĐ(nhưng trong năm 2022-2023, ngành này được Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh hỗ trợ 35% học phí, nên chỉ còn 15.600.000 VNĐ)
·   Ngôn ngữ Pháp·   Ngôn ngữ Đức 21.600.000 VNĐ
·   Ngôn ngữ Anh·   Ngôn ngữ Trung Quốc·   Nhật Bản học·   Hàn Quốc học·   Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 24.000.000 VNĐ

Các ngành thuộc hệ Chất lượng cao

Ngành học Mức học phí/năm học
Ngôn ngữ Nga 15.600.000 VNĐ
Ngôn ngữ Italia
Ngôn ngữ Tây Ban Nha
Ngôn ngữ Pháp 21.600.000 VNĐ
Ngôn ngữ Đức
Ngôn ngữ Anh 24.000.000 VNĐ
Ngôn ngữ Trung Quốc
Nhật Bản học
Hàn Quốc học
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Xem chi tiết: Học phí USSH HCM

Giảng viên và cơ sở vật chất của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM

Đội ngũ cán bộ:

Hiện nay, trường có tổng số 897 cán bộ, gồm:

  • 44 Giáo sư và Phó giáo sư.
  • 211 Tiến sĩ và 271 Thạc sĩ.

Đa số giảng viên tại trường đã được đào tạo và có kinh nghiệm học tập tại các trường đại học danh tiếng trên toàn cầu. Mỗi năm, trường thường mời các giáo sư và nhà khoa học hàng đầu trong và ngoài nước đến giảng dạy tại trường.

Cơ sở vật chất:

Hiện nay, trường đang tổ chức đào tạo tại 2 cơ sở:

  1. Trụ sở chính tại Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, là nơi làm việc của cán bộ nhà trường.
  2. Cơ sở Thủ Đức, là nơi đào tạo sinh viên trình độ đại học. Thư viện của trường có hơn 215.000 đầu sách, đảm bảo đầy đủ các tài liệu liên quan đến các ngành Khoa học Xã hội và Nhân văn.