Loading...

Tìm hiểu ĐH Quốc tế ĐHQG HCM

Học phí trường Đại học Quốc tế HCM năm 2023

Học phí năm học 2023 – 2024 tại trường Đại học Quốc tế – TP.HCM sẽ thể hiện sự điều chỉnh tăng mức từ 5% đến 10% theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Vì vậy, khoản học phí dự kiến sẽ dao động từ 55 triệu đến 85 triệu đồng cho mỗi năm học.

dai hoc quoc te dai hoc quoc gia tphcm

Giới thiệu

  • Tên trường: Trường Đại học Quốc tế HCM
  • Tên trường tiếng anh: Ho Chi Minh International University (HCMIU)
  • Địa chỉ: Khu phố 6, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TP.HCM; 234 Pasteur, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
  • Website: http://www.hcmiu.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: QSQ

Học phí trường Đại học Quốc tế – ĐH Quốc gia TP.HCM

Dưới đây là học phí Đại học Quốc tế HCM năm 2023 và năm 2024 ( tham khảo )

Học phí của trường năm 2022-2023

Chương trình đào tạo Tổng chi phí đào tạo
Chương trình học do trường Đại học Quốc Tế cấp bằng Học phí đào tạo cho 4 năm:
50.000.000 đồng/ năm (mức phí này có thể dao động tùy thuộc vào số tín chỉ của ngành học)
Chương trình học liên kết giữa Đại học Quốc Tế và trường Đại học nước ngoài Học phí cho 2 năm đầu học tại Việt Nam: dao động từ 63.000.000 – 67.000.000 đồng/nămHọc phí cho 2 năm học sau phụ thuộc vào bảng phí của trường đại học nước ngoài mà bạn chọn

Học phí dự kiến của trường 2023-2024

Chương trình đào tạo Tổng chi phí đào tạo
Chương trình học do trường Đại học Quốc Tế cấp bằng Học phí đào tạo cho 4 năm:
55.000.000 đồng/ năm (mức phí này có thể dao động tùy thuộc vào số tín chỉ của ngành học)
Chương trình học liên kết giữa Đại học Quốc Tế và trường Đại học nước ngoài Học phí cho 2 năm đầu học tại Việt Nam: dao động từ 50.000.000 – 85.000.000 đồng/nămHọc phí cho 2 năm học sau phụ thuộc vào bảng phí của trường đại học nước ngoài mà bạn chọn

Học bổng

Đại học Quốc tế – TP.HCM đã xây dựng một loạt chính sách học bổng hấp dẫn cho sinh viên, bao gồm:

  1. Học bổng toàn phần:
  • Giảm 100% học phí cho các chương trình do trường Đại học Quốc tế cấp bằng.
  • Giảm 100% học phí trong suốt 2 năm học với các chương trình liên kết.
  1. Học bổng bán phần:
  • Giảm 50% học phí đối với các chương trình do trường Đại học Quốc tế cấp bằng.
  • Giảm 50% học phí trong 2 năm học tại Việt Nam cho các chương trình liên kết.

Ngoài ra, trường còn cung cấp nhiều loại học bổng khác trong các chương trình liên kết, trao đổi sinh viên với các trường đại học nước ngoài, cũng như học bổng hợp tác với các doanh nghiệp.

Những chính sách học bổng này mang đến cơ hội học tập và phát triển cho sinh viên, khuyến khích họ tiếp tục nỗ lực và đạt được thành tựu tốt trong học tập và nghiên cứu.

Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất trường Đại học Quốc tế – ĐH Quốc gia TP.HCM

Đội ngũ cán bộ

Trường đã có 187 giảng viên, trong đó bao gồm 5 Giáo sư và 28 Phó giáo sư, 81 Tiến sĩ, 73 Thạc sĩ. Đại học Quốc tế TP.HCM được biết đến với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, trình độ học vấn cao, và có khả năng chuyển đạt kiến thức với tinh thần trách nhiệm đối với việc giảng dạy sinh viên.

Cơ sở vật chất

Hiện tại, trường đang hoạt động tại hai cơ sở giáo dục, trong đó cơ sở chính nằm tại Khu đô thị Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ tại khu phố 6, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, TP.HCM. Ngoài ra, trường còn có cơ sở nội thành tại số 234 Pasteur, quận 3, TP.HCM và tầng trệt của Thư viện trung tâm Đại học Quốc gia. Tổng diện tích của cả trường là 11.52 ha, với số lượng chỗ ở ký túc xá dành cho sinh viên gần 60,000 chỗ. Hiện nay, các phòng học, phòng thí nghiệm, thư viện, phòng ăn, và phòng hoạt động cho sinh viên đã được trang bị đầy đủ thiết bị, mang lại sự yên tâm cho sinh viên trong quá trình học tập tại trường. Tổng cộng, trường có 214 phòng học cho các hoạt động giảng dạy và học tập

Đại Học Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia TPHCM điểm chuẩn năm 2023 có sự thay đổi như thế nào?

Điểm chuẩn Đại học Quốc tế HCM năm 2023 dao động từ 18 đến 25,25 điểm. Ngành có điểm chuẩn cao nhất năm 2023 là ngành logistics và quản lí chuỗi cung ứng với 25,25 điểm.

đh quoc te dhqg tphcm

Giới thiệu

  • Tên trường: Trường Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
  • Tên trường tiếng anh: Ho Chi Minh International University (HCMIU)
  • Địa chỉ: Khu phố 6, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TP.HCM; 234 Pasteur, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
  • Website: http://www.hcmiu.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: QSQ

Điểm chuẩn của Trường Đại học Quốc tế – ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2023 (mới nhất)

Điểm chuẩn trường Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh năm 2023
STT Mã ngành Tên ngành Các tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn cho tất cả các tổ hợp
1 7220201 Ngôn Ngữ Anh D01, D09, D14, D15 25
2 7340101 Quản trị Kinh doanh A00, A01,D01,D07 23.5
3 7340201 Tài chính Ngân hàng A00, A01D01.D07 23
4 7340301 Kế toán A00, A01, D01.D07 23
5 7310101 Kinh tế (Phân tích dừ liệu trong kinh tế) A00, A01,D01,D07 23.25
6 7420201 Công nghệ Sinh học A00, B00, B08, D07 20
7 7440112 Hoá học (Hóa sinh) A00, B00, B08, D07 19
8 7540101 Công nghệ Thực phẩm A00, A01B00, D07 19
9 7520320 Kỹ Thuật Môi Trường A00, A02, B00, D07 18
10 7520301 Kỹ thuật Hóa học A00, A01, B00, D07 20
11 7460112 Toán ứng dụng (Kỹ thuật Tài chính và Quản trị rủi ro) A00, A01 19
12 7460201 Thống kê (Thống kê ứng dụng) A00, A01 18
13 7480101 Khoa học Máy tính A00, A01 25
14 7460108 Khoa học Dữ liệu A00, A01 25
15 7480201 Công nghệ Thông tin A00, A01 25
16 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00, A01, D01 25.25
17 7520118 Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp A00, A01, D01 19
18 7520212 Kỹ thuật Y sinh A00, B00, B08, D07 22
19 7520121 Kỹ thuật Không gian (Phân tích và ứng dụng dữ liệu lớn) A00, A01,A02, D01 21
20 7520207  Kỹ thuật Điện từ Viễn thông  A00, A01.B00, D01 21
21 7520216 Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hoá A00, A01,B00, D01 21
22 7580201 Kỹ Thuật Xây dựng A00, A01,D07 18
23 7580302 Quản lý xây dựng A00, A0LD01.D07 18
24 7220201_WE2 Ngôn ngữ Anh (Chương trình liên kết (CTLK) với đại học (ĐH) West of England) (2+2) D01.D09, D14, D15 18
25 7220201 WE3 Ngôn ngữ Anh (CTLK với ĐH West of England) (3+1) D01,D09, D14, D15 18
26 7220201_WE4 Ngôn ngữ Anh (CTLK với ĐH West of England) (4+0) D01.D09, D14, D15 18
27 7340101_AND Quản trị Kinh doanh (CTLK với ĐH Andrews) (4+0) A00, A01,D01,D07 18
28 7340101_LU Quản trị kinh doanh (CTLK với ĐH Lakehead)(2+2) A00, A01,D01,D07 18
29 7340101_NS Quản trị kinh doanh (CTLK với ĐH New South Wales) (2+2) A00, A01,D01,D07 18
30 7340101_SY Quản trị kinh doanh (CTLK với ĐH Sydney) (2+2) A00, A01,D01,D07 21
31 7340101_UH Quản trị kinh doanh (CTLK với ĐH Houston) (2+2) A00, A01,D01,D07 18
32 7340101_UN Quản trị kinh doanh (CTLK với ĐH Nottingham! (2+2) A00, A01,D01,D07 18
33 7340101_WE Quản trị kinh doanh (CTLK với ĐH West of England) (2+2) A00, A01, D01, D07 18
34 7340101 WE4 Quản trị kinh doanh (CTLK với ĐH West of England) (4+0) A00, A01, D01, D07 18
35 7420201_UN Công nghệ sinh học (CTLK với ĐH Nottingham) (2+2) A00, B00, B08, D07 18
36 7420201_WE2 Công nghệ sinh học (CTLK với ĐH West of England) (2+2) A00, B00, B08, D07 18
37 7420201_WE4 Công nghệ sinh học định hướng Y Sinh (CTLK VỚ1ĐH West of England) (4+0) A00, B00, B08, D07 18
38 7480101_WE2 Khoa học máy tính (CTLK với ĐH West of England) (2+2) A00, A01 21
39 7480106_SB Kỹ thuật máy tính (CTLK với DH Suny Binghamton) (2+2) A00, A01 21
40 7480201_DK2 Công nghệ thông tin (CTLK với ĐH Deakin) (2+2) A00, A01 21
41 7480201_DK25 Công nghệ thông tin (CTLK với ĐH Deakin) (2.5+1.5) A00, A01 21
42 7480201_DK3 Công nghệ thông tin (CTLK với ĐH Deakin) (3+1) A00, A01 21
43 7480201_UN Công nghệ thông tin (CTLK với ĐH Nottingham) (2+2) A00, A01 21
44 7480201_WE4 Công nghệ thông tin (CTLK với ĐH West of England) (4+0) A00, A01 21
45 7520118_SB Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp (CTLK VƠI ĐH Suny Binghamton) (2+2) ‘ A00, A01, D01 18
46 7520207_SB Kỹ thuật điện tử (CTLK với ĐH Suny Binghamton) (2+2) A00, A01.B00, D01 18
47 7520207_UN Kỹ thuật điện tử _ viễn thông (CTLK với ĐH Nottingham) (2+2) A00, A01.B00, D01 18
48 7520207_WE Kỹ thuật điện tử _ viễn thông (CTLK với ĐH West of England) (2+2) A00, A01, B00, D01 18
49 7540101_UN Công nghệ thực phẩm (CTLK với ĐH Nottingham) (2+2) A00, A01.B00, D07 18

Điểm chuẩn Trường Đại học Quốc tế HCM 3 năm gần nhất

Trường HCMIU điểm chuẩn 3 năm gần nhất không có nhiều sự thay đổi, dưới đây là điểm chuẩn HCMIU 3 năm 2020, 2021, 2022:

Điểm chuẩn của Trường Đại học Quốc tế – ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2022

Điểm chuẩn Đại Học Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia TPHCM năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7220201 Ngôn Ngữ Anh D01; D09; D14; D15 25
2 7340101 Quản trị Kinh doanh A00; A01; D01; D07 23
3 7340201 Tài chính Ngân hàng A00; A01; D01; D07 22
4 7340301 Kế toán A00; A01; D01; D07 22
5 7420201 Công nghệ Sinh học A00; B00; B08; D07 20
6 7440112 Hoá học (Hóa sinh) A00; B00; B08; D07 18
7 7540101 Công nghệ Thực phẩm A00; A01; B00; D07 20
8 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; A01; B00; D07 20
9 7480201 Công nghệ Thông tin A00; A01 27.5
10 7480108 Khoa học dữ liệu A00; A01 26
11 7480101 Khoa học máy tính A00; A01 25
12 7520216 Kỹ thuật Điều khiển & Tự động hoá A00; A01; B00; D01 21.5
13 7520207 Kỹ thuật Điện tử Viễn thông A00; A01; B00; D01 21
14 7510605 Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; D01 25
15 7520118 Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp A00; A01; D01 20
16 7520212 Kỹ thuật Y sinh A00; B00; B08; D07 22
17 7580201 Kỹ Thuật Xây dựng A00; A01 20
18 7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; D01; D07 20
19 7460112 Toán ứng dụng (Kỹ thuật Tài chính & Quản trị rủi ro) A00; A01 20
20 7520121 Kỹ Thuật Không Gian A00; A01; A02; D90 21
21 7520320 Kỹ Thuật Môi Trường A00; A02; B00; D07 18

Điểm chuẩn của Trường Đại học Quốc tế – ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2021

Điểm chuẩn Đại Học Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia TPHCM năm 2021
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7220201 Ngôn Ngữ Anh A01; B08; D01; D07 25
2 7340101 Quản trị Kinh doanh A00; A01; D01 25
3 7340201 Tài chính Ngân hàng A00; A01; D01 24.5
4 7340301 Kế toán A00; A01; D01 24.5
5 7420201 Công nghệ Sinh học A00; B00; B08; D07 20
6 7440112 Hoá học (Hóa sinh) A00; B00; B08; D07 20
7 7540101 Công nghệ Thực phẩm A00; A01; B00; D07 20
8 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; A01; B00; D07 22
9 7480201 Công nghệ Thông tin A00; A01 24
10 7480109 Khoa học dữ liệu A00; A01 24
11 7480101 Khoa học máy tính A00; A01 24
12 7520216 Kỹ thuật Điều khiển & Tự động hoá A00; A01; B00; D01 21.5
13 7520207 Kỹ thuật Điện tử Viễn thông A00; A01; B00; D01 21.5
14 7510605 Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; D01 25.75
15 7520118 Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp A00; A01; D01 20
16 7520212 Kỹ thuật Y sinh A00; B00; B08; D07 22
17 7580201 Kỹ Thuật Xây dựng A00; A01 20
18 7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; D01 20
19 7460112 Toán ứng dụng (Kỹ thuật Tài chính & Quản trị rủi ro) A00; A01 20
20 7520121 Kỹ Thuật Không Gian A00; A01; A02 21
21 7520320 Kỹ Thuật Môi Trường A00; A02; B00; D07 20

Điểm chuẩn của Trường Đại học Quốc tế – ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2020

Điểm chuẩn Đại Học Quốc Tế – Đại Học Quốc Gia TPHCM năm 2020
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; B08; D01; D07 27
2 7340101 Quản trị Kinh doanh A00; A01; D01; D07 26
3 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00; A01; D01; D07 22.5
4 7340301 Kế toán A00; A01; D01; D07 21.5
5 7420201 Công nghệ Sinh học A00, B00, B08, D07 18.5
6 7440112 Hóa học (Hóa Sinh) A00, B00, B08, D07 18.5
7 7540101 Công nghệ Thực phẩm A00, A01, B00, D07 18.5
8 7520301 Kỹ thuật Hóa học A00, A01, B00, D07 18.5
9 7480201 Công nghệ Thông tin A00, A01 22
10 7480109 Khoa học Dữ liệu A00, A01 20
11 7520216 Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa A00, A01, B00, D01 18.75
12 7520207 Kỹ thuật Điện tử Viễn thông A00, A01, B00, D01 18.5
13 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00, A01, D01 24.75
14 7520118 Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp A00, A01, D01 19
15 7520212 Kỹ thuật Y Sinh A00, B00, B08, D07 21
16 7580201 Kỹ thuật Xây dựng A00, A01, D07 19
17 7460112 Toán Ứng dụng (Kỹ thuật Tài chính và quản trị rủi ro) A00, A01 19
18 7520121 Kỹ thuật Không gian A00, A01, A02, D90 20
19 7520320 Kỹ thuật Môi trường A00, A02, B00, D07 18
20 Tất cả các ngành thuộc chương trình liên kết 18

=>> Xem thêm: Thông tin tuyển sinh Đại học Quốc tế HCM

Trường Đại học Quốc tế HCM và những điều cần biết

Trường Đại học Quốc tế HCM được công nhận là một trong những trường đại học hàng đầu trong cả nước. Trường là thành viên của Đại học Quốc gia TP.HCM, trong danh sách 7 trường thành viên. Trường tự hào là ngôi trường duy nhất tại Việt Nam sử dụng toàn bộ ngôn ngữ giảng dạy và nghiên cứu bằng tiếng Anh. Đây là môi trường lý tưởng để nuôi dưỡng và phát triển những tài năng trẻ với đam mê và hoài bão lớn về giáo dục. Trên cơ sở tình hình phát triển toàn cầu và sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, vào ngày 5/12/2003, trường Đại học Quốc tế được thành lập. Kể từ đó, trường đã trải qua một quá trình hình thành và phát triển đáng kể, từ một trường nhỏ dần trở thành trường đại học đáng tin cậy với chất lượng giảng dạy cao cấp. Trường đã tổ chức kỳ tuyển sinh đầu tiên vào năm 2004, với hai ngành học là Quản trị kinh doanh và Khoa học máy tính – Kỹ thuật. Trường tiếp tục mở rộng và phát triển với niềm tự hào là trường đại học công lập đầu tiên của Đại học Quốc gia TP.HCM với nhiều ngành học và lĩnh vực đa dạng. Mục tiêu của trường Đại học Quốc tế – Hồ Chí Minh là trở thành một trong những trường đại học hàng đầu về nghiên cứu tại Việt Nam và khu vực, có khả năng đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao để đáp ứng nhu cầu phát triển và hội nhập của đất nước.

dai hoc quoc te dai hoc quoc gia tphcm

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
  • Tên trường tiếng anh: Ho Chi Minh International University (HCMIU)
  • Địa chỉ: Khu phố 6, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TP.HCM; 234 Pasteur, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
  • Website: http://www.hcmiu.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: QSQ

Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Quốc tế – ĐH Quốc gia TP.HCM

Thời gian tuyển sinh Trường Đại học Quốc tế công bố thời gian nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 25/5/2022 đến 15/6/2022.

Đối với năm học 2023-2024, dự kiến thời gian xét tuyển của trường sẽ diễn ra từ tháng 5/2023 đến cuối tháng 6/2023.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Trường Đại học Quốc tế mở cửa tuyển sinh cho tất cả các học sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc.

Phương thức tuyển sinh Theo đề án tuyển sinh của trường năm 2023, sẽ có sáu phương thức xét tuyển được áp dụng trên toàn quốc:

  • Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 Thí sinh sẽ được xét tuyển dựa trên tổng điểm của ba môn thi trong tổ hợp đăng ký. Đối với thí sinh có môn Tiếng Anh trong tổ hợp đăng ký, điểm IELTS hoặc TOEFL sẽ được quy đổi để tính điểm ưu tiên.
  • Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia – Thành phố Hồ Chí Minh Thí sinh sẽ được ưu tiên xét tuyển nếu đạt danh hiệu học sinh giỏi trong suốt ba năm lớp 10, 11 và 12, hoặc giành giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi cấp tỉnh hoặc quốc gia. Điểm tổng cộng của thí sinh phải đạt từ 20 điểm trở lên. Đối với thí sinh có môn Tiếng Anh trong tổ hợp đăng ký, điểm IELTS hoặc TOEFL sẽ được quy đổi để tính điểm ưu tiên.
  • Phương thức 3: Xét tuyển thẳng Áp dụng quy chế xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ưu tiên xét tuyển thẳng với thí sinh có thành tích học tập xuất sắc nhất tại trường THPT theo quy định của Đại học Quốc gia – Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp giữa kết quả học tập THPT và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 Điểm trung bình của ba năm học THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 20 điểm trở lên (trung bình mỗi môn từ 6.5 điểm trở lên). Đối với thí sinh có môn Tiếng Anh trong tổ hợp đăng ký, điểm IELTS hoặc TOEFL sẽ được quy đổi để tính điểm ưu tiên.
  • Phương thức 5: Xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế (ATC, SAT…) hoặc tốt nghiệp THPT tại nước ngoài Thí sinh có chứng chỉ quốc tế IB từ 20 điểm trở lên. Thí sinh tốt nghiệp THPT loại khá ở các trường tại nước ngoài hoặc có bằng IELTS từ 5.5 trở lên. Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia – Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 Thí sinh phải đạt từ 600 điểm trở lên trong kỳ thi.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 Thí sinh phải đạt từ 17 điểm trở lên (bao gồm điểm ưu tiên) đối với các ngành đào tạo của trường. Đối với các ngành có liên kết với nước ngoài, thí sinh phải đạt từ 16 điểm trở lên.
  • Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia – Thành phố Hồ Chí Minh Thí sinh phải đạt danh hiệu học sinh giỏi trong suốt ba năm lớp 10, 11 và 12, hoặc giành giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi cấp tỉnh hoặc quốc gia. Tổng điểm thí sinh phải đạt từ 20 điểm trở lên. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Thí sinh sẽ được ưu tiên xét tuyển theo chính sách của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh sẽ được tuyển thẳng theo quy chế của Đại học Quốc gia – Thành phố Hồ Chí Minh (xem chi tiết tại phương thức tuyển sinh 2).

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023-2024 dự kiến sẽ không có thay đổi so với năm 2022.

Với mục tiêu trở thành một trong những trường đại học hàng đầu trong khu vực và Việt Nam, Trường Đại học Quốc tế – Hồ Chí Minh cam kết duy trì chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng từ năm trước. Điều này đảm bảo cơ hội tuyển sinh cho những thí sinh xuất sắc và những thí sinh đã có thành tích đáng chú ý trong quá trình học tập.

Qua đó, trường tạo điều kiện thuận lợi cho các thí sinh đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT, giành danh hiệu học sinh giỏi, hoặc có thành tích xuất sắc trong các kỳ thi cấp tỉnh hoặc quốc gia. Những thí sinh này sẽ được ưu tiên xét tuyển hoặc tuyển thẳng theo quy chế của trường.

Bên cạnh đó, trường cũng mở cửa tuyển sinh cho thí sinh có chứng chỉ quốc tế như ATC, SAT và tốt nghiệp THPT tại nước ngoài. Những thí sinh này cần đạt các yêu cầu về điểm số và chứng chỉ quốc tế để được xem xét và ưu tiên xét tuyển.

Điểm nổi bật của trường Đại học Quốc tế – Hồ Chí Minh là sự linh hoạt và đa dạng trong phương thức tuyển sinh, đảm bảo cơ hội công bằng cho tất cả các thí sinh. Bằng việc tạo điều kiện thuận lợi cho các thí sinh xuất sắc và có năng lực cao, trường hy vọng sẽ tạo ra môi trường học tập đa quốc gia và đào tạo nhân tài với trình độ cao, đáp ứng được yêu cầu của thời đại và hội nhập quốc tế.

Các ngành tuyển sinh của trường năm 2023

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
1 7340101 Quản trị Kinh doanh 320 A00; A01; D01; D07
2 7340201 Tài chính – Ngân hàng 210 A00; A01; D01; D07
3 7340301 Kế toán 70 A00; A01; D01; D07
4 7220201 Ngôn ngữ Anh 90 A01; B08; D01; D07
5 7480101 Khoa học Máy tính 100 A00, A01
6 7480201 Công nghệ Thông tin 50 A00, A01
7 7480109 Khoa học Dữ liệu 50 A00, A01
8 7420201 Công nghệ Sinh học 200 A00, B00, B08, D07
9 7440112 Hóa học (Hóa sinh) 60 A00, B00, B08, D07
10 7520301 Kỹ thuật Hóa học 60 A00, A01, B00, D07
11 7540101 Công nghệ Thực phẩm 100 A00, A01, B00, D07
12 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 160 A00, A01, D01
13 7520118 Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp 105 A00, A01, D01
14 7520207 Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông 65 A00, A01, B00, D01
15 7520216 Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa 70 A00, A01, B00, D01
16 7520212 Kỹ thuật Y Sinh 115 A00, B00, B08, D07
17 7580201 Kỹ thuật Xây dựng 50 A00, A01, D07
18 7580302 Quản lý Xây dựng 50 A00, A01, D01
19 7460112 Toán ứng dụng (Kỹ thuật Tài chính và Quản trị rủi ro) 60 A00, A01
20 7520121 Kỹ thuật Không gian 30 A00, A01, A02, D90
21 7520320 Kỹ thuật Môi trường 30 A00, A02, B00, D07

Điểm chuẩn của Trường Đại học Quốc tế – ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2023

Điểm chuẩn Đại học Quốc tế HCM năm 2023 dao động từ 18 đến 25,25 điểm. Ngành có điểm chuẩn cao nhất năm 2023 là ngành Logistics và quản lí chuỗi cung ứng với 25,25 điểm. Cụ thể điểm chuẩn ở theo các phương thức ở bảng sau:

STT Mã ngành Tên ngành Các tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn cho tất cả các tổ hợp
1 7220201 Ngôn Ngữ Anh D01, D09, D14, D15 25
2 7340101 Quản trị Kinh doanh A00, A01, D01,D07 23.5
3 7340201 Tài chính Ngân hàng A00, A01, D01.D07 23
4 7340301 Kế toán A00, A01, D01.D07 23
5 7310101 Kinh tế (Phân tích dừ liệu trong kinh tế) A00, A01,D01,D07 23.25
6 7420201 Công nghệ Sinh học A00, B00, B08, D07 20
7 7440112 Hoá học (Hóa sinh) A00, B00, B08, D07 19
8 7540101 Công nghệ Thực phẩm A00, A01B00, D07 19
9 7520320 Kỹ Thuật Môi Trường A00, A02, B00, D07 18
10 7520301 Kỹ thuật Hóa học A00, A01, B00, D07 20
11 7460112 Toán ứng dụng (Kỹ thuật Tài chính và Quản trị rủi ro) A00, A01 19
12 7460201 Thống kê (Thống kê ứng dụng) A00, A01 18
13 7480101 Khoa học Máy tính A00, A01 25
14 7460108 Khoa học Dữ liệu A00, A01 25
15 7480201 Công nghệ Thông tin A00, A01 25
16 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00, A01, D01 25.25
17 7520118 Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp A00, A01, D01 19
18 7520212 Kỹ thuật Y sinh A00, B00, B08, D07 22
19 7520121 Kỹ thuật Không gian (Phân tích và ứng dụng dữ liệu lớn) A00, A01,A02, D01 21
20 7520207  Kỹ thuật Điện từ Viễn thông  A00, A01.B00, D01 21
21 7520216 Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hoá A00, A01,B00, D01 21
22 7580201 Kỹ Thuật Xây dựng A00, A01,D07 18
23 7580302 Quản lý xây dựng A00, A0LD01.D07 18
24 7220201_WE2 Ngôn ngữ Anh (Chương trình liên kết (CTLK) với đại học (ĐH) West of England) (2+2) D01.D09, D14, D15 18
25 7220201 WE3 Ngôn ngữ Anh (CTLK với ĐH West of England) (3+1) D01,D09, D14, D15 18
26 7220201_WE4 Ngôn ngữ Anh (CTLK với ĐH West of England) (4+0) D01.D09, D14, D15 18
27 7340101_AND Quản trị Kinh doanh (CTLK với ĐH Andrews) (4+0) A00, A01,D01,D07 18
28 7340101_LU Quản trị kinh doanh (CTLK với ĐH Lakehead)(2+2) A00, A01,D01,D07 18
29 7340101_NS Quản trị kinh doanh (CTLK với ĐH New South Wales) (2+2) A00, A01,D01,D07 18
30 7340101_SY Quản trị kinh doanh (CTLK với ĐH Sydney) (2+2) A00, A01,D01,D07 21
31 7340101_UH Quản trị kinh doanh (CTLK với ĐH Houston) (2+2) A00, A01,D01,D07 18
32 7340101_UN Quản trị kinh doanh (CTLK với ĐH Nottingham! (2+2) A00, A01,D01,D07 18
33 7340101_WE Quản trị kinh doanh (CTLK với ĐH West of England) (2+2) A00, A01, D01, D07 18
34 7340101 WE4 Quản trị kinh doanh (CTLK với ĐH West of England) (4+0) A00, A01, D01, D07 18
35 7420201_UN Công nghệ sinh học (CTLK với ĐH Nottingham) (2+2) A00, B00, B08, D07 18
36 7420201_WE2 Công nghệ sinh học (CTLK với ĐH West of England) (2+2) A00, B00, B08, D07 18
37 7420201_WE4 Công nghệ sinh học định hướng Y Sinh (CTLK VỚ1ĐH West of England) (4+0) A00, B00, B08, D07 18
38 7480101_WE2 Khoa học máy tính (CTLK với ĐH West of England) (2+2) A00, A01 21
39 7480106_SB Kỹ thuật máy tính (CTLK với DH Suny Binghamton) (2+2) A00, A01 21
40 7480201_DK2 Công nghệ thông tin (CTLK với ĐH Deakin) (2+2) A00, A01 21
41 7480201_DK25 Công nghệ thông tin (CTLK với ĐH Deakin) (2.5+1.5) A00, A01 21
42 7480201_DK3 Công nghệ thông tin (CTLK với ĐH Deakin) (3+1) A00, A01 21
43 7480201_UN Công nghệ thông tin (CTLK với ĐH Nottingham) (2+2) A00, A01 21
44 7480201_WE4 Công nghệ thông tin (CTLK với ĐH West of England) (4+0) A00, A01 21
45 7520118_SB Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp (CTLK VƠI ĐH Suny Binghamton) (2+2) ‘ A00, A01, D01 18
46 7520207_SB Kỹ thuật điện tử (CTLK với ĐH Suny Binghamton) (2+2) A00, A01.B00, D01 18
47 7520207_UN Kỹ thuật điện tử _ viễn thông (CTLK với ĐH Nottingham) (2+2) A00, A01.B00, D01 18
48 7520207_WE Kỹ thuật điện tử _ viễn thông (CTLK với ĐH West of England) (2+2) A00, A01, B00, D01 18
49 7540101_UN Công nghệ thực phẩm (CTLK với ĐH Nottingham) (2+2) A00, A01.B00, D07 18

Xem thêm: HCMIU điểm chuẩn 3 năm gần nhất.

Học phí của Trường Đại học Quốc tế – ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2022

Trường Đại học Quốc tế – Hồ Chí Minh đặc trưng bởi chương trình đào tạo hoàn toàn bằng tiếng Anh và sự liên kết học tập với các đối tác quốc tế. Đồng thời, trường cũng đầu tư mạnh vào cơ sở vật chất chất lượng cao, điều này cũng ảnh hưởng đến mức học phí.

Về học phí, chương trình do trường cấp bằng có mức học phí khoảng 50.000.000 VNĐ/năm (mức này có thể thay đổi tùy theo số tín chỉ mà học sinh đăng ký trong mỗi học kỳ). Đối với chương trình liên kết nước ngoài, học phí cho 2 năm học tại Việt Nam dao động từ 50.000.000 – 57.000.000 VNĐ/năm.

Dựa trên xu hướng tăng học phí trong những năm trước đây, dự kiến học phí năm 2023 sẽ tăng khoảng từ 5-10% theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Do đó, mức học phí dự kiến sẽ nằm trong khoảng từ 55 triệu đến 85 triệu VNĐ cho một năm học.

Khám phá: học phí Đại học Quốc tế HCM

Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Quốc tế – ĐH Quốc gia TP.HCM

Đội ngũ cán bộ Theo thống kê đến năm học 2019 – 2020, Đại học Quốc tế HCM hiện có 187 giảng viên, bao gồm 5 Giáo sư và 28 Phó giáo sư, 81 Tiến sĩ, 73 Thạc sĩ. Đội ngũ giảng viên của trường được tuyển chọn kỹ càng, với kinh nghiệm phong phú và trình độ học vấn cao, sẵn lòng chia sẻ kiến thức và có tinh thần trách nhiệm trong quá trình giảng dạy để đảm bảo sự phát triển của sinh viên.

Cơ sở vật chất Trường hiện có hai cơ sở giáo dục, trong đó cơ sở chính được đặt tại Khu đô thị Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, tại địa chỉ khu phố 6, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra, trường còn có cơ sở nội thành tại số 234 Pasteur, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh, và tầng trệt của Thư viện trung tâm Đại học Quốc gia. Tổng diện tích của trường là 11.52 ha, với gần 60.000 chỗ ở ký túc xá dành cho sinh viên. Các phòng học, phòng thí nghiệm, thư viện, phòng ăn, phòng hoạt động sinh viên đều được trang bị đầy đủ và hiện đại, tạo điều kiện thuận lợi và an tâm cho sinh viên trong quá trình học tập. Hiện trường có tổng cộng 214 phòng học để đáp ứng nhu cầu giảng dạy.