Loading...

Tìm hiểu ĐH Sư phạm Huế

Học phí Trường Đại học Sư phạm Huế năm học 2024 – 2025

Sinh viên theo ngành Sư phạm thực hiện cam kết theo Nghị định 116 họ sẽ được miễn học phí, thêm vào đó họ sẽ được hưởng một khoản hỗ trợ tài chính hàng tháng là 3.630.000 VNĐ. Sinh viên không tham gia gói hỗ trợ theo Nghị định 116, họ sẽ phải thanh toán học phí theo mức 320.000 VNĐ cho mỗi tín chỉ khi theo học tại Đại học Sư phạm Huế.

Đại học Sư phạm – Đại học Huế là một trong những trường đại học hàng đầu tại Việt Nam với trụ sở chính tọa lạc tại thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. Trường được thành lập vào năm 1957 và đã có hơn nửa thế kỷ phát triển và góp phần quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

ĐHSPDDHH

Khuôn viên Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế

 

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Sư phạm – Đại học Huế
  • Tên tiếng Anh: Hue University’s College Of Education (DHS)
  • Địa chỉ: Số 32, 34, 36 Lê Lợi, Phường Phú Hội, Thành phố Huế
  • Mã tuyển sinh: DHS

Học phí Trường Đại học Sư phạm Huế năm 2024 – 2025

Học phí áp dụng với sinh viên chính quy dự kiến trong năm học 2024 – 2025 là 14.000.000 đồng/năm học. Mức tăng hằng năm không quá 20% so với mức học phí năm liền kề.

Học phí Trường Đại học Sư phạm Huế năm 2023 – 2024

Năm 2022

Đối với những sinh viên theo ngành Sư phạm:

  • Nếu sinh viên theo ngành Sư phạm thực hiện cam kết theo Nghị định 116, họ sẽ được miễn học phí. Thêm vào đó, họ sẽ được hưởng một khoản hỗ trợ tài chính hàng tháng là 3.630.000 VNĐ.
  • Trong trường hợp sinh viên không tham gia gói hỗ trợ theo Nghị định 116, họ sẽ phải thanh toán học phí theo mức 320.000 VNĐ cho mỗi tín chỉ. Trong mỗi kỳ học, sinh viên thường tham gia học khoảng 16 tín chỉ.

Đối với những sinh viên không theo học ngành Sư phạm tại trường:

  • Hệ Cử nhân của trường bao gồm các chương trình như Hệ thống thông tin và Tâm lý học giáo dục. Sinh viên trong những chương trình này cũng sẽ phải đóng học phí theo quy định của trường, với mức khoảng 320.000 VNĐ cho mỗi tín chỉ. Trung bình, mỗi kỳ học, sinh viên tham gia khoảng 16 tín chỉ.

Năm 2023

Trường sẽ tiếp tục duy trì mức học phí cho những sinh viên Sư phạm cam kết tuân theo Nghị định 116. Riêng đối với những sinh viên không tham gia Nghị định 116 hoặc các sinh viên của các ngành khác, trường sẽ áp dụng chính sách thu học phí. Mức học phí này dự kiến sẽ tăng trong các năm tiếp theo, nhưng không vượt quá mức tăng 10%.

>>Bạn đang xem bài viết Học phí Đại học Sư phạm Huế

Chính sách hỗ trợ học phí

Ngoài nguồn học bổng từ ngân sách, hàng năm, sinh viên của Trường Đại học Sư phạm Huế còn có cơ hội nhận hàng trăm suất học bổng thu được từ nguồn tài trợ của các tập thể và cá nhân, trị giá xấp xỉ 1 tỷ đồng.

Sinh viên được hỗ trợ tham gia các dịch vụ y tế, tư vấn tâm lý, sử dụng thư viện và tham gia vào nhiều câu lạc bộ được tổ chức bởi Đoàn Thanh niên và Hội Sinh viên trường.

Sinh viên có cơ hội tăng cường kỹ năng chuyên môn và kỹ năng sống.

Sinh viên được cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến quyền lợi học tập và có cơ hội gặp gỡ các chuyên gia trong và ngoài nước để trao đổi về các vấn đề liên quan đến khởi nghiệp, kỹ năng chuyên môn và kỹ năng sống.

Về học phí, sinh viên khối ngành sư phạm sẽ được miễn học phí.

Về học bổng, sinh viên có cơ hội được xét học bổng khuyến khích nếu đạt điểm cao. Ngoài ra, họ còn có nhiều cơ hội nhận các suất học bổng danh tiếng dành cho những sinh viên xuất sắc và cả những sinh viên đang đối mặt với khó khăn đặc biệt trong cuộc sống.

Đội ngũ cán bộ và cơ sở vật chất

Đội ngũ giảng viên:

Đại học Sư Phạm Huế đứng ở vị trí thứ 2 trong danh sách các trường đào tạo ngành Sư Phạm về chất lượng đội ngũ cán bộ và nhân viên. Trường có một đội ngũ giảng viên gồm:

  • 2 Giáo sư.
  • 43 Phó giáo sư.
  • 129 Tiến sĩ, trong tổng số 254 giảng viên đang hoạt động tại trường.

Đây là những giảng viên có kinh nghiệm lâu năm trong nghề, họ đã đào tạo cho hơn 65.000 nhà giáo hiện đang làm việc tại khu vực miền Trung và trên toàn quốc. Trong tương lai, trường đặt mục tiêu sẽ tiếp tục đạt được nhiều thành tựu đáng chú ý, đồng thời xứng đáng là một trong 7 trường trọng điểm đào tạo ngành Sư Phạm tại Việt Nam.

Cơ sở vật chất:

Vị trí địa lý của Đại học Sư Phạm Huế nằm trên trục đường chính của thành phố Huế, trải dài trên diện tích 10 hecta đất. Trường hiện có 3 dãy nhà 3 tầng dành cho hoạt động đào tạo Đại học, cùng với 1 dãy nhà 4 tầng được sử dụng cho các khóa học cao học. Dưới đây là danh sách các toà nhà và phòng học mà trường đang sử dụng:

  • Phòng thí nghiệm Khoa học: Tổng cộng 31 phòng.
  • Phòng học tiếng: 2 phòng.
  • Nhà thực hành đa năng: Gồm 4 tầng.
  • Phòng máy tính: Tổng cộng 5 phòng, trang bị hơn 240 máy tính với kết nối Internet.
  • Thư viện trường: Gồm 2 phòng đọc sách, với tổng cộng 300 ghế ngồi và hơn 30,000 đầu sách cùng với hệ thống tài liệu điện tử.
  • 2 giảng đường và 1 phòng hội trường lớn, có khả năng chứa từ 180 đến 1000 chỗ ngồi.
  • Ngoài ra, trường cung cấp mạng wifi với tốc độ cao, phục vụ cho các nhu cầu sinh hoạt và tìm kiếm thông tin của sinh viên và cán bộ trong trường.

Điểm nổi bật của Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế

Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế là một cơ sở giáo dục có nhiều điểm nổi bật và tiêu biểu:

  • Lịch sử và uy tín: Với hơn nửa thế kỷ phát triển, trường đã xây dựng được uy tín vững chắc trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
  • Chương trình sư phạm: Trường là một trong những trung tâm dẫn đầu về đào tạo sư phạm tại Việt Nam, đóng góp quan trọng vào việc đào tạo nguồn nhân lực cho hệ thống giáo dục quốc gia.
  • Học bổng và hỗ trợ: Trường cung cấp nhiều học bổng cho sinh viên xuất sắc và còn có các chương trình hỗ trợ tài chính, như miễn học phí và cung cấp hỗ trợ tư vấn, y tế, thư viện và hoạt động đoàn thể.
  • Khoa học và nghiên cứu: Trường thường xuyên tham gia vào các dự án nghiên cứu, hợp tác quốc tế và giao lưu với các chuyên gia trong và ngoài nước, đảm bảo môi trường học tập và nghiên cứu phát triển.
  • Cơ sở vật chất: Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế được trang bị cơ sở vật chất hiện đại, bao gồm thư viện, phòng học, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị hỗ trợ giảng dạy và nghiên cứu.
  • Hợp tác quốc tế: Trường có mối quan hệ hợp tác chặt chẽ với nhiều trường đại học và tổ chức quốc tế, mang lại cơ hội học tập và trao đổi cho sinh viên và giảng viên.
  • Phát triển cá nhân: Trường tạo điều kiện cho sinh viên phát triển toàn diện về mặt kiến thức chuyên môn cũng như kỹ năng sống và kỹ năng mềm.
  • Hoạt động văn hóa và thể thao: Trường thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ thuật và thể thao để tạo sân chơi và phát triển đa dạng cho sinh viên.
  • Kết nối doanh nghiệp: Trường cung cấp các chương trình thực tập và hợp tác với các doanh nghiệp để giúp sinh viên áp dụng kiến thức vào thực tế.
Tóm lại, Đại học Sư phạm – Đại học Huế có nhiều điểm nổi bật, từ chất lượng giảng dạy, hỗ trợ tài chính, môi trường nghiên cứu đến phát triển cá nhân cho sinh viên.

>>>Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Huế

Đào Ngọc

Điểm chuẩn của Đại học Sư phạm Đại học Huế năm 2023 (mới cập nhật)

Dựa vào mức điểm chuẩn đầu vào trong những năm gần đây, có thể nhận thấy rằng mức điểm chuẩn của trường đã trải qua những biến đổi đáng kể qua từng năm. Năm 2023, điểm chuẩn của Sư phạm – Đại học Huếdao động từ 15.00 đến 27.60 điểm.

ĐHSPDHH

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Sư Phạm – Đại học Huế
  • Tên trường Tiếng Anh: Hue University’s College Of Education (DHS)
  • Cơ sở: Số 32, 34, 36 Lê Lợi, Phường Phú Hội, Thành phố Huế
  • Website: http://www.dhsphue.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: DHS
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@dhsphue.edu.vn

Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huếnăm 2023

Dưới đây là Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Huế năm 2023:

Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế năm 2023
STT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm thi THPT
1 Giáo dục Mầm non 7140201 M01, M09 22.00
2 Giáo dục Tiếu học 7140202 C00, C19, C20, D66 25.30
3 Giáo dục công dân 7140204 C00, C19, C20, D66 25.60
4 Giáo dục Chinh trị 7140205 C00, C19, C20, D66 25.50
5 Giáo dục Ọuốc phòng – An ninh 7140208 C00, C19, C20, D66 24.60
6 Sư phạm Toán học 7140209 A00, A01, D07, D90 25.00
7 Sư phạm Tin học 7140210 A00, A01, D01, D90 19.75
8 Sư phạm Vật lí 7140211 A00, A01, A02, D90 24.00
9 Sư phạm Hóa học 7140212 A00,B00, D07, D90 24.60
10 Sư phạm Sinh học 7140213 B00, B02, B04, D90 22.50
11 Sư phạm Ngữ văn 7140217 C00, C19, D01, D66 27.35
12 Sư phạm Lịch sử 7140218 C00, C19, CD14, D78 27.60
13 Sư phạm Địa lí 7140219 C00, C20, D15, D78 26.30
14 Sư phạm Âm nhạc 7140221 N00, N01 18.00
15 Sư phạm Công nghệ 7140246 A00, A02, D90 19.00
16 Sư phạm Khoa học tự nhiên 7140247 A00, B00, D90 23.00
17 Giáo dục pháp luật 7140248 C00, C19, C20, D78 19.00
18 Sư phạm Lịch sử – Địa lý 7140249 C00, C19, C20, D78 26.00
19 Tâm lý học giáo dục 7310403 B00, C00, C20, D01 18.00
20 Hệ thống thông tin 7480104 A00, A01, D01, D90 15.00
Các chương trình đào tạo bằng tiếng Anh
21 Giáo dục tiểu học 7140202TA C00, D01, D08, D10 25.30
22 Sư phạm Toán học 7140209TA A00, A01, D07, D90 25.00

Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế các năm trước

Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140201 Giáo dục Mầm non M01; M09 19
2 7140202 Giáo dục Tiểu học C00; D01; D08; D10 25,25
3 7140204 Giáo dục công dân C00; C19; C20; D66 19
4 7140205 Giáo dục chính trị C00; C19; C20; D66 19
5 7140209 Sư phạm Toán học A00; A01; D07; D90 24
6 7140210 Sư phạm Tin học A00; A01; D01; D90 19
7 7140211 Sư phạm Vật lý A00; A01; A02; D90 19
8 7140212 Sư phạm Hoá học A00; B00; D07; D90 22
9 7140213 Sư phạm Sinh học B00; B02; B04; D90 19
10 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00; C19; D01; D66 25
11 7140218 Sư phạm Lịch sử C00; C19; D14; D78 25
12 7140219 Sư phạm Địa lý A09; C00; C20; D15 24,25
13 7140221 Sư phạm Âm nhạc N00; N01 18
14 7140246 Sư phạm Công nghệ A00; A02; D90 19
15 7140247 Sư phạm Khoa học tự nhiên A00; B00; D90 19
16 7140248 Giáo dục pháp luật C00; C19; C20; D66 24
17 7140249 Sư phạm Lịch sử – Địa lý C00; C19; C20; D78 19
18 7480104 Hệ thống thông tin A00; A01; A02; D90 15
19 7310403 Tâm lý học giáo dục B00; C00; C20; D66 15
20 7140208 Giáo dục Quốc phòng – An ninh C00; C19; C20; D66 19
21 7440102 Vật lý (Tiên tiến) A00; A01; D07; D90 26
22 7140202TA Giáo dục Tiểu học C00; D01; D08; D10 25,25
23 7140209TA Sư phạm Toán học A00; A01; D07; D90 24
24 7140210TA Sư phạm Tin học A00; A01; D01; D90 23
25 7140211TA Sư phạm Vật lý A00; A01; A02; D90 26
26 7140212TA Sư phạm Hoá học A00; B00; D07; D90 22
27 7140213TA Sư phạm Sinh học B00; B02; B08; D90 19
Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế năm 2021
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140201 Giáo dục Mầm non M01; M09 19 Môn VH >= 6.33
2 7140202 Giáo dục Tiểu học C00; D01; D08; D10 21
3 7140204 Giáo dục công dân C00; C19; C20; D66 19
4 7140205 Giáo dục chính trị C00; C19; C20; D66 19
5 7140209 Sư phạm Toán học A00; A01; D07; D90 20 Hạnh kiểm lớp 12 từ Khá trở lên
6 7140210 Sư phạm Tin học A00; A01; D01; D90 19 Hạnh kiểm lớp 12 từ Khá trở lên
7 7140211 Sư phạm Vật lý A00; A01; D07; D90 19 Hạnh kiểm lớp 12 từ Khá trở lên
8 7140212 Sư phạm Hoá học A00; B00; D07; D90 19 Hạnh kiểm lớp 12 từ Khá trở lên
9 7140213 Sư phạm Sinh học B00; B02; B04; D90 19 Hạnh kiểm lớp 12 từ Khá trở lên
10 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00; C19; D01; D66 20 Hạnh kiểm lớp 12 từ Khá trở lên
11 7140218 Sư phạm Lịch sử C00; C19; D14; D78 19 Hạnh kiểm lớp 12 từ Khá trở lên
12 7140219 Sư phạm Địa lý A09; C00; C20; D15 20 Hạnh kiểm lớp 12 từ Khá trở lên
13 7140221 Sư phạm Âm nhạc N00; N01 24 Môn VH >= 6.00; Hạnh kiểm lớp 12 từ Khá trở lên
14 7140246 Sư phạm Công nghệ A00; B00; D90 19 Hạnh kiểm lớp 12 từ Khá trở lên
15 7140247 Sư phạm Khoa học tự nhiên A00; B00; D90 19 Hạnh kiểm lớp 12 từ Khá trở lên
16 7140248 Giáo dục pháp luật C00; C19; C20; D66 19
17 7140249 Sư phạm Lịch sử – Địa lý C00; C19; C20; D78 19 Hạnh kiểm lớp 12 từ Khá trở lên
18 7310403 Tâm lý học giáo dục B00; C00; C20; D01 15
19 7480104 Hệ thống thông tin A00; A01; D07; D90 16
20 7140208 Giáo dục Quốc phòng – An ninh C00; C19; C20; D66 19
21 T140211 Vật lý (Tiên tiến) A00; A01; D07; D90 15,5
22 7140202TA Giáo dục Tiểu học C00; D01; D08; D10 21
23 7140209TA Sư phạm Toán học A00; A01; D07; D90 20 Hạnh kiểm lớp 12 từ Khá trở lên
24 7140210TA Sư phạm Tin học A00; A01; D01; D90 19 Hạnh kiểm lớp 12 từ Khá trở lên
25 7140211TA Sư phạm Vật lý A00; A01; D07; D90 19 Hạnh kiểm lớp 12 từ Khá trở lên
26 7140212TA Sư phạm Hoá học A00; B00; D07; D90 19 Hạnh kiểm lớp 12 từ Khá trở lên
27 7140213TA Sư phạm Sinh học B00; B02; B04; D90 19 Hạnh kiểm lớp 12 từ Khá trở lên
Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế năm 2020
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140201 Giáo dục Mầm non M05; M06, M11 19
2 7140202 Giáo dục Tiểu học C00, D01, D08, D10 18,5
3 7140202TA Giáo dục Tiểu học C00, D01, D08, D10 18,5 Đào tạo bằng Tiếng Anh
4 7140204 Giáo dục công dân C19; C20; C00; D66 18,5
5 7140205 Giáo dục chính trị C19; C20; C00; D66 18,5
6 7140208 Giáo dục Quốc phòng – An ninh C00; C19; C20; D66 18,5
7 7140209 Sư phạm Toán học A00; A01; D07; D90 18,5
8 7140209TA Sư phạm Toán học A00; A01; D07; D90 18,5 Đào tạo bằng Tiếng Anh
9 7140210 Sư phạm Tin học A00; A01; D07; D90 18,5
10 7140210TA Sư phạm Tin học A00; A01; D07; D90 18,5 Đào tạo bằng Tiếng Anh
11 7140211 Sư phạm Vật lý A00; A01; D07; D90 18,5
12 7140211TA Sư phạm Vật lý A00; A01; D07; D90 18,5 Đào tạo bằng Tiếng Anh
13 7140212 Sư phạm Hoá học A00; B00; D07; D90 18,5
14 7140212TA Sư phạm Hoá học A00; B00; D07; D90 18,5 Đào tạo bằng Tiếng Anh
15 7140213 Sư phạm Sinh học B00; B02; D08; D90 18,5
16 7140213TA Sư phạm Sinh học B00; B02; D08; D90 18,5 Đào tạo bằng Tiếng Anh
17 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00; C19; C20; D66 18,5
18 7140218 Sư phạm Lịch sử C00; C19; D14; D78 18,5
19 7140219 Sư phạm Địa lý A09; C00; C20; D15 18,5
20 7140221 Sư phạm Âm nhạc N00; N01 18
21 7140246 Sư phạm Công nghệ A00; B00; D90 19
22 7140247 Sư phạm Khoa học tự nhiên A00; B00; D90 18,5
23 7140248 Giáo dục pháp luật C00; C19; C20; D66 18,5
24 7140249 Sư phạm Lịch sử – Địa lý C00; C19; C20; D78 18,5
25 7310403 Tâm lý học giáo dục C00; D01; B00 15
26 7480104 Hệ thống thông tin A00; A01; D07; D90 15
27 T140211 Vật lý (Tiên tiến) A00; A01; D07; D90 15

Tổng quan về Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế

Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế (Hue University College of Education) là trường đại học công lập thuộc Đại học Huế, được thành lập vào năm 1957 tại thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên – Huế. Trường có nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu và cung cấp các dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đặc biệt là đào tạo các giáo viên và chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục.

dai hoc ngoai ngu hue

Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế ở đâu?

  • Tên trường: Đại học Sư phạm – Đại học Huế
  • Tên trường Tiếng Anh: Hue University’s College Of Education (DHS)
  • Địa chỉ: Số 32, 34, 36 Lê Lợi, Phường Phú Hội, Thành phố Huế
  • Website: http://www.dhsphue.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: DHS
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@dhsphue.edu.vn

Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế 

Thời gian xét tuyển

Trường Đại học Sư Phạm Huế (DHS) sẽ tuân thủ lịch trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT). Dự kiến cho năm học 2023-2024, quá trình xét tuyển sẽ diễn ra từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.

Đối tượng tuyển sinh của DHS là các thí sinh đã hoàn thành chương trình học phổ thông trung học phổ thông (THPT) trên phạm vi toàn quốc.

Trường DHS cung cấp ba phương thức tuyển sinh cho tất cả thí sinh có mong muốn nhập học:

  • Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi THPT Quốc gia.
  • Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên điểm học bạ trong quá trình học tập bậc THPT. Nhà trường sẽ tính trung bình cộng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển tại năm lớp 11 và Học kỳ I lớp 12. Đối với ngành Tâm lý học giáo dục và Hệ thống thông tin, thí sinh cần đạt tổng điểm 3 môn trên 18 điểm để đáp ứng điều kiện xét tuyển.
  • Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả bài thi THPT Quốc gia với bài thi Năng khiếu hoặc kết quả học bạ kết hợp với bài thi Năng khiếu (áp dụng cho các ngành năng khiếu).

Đối với đảm bảo chất lượng đầu vào, DHS sẽ áp dụng hai ngưỡng cho hai nhóm ngành:

  • Đối với ngành đào tạo giáo viên: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ được công bố sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia.
  • Đối với các ngành khác: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ được Hội đồng tuyển sinh Đại học Huế công bố sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia và trước khi thí sinh có thể thay đổi nguyện vọng.

Ngoài ra, DHS đưa ra các yêu cầu cụ thể khác về điều kiện nhận hồ sơ. Điều kiện tiên quyết là hạnh kiểm, thí sinh cần đạt hạnh kiểm khá trở lên trong 3 năm cấp 3 để nộp đơn vào trường. Tùy vào từng ngành học, các yêu cầu khác sẽ được đưa ra trước khi thí sinh bước vào quá trình xét tuyển.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Vềchính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển, nhà trường xét tuyển thẳng các thí sinh đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

  1. Học sinh các trường chuyên trên toàn quốc, có kết quả học tập lớp 12 đạt loại giỏi và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp.
  2. Học sinh có tham gia và đạt giải thưởng tại các kỳ thi HSG cấp tỉnh hoặc thành phố, đạt danh hiệu HSG lớp 12 và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp.
  3. Thí sinh tham gia và có giải thưởng cao trong các kỳ thi nghệ thuật cấp tỉnh hoặc thành phố trở lên, đạt danh hiệu HSG lớp 12 và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục mầm non.
  4. Thí sinh tham gia và đạt giải thưởng trong các cuộc thi nghệ thuật cấp tỉnh hoặc thành phố trở lên, đạt danh hiệu HSG lớp 12 và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ngành Sư phạm Âm nhạc.

Các tiêu chí ưu tiên xét tuyển cũng được áp dụng nghiêm ngặt và cụ thể. Thí sinh có giải nhất, giải nhì, và giải ba tại các cuộc thi HSG cấp quốc gia với môn đạt giải phù hợp với 1 trong các môn thuộc tổ hợp môn thi của ngành mà thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển. Thí sinh có giải nhất, giải nhì, hoặc giải ba tại các cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp THPT cũng được ưu tiên xét tuyển.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển dự kiến sẽ giữ nguyên không có thay đổi so với năm học 2022.

Các ngành tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huếnăm 2023-2024

Năm 2023-2024 , Đại học Sư Phạm Huế đã công bố thông tin tuyển sinh cho tất cả các ngành Sư Phạm trong trường, bao gồm Sư Phạm Toán, Sư Phạm Ngữ văn, Sư Phạm Vật lý, Sư Phạm Âm nhạc, Giáo dục Mầm non, Giáo dục Chính trị và nhiều ngành khác. Chi tiết về các ngành và chỉ tiêu tuyển sinh được liệt kê như sau:

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác
1 7140209 Sư phạm Toán học 180 54 A00, A01, D90, D07
2 7140209TA Sư phạm Toán bằng tiếng Anh 21 9 A00, A01, D90, D07
3 7140210 Sư phạm Tin học 84 36 A00, A01, D90, D01
4 7140210TA Sư phạm Tin học đào tạo bằng tiếng Anh 21 9 A00, A01, D90, D07
5 7140211 Sư phạm Vật lý 91 39 A00, A01, D90, D07
6 7140211TA Sư phạm Vật lý đào tạo bằng tiếng Anh 21 9 A00, A01, D90, D07
7 7140212 Sư phạm Hóa học 91 39 A00, B00, D90, D07
8 7140212TA Sư phạm Hóa học đào tạo bằng tiếng Anh 21 9 A00, B00, D90, D07
9 7140213 Sư phạm Sinh học 91 39 B00, B02, B04, D90
10 7140213TA Sư phạm Sinh học đào tạo bằng tiếng Anh 21 9 B00, B02, B04, D90
11 7140217 Sư phạm Ngữ văn 133 57 C00, C19, D01, D66
12 7140218 Sư phạm Lịch sử 122 48 C00, C19, D14, D78
13 7140219 Sư phạm Địa lý 105 45 A09, C00, C20, D15
14 7140201 Giáo dục Mầm non 175 65 M01, M09
15 7140202 Giáo dục Tiểu học 210 90 C00, D01, D08, D10
16 7140205 Giáo dục Chính trị 84 36 C00, C19, C20, D66
17 7140221 Sư phạm Âm nhạc 42 18 N00, N01
18 7140247 Sư phạm Khoa học tự nhiên 42 18 A00, B00, D90
19 7140249 Sư phạm Lịch sử – Địa lý 42 18 C00, C19, C20, D78
20 7140246 Sư phạm Công nghệ 42 18 A00, B00, D90
21 7140248 Giáo dục pháp luật 42 18 C00, C19, C20, D66
22 7140204 Giáo dục Công dân 42 18 C00, C19, C20, D66
23 7140208 Giáo dục QP – AN 42 18 C00, C19, C20, D66
24 (dự kiến) Quản lý giáo dục 35 15 C00, C19, C20, D66
25 7310403 Tâm lý học giáo dục (hệ cử nhân) 56 24 B00, C00, C20, D01
26 7480104 Hệ thống thông tin (hệ cử nhân) 56 24 A00, A01, D90, D07
27 T140211 Vật lý tiên tiến (hệ liên kết đào tạo với nước ngoài) 21 9 A00, A01, D90, D07
28 INSA Chương trình kỹ sư INSA 25 A00, A01, D90, D07

Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế năm 2023

Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế năm 2023
STT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm thi THPT
1 Giáo dục Mầm non 7140201 M01, M09 22.00
2 Giáo dục Tiếu học 7140202 C00, C19, C20, D66 25.30
3 Giáo dục công dân 7140204 C00, C19, C20, D66 25.60
4 Giáo dục Chinh trị 7140205 C00, C19, C20, D66 25.50
5 Giáo dục Ọuốc phòng – An ninh 7140208 C00, C19, C20, D66 24.60
6 Sư phạm Toán học 7140209 A00, A01, D07, D90 25.00
7 Sư phạm Tin học 7140210 A00, A01, D01, D90 19.75
8 Sư phạm Vật lí 7140211 A00, A01, A02, D90 24.00
9 Sư phạm Hóa học 7140212 A00,B00, D07, D90 24.60
10 Sư phạm Sinh học 7140213 B00, B02, B04, D90 22.50
11 Sư phạm Ngữ văn 7140217 C00, C19, D01, D66 27.35
12 Sư phạm Lịch sử 7140218 C00, C19, CD14, D78 27.60
13 Sư phạm Địa lí 7140219 C00, C20, D15, D78 26.30
14 Sư phạm Âm nhạc 7140221 N00, N01 18.00
15 Sư phạm Công nghệ 7140246 A00, A02, D90 19.00
16 Sư phạm Khoa học tự nhiên 7140247 A00, B00, D90 23.00
17 Giáo dục pháp luật 7140248 C00, C19, C20, D78 19.00
18 Sư phạm Lịch sử – Địa lý 7140249 C00, C19, C20, D78 26.00
19 Tâm lý học giáo dục 7310403 B00, C00, C20, D01 18.00
20 Hệ thống thông tin 7480104 A00, A01, D01, D90 15.00
Các chương trình đào tạo bằng tiếng Anh
21 Giáo dục tiểu học 7140202TA C00, D01, D08, D10 25.30
22 Sư phạm Toán học 7140209TA A00, A01, D07, D90 25.00

Học phí của Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế năm 2023-2024

Đối với sinh viên theo ngành Sư phạm

  • Sinh viên cam kết tuân thủ Nghị định 116 sẽ được miễn học phí và nhận hỗ trợ tài chính 3.630.000 VNĐ/tháng.
  • Sinh viên không cam kết Nghị định 116 sẽ phải nộp học phí 320.000 VNĐ/1 tín chỉ. Trung bình mỗi kỳ, sinh viên học từ 16 tín chỉ.

Đối với sinh viên không theo học ngành Sư phạm tại trường

  • Hệ Cử nhân của trường bao gồm Hệ thống thông tin và Tâm lý học giáo dục.
  • Sinh viên các ngành này cũng sẽ phải nộp học phí theo Quy định của trường (khoảng 320.000 VNĐ/1 tín chỉ). Trung bình mỗi sinh viên học từ 16 tín chỉ/kỳ.

Về học phí năm 2023, Trường dự kiến sẽ tiếp tục giữ mức học phí đối với các sinh viên cam kết tuân thủ Nghị định 116. Còn đối với các sinh viên không cam kết Nghị định 116 hoặc sinh viên các ngành khác, Trường sẽ áp dụng việc thu học phí. Dự kiến học phí sẽ tăng trong các năm tới, nhưng không vượt quá 10%.

Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường

Đội ngũ giảng viên

Với đội ngũ giảng viên chất lượng hàng đầu trong khối ngành Sư Phạm. Hiện tại, trường có 254 giảng viên, trong đó có 2 giáo sư, 43 phó giáo sư và 129 tiến sĩ. Đây là những giảng viên có thâm niên lâu năm trong nghề và đã đào tạo hơn 65.000 nhà giáo đang công tác tại miền Trung và toàn quốc. Trường cam kết sẽ tiếp tục kiến tạo nhiều thành tựu nổi bật hơn nữa để trở thành một trong 7 trường trọng điểm đào tạo khối ngành Sư Phạm tại Việt Nam.

 Cơ sở vật chất

Trường nằm trên trục đường lớn của thành phố Huế, trải dài trên diện tích 10 ha. Trường có 3 dãy nhà 3 tầng phục vụ cho việc học Đại học và 1 dãy nhà 4 tầng để giảng dạy bậc cao học. Các tòa nhà và phòng học hiện đang được đưa vào hoạt động tại trường bao gồm phòng thí nghiệm khoa học (31 phòng), phòng học tiếng (2 phòng), nhà thực hành đa năng (4 tầng), phòng vi tính (5 phòng với hơn 240 máy tính có kết nối Internet), dãy nhà thư viện (2 phòng đọc sách, có 300 ghế ngồi và hơn 30000 đầu sách cùng với hệ thống điện tử), 2 giảng đường và 1 phòng hội trường lớn có sức chứa từ 180 – 1000 chỗ ngồi.

Ngoài ra, trường còn được phủ sóng bởi mạng wifi tốc độ cao phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt và tra cứu thông tin của sinh viên và giảng viên trong nhà trường.