Trường Đại học Quốc tế HCM được công nhận là một trong những trường đại học hàng đầu trong cả nước. Trường là thành viên của Đại học Quốc gia TP.HCM, trong danh sách 7 trường thành viên. Trường tự hào là ngôi trường duy nhất tại Việt Nam sử dụng toàn bộ ngôn ngữ giảng dạy và nghiên cứu bằng tiếng Anh. Đây là môi trường lý tưởng để nuôi dưỡng và phát triển những tài năng trẻ với đam mê và hoài bão lớn về giáo dục. Trên cơ sở tình hình phát triển toàn cầu và sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, vào ngày 5/12/2003, trường Đại học Quốc tế được thành lập. Kể từ đó, trường đã trải qua một quá trình hình thành và phát triển đáng kể, từ một trường nhỏ dần trở thành trường đại học đáng tin cậy với chất lượng giảng dạy cao cấp. Trường đã tổ chức kỳ tuyển sinh đầu tiên vào năm 2004, với hai ngành học là Quản trị kinh doanh và Khoa học máy tính – Kỹ thuật. Trường tiếp tục mở rộng và phát triển với niềm tự hào là trường đại học công lập đầu tiên của Đại học Quốc gia TP.HCM với nhiều ngành học và lĩnh vực đa dạng. Mục tiêu của trường Đại học Quốc tế – Hồ Chí Minh là trở thành một trong những trường đại học hàng đầu về nghiên cứu tại Việt Nam và khu vực, có khả năng đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao để đáp ứng nhu cầu phát triển và hội nhập của đất nước.
Tổng quan
- Tên trường: Trường Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên trường tiếng anh: Ho Chi Minh International University (HCMIU)
- Địa chỉ: Khu phố 6, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TP.HCM; 234 Pasteur, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
- Website: http://www.hcmiu.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: QSQ
Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Quốc tế – ĐH Quốc gia TP.HCM
Thời gian tuyển sinh Trường Đại học Quốc tế công bố thời gian nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 25/5/2022 đến 15/6/2022.
Đối với năm học 2023-2024, dự kiến thời gian xét tuyển của trường sẽ diễn ra từ tháng 5/2023 đến cuối tháng 6/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Trường Đại học Quốc tế mở cửa tuyển sinh cho tất cả các học sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc.
Phương thức tuyển sinh Theo đề án tuyển sinh của trường năm 2023, sẽ có sáu phương thức xét tuyển được áp dụng trên toàn quốc:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 Thí sinh sẽ được xét tuyển dựa trên tổng điểm của ba môn thi trong tổ hợp đăng ký. Đối với thí sinh có môn Tiếng Anh trong tổ hợp đăng ký, điểm IELTS hoặc TOEFL sẽ được quy đổi để tính điểm ưu tiên.
- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia – Thành phố Hồ Chí Minh Thí sinh sẽ được ưu tiên xét tuyển nếu đạt danh hiệu học sinh giỏi trong suốt ba năm lớp 10, 11 và 12, hoặc giành giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi cấp tỉnh hoặc quốc gia. Điểm tổng cộng của thí sinh phải đạt từ 20 điểm trở lên. Đối với thí sinh có môn Tiếng Anh trong tổ hợp đăng ký, điểm IELTS hoặc TOEFL sẽ được quy đổi để tính điểm ưu tiên.
- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng Áp dụng quy chế xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ưu tiên xét tuyển thẳng với thí sinh có thành tích học tập xuất sắc nhất tại trường THPT theo quy định của Đại học Quốc gia – Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp giữa kết quả học tập THPT và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 Điểm trung bình của ba năm học THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 20 điểm trở lên (trung bình mỗi môn từ 6.5 điểm trở lên). Đối với thí sinh có môn Tiếng Anh trong tổ hợp đăng ký, điểm IELTS hoặc TOEFL sẽ được quy đổi để tính điểm ưu tiên.
- Phương thức 5: Xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế (ATC, SAT…) hoặc tốt nghiệp THPT tại nước ngoài Thí sinh có chứng chỉ quốc tế IB từ 20 điểm trở lên. Thí sinh tốt nghiệp THPT loại khá ở các trường tại nước ngoài hoặc có bằng IELTS từ 5.5 trở lên. Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia – Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 Thí sinh phải đạt từ 600 điểm trở lên trong kỳ thi.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 Thí sinh phải đạt từ 17 điểm trở lên (bao gồm điểm ưu tiên) đối với các ngành đào tạo của trường. Đối với các ngành có liên kết với nước ngoài, thí sinh phải đạt từ 16 điểm trở lên.
- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia – Thành phố Hồ Chí Minh Thí sinh phải đạt danh hiệu học sinh giỏi trong suốt ba năm lớp 10, 11 và 12, hoặc giành giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi cấp tỉnh hoặc quốc gia. Tổng điểm thí sinh phải đạt từ 20 điểm trở lên. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Thí sinh sẽ được ưu tiên xét tuyển theo chính sách của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh sẽ được tuyển thẳng theo quy chế của Đại học Quốc gia – Thành phố Hồ Chí Minh (xem chi tiết tại phương thức tuyển sinh 2).
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023-2024 dự kiến sẽ không có thay đổi so với năm 2022.
Với mục tiêu trở thành một trong những trường đại học hàng đầu trong khu vực và Việt Nam, Trường Đại học Quốc tế – Hồ Chí Minh cam kết duy trì chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng từ năm trước. Điều này đảm bảo cơ hội tuyển sinh cho những thí sinh xuất sắc và những thí sinh đã có thành tích đáng chú ý trong quá trình học tập.
Qua đó, trường tạo điều kiện thuận lợi cho các thí sinh đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT, giành danh hiệu học sinh giỏi, hoặc có thành tích xuất sắc trong các kỳ thi cấp tỉnh hoặc quốc gia. Những thí sinh này sẽ được ưu tiên xét tuyển hoặc tuyển thẳng theo quy chế của trường.
Bên cạnh đó, trường cũng mở cửa tuyển sinh cho thí sinh có chứng chỉ quốc tế như ATC, SAT và tốt nghiệp THPT tại nước ngoài. Những thí sinh này cần đạt các yêu cầu về điểm số và chứng chỉ quốc tế để được xem xét và ưu tiên xét tuyển.
Điểm nổi bật của trường Đại học Quốc tế – Hồ Chí Minh là sự linh hoạt và đa dạng trong phương thức tuyển sinh, đảm bảo cơ hội công bằng cho tất cả các thí sinh. Bằng việc tạo điều kiện thuận lợi cho các thí sinh xuất sắc và có năng lực cao, trường hy vọng sẽ tạo ra môi trường học tập đa quốc gia và đào tạo nhân tài với trình độ cao, đáp ứng được yêu cầu của thời đại và hội nhập quốc tế.
Các ngành tuyển sinh của trường năm 2023
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp xét tuyển |
1 |
7340101 |
Quản trị Kinh doanh |
320 |
A00; A01; D01; D07 |
2 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
210 |
A00; A01; D01; D07 |
3 |
7340301 |
Kế toán |
70 |
A00; A01; D01; D07 |
4 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
90 |
A01; B08; D01; D07 |
5 |
7480101 |
Khoa học Máy tính |
100 |
A00, A01 |
6 |
7480201 |
Công nghệ Thông tin |
50 |
A00, A01 |
7 |
7480109 |
Khoa học Dữ liệu |
50 |
A00, A01 |
8 |
7420201 |
Công nghệ Sinh học |
200 |
A00, B00, B08, D07 |
9 |
7440112 |
Hóa học (Hóa sinh) |
60 |
A00, B00, B08, D07 |
10 |
7520301 |
Kỹ thuật Hóa học |
60 |
A00, A01, B00, D07 |
11 |
7540101 |
Công nghệ Thực phẩm |
100 |
A00, A01, B00, D07 |
12 |
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
160 |
A00, A01, D01 |
13 |
7520118 |
Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp |
105 |
A00, A01, D01 |
14 |
7520207 |
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông |
65 |
A00, A01, B00, D01 |
15 |
7520216 |
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa |
70 |
A00, A01, B00, D01 |
16 |
7520212 |
Kỹ thuật Y Sinh |
115 |
A00, B00, B08, D07 |
17 |
7580201 |
Kỹ thuật Xây dựng |
50 |
A00, A01, D07 |
18 |
7580302 |
Quản lý Xây dựng |
50 |
A00, A01, D01 |
19 |
7460112 |
Toán ứng dụng (Kỹ thuật Tài chính và Quản trị rủi ro) |
60 |
A00, A01 |
20 |
7520121 |
Kỹ thuật Không gian |
30 |
A00, A01, A02, D90 |
21 |
7520320 |
Kỹ thuật Môi trường |
30 |
A00, A02, B00, D07 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Quốc tế – ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2023
Điểm chuẩn Đại học Quốc tế HCM năm 2023 dao động từ 18 đến 25,25 điểm. Ngành có điểm chuẩn cao nhất năm 2023 là ngành Logistics và quản lí chuỗi cung ứng với 25,25 điểm. Cụ thể điểm chuẩn ở theo các phương thức ở bảng sau:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Các tổ hợp xét tuyển |
Điểm chuẩn cho tất cả các tổ hợp |
1 |
7220201 |
Ngôn Ngữ Anh |
D01, D09, D14, D15 |
25 |
2 |
7340101 |
Quản trị Kinh doanh |
A00, A01, D01,D07 |
23.5 |
3 |
7340201 |
Tài chính Ngân hàng |
A00, A01, D01.D07 |
23 |
4 |
7340301 |
Kế toán |
A00, A01, D01.D07 |
23 |
5 |
7310101 |
Kinh tế (Phân tích dừ liệu trong kinh tế) |
A00, A01,D01,D07 |
23.25 |
6 |
7420201 |
Công nghệ Sinh học |
A00, B00, B08, D07 |
20 |
7 |
7440112 |
Hoá học (Hóa sinh) |
A00, B00, B08, D07 |
19 |
8 |
7540101 |
Công nghệ Thực phẩm |
A00, A01B00, D07 |
19 |
9 |
7520320 |
Kỹ Thuật Môi Trường |
A00, A02, B00, D07 |
18 |
10 |
7520301 |
Kỹ thuật Hóa học |
A00, A01, B00, D07 |
20 |
11 |
7460112 |
Toán ứng dụng (Kỹ thuật Tài chính và Quản trị rủi ro) |
A00, A01 |
19 |
12 |
7460201 |
Thống kê (Thống kê ứng dụng) |
A00, A01 |
18 |
13 |
7480101 |
Khoa học Máy tính |
A00, A01 |
25 |
14 |
7460108 |
Khoa học Dữ liệu |
A00, A01 |
25 |
15 |
7480201 |
Công nghệ Thông tin |
A00, A01 |
25 |
16 |
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
A00, A01, D01 |
25.25 |
17 |
7520118 |
Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp |
A00, A01, D01 |
19 |
18 |
7520212 |
Kỹ thuật Y sinh |
A00, B00, B08, D07 |
22 |
19 |
7520121 |
Kỹ thuật Không gian (Phân tích và ứng dụng dữ liệu lớn) |
A00, A01,A02, D01 |
21 |
20 |
7520207 |
Kỹ thuật Điện từ Viễn thông |
A00, A01.B00, D01 |
21 |
21 |
7520216 |
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hoá |
A00, A01,B00, D01 |
21 |
22 |
7580201 |
Kỹ Thuật Xây dựng |
A00, A01,D07 |
18 |
23 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
A00, A0LD01.D07 |
18 |
24 |
7220201_WE2 |
Ngôn ngữ Anh (Chương trình liên kết (CTLK) với đại học (ĐH) West of England) (2+2) |
D01.D09, D14, D15 |
18 |
25 |
7220201 WE3 |
Ngôn ngữ Anh (CTLK với ĐH West of England) (3+1) |
D01,D09, D14, D15 |
18 |
26 |
7220201_WE4 |
Ngôn ngữ Anh (CTLK với ĐH West of England) (4+0) |
D01.D09, D14, D15 |
18 |
27 |
7340101_AND |
Quản trị Kinh doanh (CTLK với ĐH Andrews) (4+0) |
A00, A01,D01,D07 |
18 |
28 |
7340101_LU |
Quản trị kinh doanh (CTLK với ĐH Lakehead)(2+2) |
A00, A01,D01,D07 |
18 |
29 |
7340101_NS |
Quản trị kinh doanh (CTLK với ĐH New South Wales) (2+2) |
A00, A01,D01,D07 |
18 |
30 |
7340101_SY |
Quản trị kinh doanh (CTLK với ĐH Sydney) (2+2) |
A00, A01,D01,D07 |
21 |
31 |
7340101_UH |
Quản trị kinh doanh (CTLK với ĐH Houston) (2+2) |
A00, A01,D01,D07 |
18 |
32 |
7340101_UN |
Quản trị kinh doanh (CTLK với ĐH Nottingham! (2+2) |
A00, A01,D01,D07 |
18 |
33 |
7340101_WE |
Quản trị kinh doanh (CTLK với ĐH West of England) (2+2) |
A00, A01, D01, D07 |
18 |
34 |
7340101 WE4 |
Quản trị kinh doanh (CTLK với ĐH West of England) (4+0) |
A00, A01, D01, D07 |
18 |
35 |
7420201_UN |
Công nghệ sinh học (CTLK với ĐH Nottingham) (2+2) |
A00, B00, B08, D07 |
18 |
36 |
7420201_WE2 |
Công nghệ sinh học (CTLK với ĐH West of England) (2+2) |
A00, B00, B08, D07 |
18 |
37 |
7420201_WE4 |
Công nghệ sinh học định hướng Y Sinh (CTLK VỚ1ĐH West of England) (4+0) |
A00, B00, B08, D07 |
18 |
38 |
7480101_WE2 |
Khoa học máy tính (CTLK với ĐH West of England) (2+2) |
A00, A01 |
21 |
39 |
7480106_SB |
Kỹ thuật máy tính (CTLK với DH Suny Binghamton) (2+2) |
A00, A01 |
21 |
40 |
7480201_DK2 |
Công nghệ thông tin (CTLK với ĐH Deakin) (2+2) |
A00, A01 |
21 |
41 |
7480201_DK25 |
Công nghệ thông tin (CTLK với ĐH Deakin) (2.5+1.5) |
A00, A01 |
21 |
42 |
7480201_DK3 |
Công nghệ thông tin (CTLK với ĐH Deakin) (3+1) |
A00, A01 |
21 |
43 |
7480201_UN |
Công nghệ thông tin (CTLK với ĐH Nottingham) (2+2) |
A00, A01 |
21 |
44 |
7480201_WE4 |
Công nghệ thông tin (CTLK với ĐH West of England) (4+0) |
A00, A01 |
21 |
45 |
7520118_SB |
Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp (CTLK VƠI ĐH Suny Binghamton) (2+2) ‘ |
A00, A01, D01 |
18 |
46 |
7520207_SB |
Kỹ thuật điện tử (CTLK với ĐH Suny Binghamton) (2+2) |
A00, A01.B00, D01 |
18 |
47 |
7520207_UN |
Kỹ thuật điện tử _ viễn thông (CTLK với ĐH Nottingham) (2+2) |
A00, A01.B00, D01 |
18 |
48 |
7520207_WE |
Kỹ thuật điện tử _ viễn thông (CTLK với ĐH West of England) (2+2) |
A00, A01, B00, D01 |
18 |
49 |
7540101_UN |
Công nghệ thực phẩm (CTLK với ĐH Nottingham) (2+2) |
A00, A01.B00, D07 |
18 |
Xem thêm: HCMIU điểm chuẩn 3 năm gần nhất.
Học phí của Trường Đại học Quốc tế – ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2022
Trường Đại học Quốc tế – Hồ Chí Minh đặc trưng bởi chương trình đào tạo hoàn toàn bằng tiếng Anh và sự liên kết học tập với các đối tác quốc tế. Đồng thời, trường cũng đầu tư mạnh vào cơ sở vật chất chất lượng cao, điều này cũng ảnh hưởng đến mức học phí.
Về học phí, chương trình do trường cấp bằng có mức học phí khoảng 50.000.000 VNĐ/năm (mức này có thể thay đổi tùy theo số tín chỉ mà học sinh đăng ký trong mỗi học kỳ). Đối với chương trình liên kết nước ngoài, học phí cho 2 năm học tại Việt Nam dao động từ 50.000.000 – 57.000.000 VNĐ/năm.
Dựa trên xu hướng tăng học phí trong những năm trước đây, dự kiến học phí năm 2023 sẽ tăng khoảng từ 5-10% theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Do đó, mức học phí dự kiến sẽ nằm trong khoảng từ 55 triệu đến 85 triệu VNĐ cho một năm học.
Khám phá: học phí Đại học Quốc tế HCM
Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Quốc tế – ĐH Quốc gia TP.HCM
Đội ngũ cán bộ Theo thống kê đến năm học 2019 – 2020, Đại học Quốc tế HCM hiện có 187 giảng viên, bao gồm 5 Giáo sư và 28 Phó giáo sư, 81 Tiến sĩ, 73 Thạc sĩ. Đội ngũ giảng viên của trường được tuyển chọn kỹ càng, với kinh nghiệm phong phú và trình độ học vấn cao, sẵn lòng chia sẻ kiến thức và có tinh thần trách nhiệm trong quá trình giảng dạy để đảm bảo sự phát triển của sinh viên.
Cơ sở vật chất Trường hiện có hai cơ sở giáo dục, trong đó cơ sở chính được đặt tại Khu đô thị Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, tại địa chỉ khu phố 6, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra, trường còn có cơ sở nội thành tại số 234 Pasteur, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh, và tầng trệt của Thư viện trung tâm Đại học Quốc gia. Tổng diện tích của trường là 11.52 ha, với gần 60.000 chỗ ở ký túc xá dành cho sinh viên. Các phòng học, phòng thí nghiệm, thư viện, phòng ăn, phòng hoạt động sinh viên đều được trang bị đầy đủ và hiện đại, tạo điều kiện thuận lợi và an tâm cho sinh viên trong quá trình học tập. Hiện trường có tổng cộng 214 phòng học để đáp ứng nhu cầu giảng dạy.