Loading...

Tìm hiểu ĐH Thể dục Thể thao Bắc Ninh

Học phí Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh: Những cập nhật bổ sung

Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh được thành lập từ Trường Trung cấp Thể dục Thể thao Trung ương vào ngày 14/12/1959. Mục tiêu của trường là trở thành một cơ sở đào tạo và bồi dưỡng chất lượng giảng viên, huấn luyện viên, và vận động viên thể dục thể thao. 

Mức học phí của trường được đánh giá là tương đối thấp so với chất lượng đào tạo của trường, cụ thể các bạn hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

đhtdttbn3Giới thiệu

  • Tên Trường: Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh
  • Tên tiếng Anh: Bac Ninh Sport University of Viet Nam
  • Mã tuyển sinh: TDB
  • Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Cừ, Phường Trang Hạ, Thị xã Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh

Học phí Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh năm học 2023 – 2024

Học phí của trường trong năm học 2023 sẽ là 1.280.000 đồng/sinh viên/tháng, tương đương 6.400.000 đồng/ sinh viên/ học kỳ, tăng khoảng 10% so với các năm trước. Đồng thời, thí sinh được ưu tiên theo đối tượng hoặc khu vực sẽ nhận được sự hỗ trợ theo quy định chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Chính sách hỗ trợ học phí

Nhà trường áp dụng chính sách hộ trợ học phí như sau:

STT Đối tượng Mức miễn giảm HP
1 Anh hùng LLVT nhân dân; thương binh; bệnh binh; người hưởng chế độ chính sách như thương binh 100%
2 Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945 100%
3 Con của anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân 100%
4 Con của anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến 100%
5 Con của liệt sỹ 100%
6 Con của thương binh 100%
7 Con của bệnh binh 100%
8 Con của người hưởng chính sách như thương binh 100%
9 Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học 100%
10 Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa 100%
11 Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. 100%
12 Sinh viên khuyết tật 100%
13 Sinh viên hệ cử tuyển 100%
14 Sinh viên là người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo 100%
15 Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. 70%
16 Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên. 50%

Ngoài ra, Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh đang áp dụng 3 loại học bổng sau:

  • Học bổng loại khá

Được xác định dựa trên mức học bổng tối thiểu bằng hoặc cao hơn mức trần học phí hiện hành của ngành, chuyên ngành, nghề mà học sinh, sinh viên đó đang học tại trường. Mức này do hiệu trưởng quy định. Điều kiện để đạt loại học bổng khá là học sinh, sinh viên phải đạt điểm trung bình chung học tập và điểm rèn luyện đều ở mức khá trở lên. Đối với các trường tư thục, mức học bổng tối thiểu được quy định bởi hiệu trưởng.

  • Học bổng loại giỏi

Có mức cao hơn so với loại khá và được quy định bởi hiệu trưởng đối với học sinh, sinh viên đạt điểm trung bình chung học tập ở mức giỏi trở lên và điểm rèn luyện ở mức tốt trở lên.

  • Học bổng loại xuất sắc

Có mức cao hơn loại giỏi và được quy định bởi hiệu trưởng đối với học sinh, sinh viên có điểm trung bình chung học tập và điểm rèn luyện đều đạt mức xuất sắc.

Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất

  • Đội ngũ giảng viên: Hiện trường có 149 cán bộ giảng viên cơ hữu, bao gồm 01 giáo sư, 15 giảng viên học vị phó giáo sư tiến sĩ, 128 giảng viên trình độ thạc sĩ, tiến sĩ và 7 giảng viên đạt trình độ đại học. Đây là lực lượng quan trọng để phát triển trường và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng. Các giảng viên thỉnh giảng cũng góp phần vào công tác giảng dạy.
  • Cơ sở vật chất: Trường có tổng diện tích 285.562 m2, bao gồm hội trường, giảng đường, phòng học đa dạng và phòng đa năng để hỗ trợ việc dạy và học. Khu ký túc xá đáp ứng ở cho 1800 sinh viên. Trường có các phòng thí nghiệm, sân tập, nhà thi đấu đa năng, hội trường rộng 1.360m2, phòng học đa phương tiện, trung tâm học liệu. Thư viện có diện tích 1.815m2 với 05 máy tính để phục vụ sinh viên tra cứu và mượn sách, cũng như hơn 2000 đầu sách và tạp chí hỗ trợ học tập và nghiên cứu.

Điểm nổi bật của Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh

  • Chất lượng đào tạo: Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh tập trung vào việc đào tạo, bồi dưỡng giảng viên, huấn luyện viên và vận động viên thể dục thể thao với chất lượng cao. Chương trình học được thiết kế một cách cẩn thận để đáp ứng các yêu cầu chuyên môn và nhu cầu thị trường.
  • Nguyên môi trường học tập hiện đại: Trường được trang bị các cơ sở vật chất, thiết bị hiện đại, phục vụ tốt cho quá trình giảng dạy, học tập và nghiên cứu. Điều này tạo ra môi trường học tập chất lượng và thuận lợi cho sinh viên phát triển năng lực.
  • Đội ngũ giảng viên chất lượng: Trường có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, có chuyên môn sâu và đáng tin cậy. Họ cam kết đem lại sự hỗ trợ và khuyến khích cho sinh viên trong quá trình học tập và nghiên cứu.
  • Hợp tác quốc tế: Trường có các chương trình hợp tác với các trường Đại học và tổ chức thể thao quốc tế. Điều này mở ra cơ hội học tập và trải nghiệm quốc tế cho sinh viên.
  • Phát triển cá nhân và rèn luyện kỹ năng: Trường tập trung vào việc phát triển toàn diện cho sinh viên, bao gồm cả mặt văn hóa, tư duy và kỹ năng mềm. Sinh viên được khuyến khích tham gia vào các hoạt động xã hội, thể thao và tình nguyện để rèn luyện kỹ năng lãnh đạo và teamwork.
  • Môi trường học thuật và nghiên cứu tích cực: Trường đề cao hoạt động nghiên cứu và khuyến khích sinh viên tham gia vào các dự án nghiên cứu, cuộc thi khoa học, bài báo và tạp chí khoa học để đóng góp cho cộng đồng khoa học.

Các quyền lợi dành cho sinh viên theo học tại trường

Sinh viên khi theo học tại trường sẽ được huấn luyện một cách kỹ lưỡng từ kiến thức cơ bản đến chế độ nâng cao, đồng thời được học từ những vận động viên và chuyên gia có bằng cấp và kinh nghiệm đào tạo, được hướng dẫn một cách cụ thể nhất.

Hơn nữa, sinh viên cũng sẽ tham gia vào các hoạt động thể dục và thể thao được tổ chức bởi trường, nhằm rèn luyện và nâng cao tinh thần và sức khỏe của họ.

Đào Ngọc

Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh và phương thức tuyển sinh năm 2023

Trường ĐH Thể dục Thể thao Bắc Ninh có nguồn gốc từ trường Trung cấp TDTT Trung ương, thành lập ngày 14/12/1959. Mục tiêu của trường là trở thành cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giảng viên, huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao chất lượng. Đồng thời, là trung tâm uy tín về nghiên cứu, chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thể dục thể thao, đóng góp vào phát triển thể dục thể thao, công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và hội nhập quốc tế.

AmubtG6mOyUpxxUDm5uFRJ7znwhFAja9

Giới thiệu chung về trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh

  • Tên Trường: Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh
  • Tên tiếng Anh: Bac Ninh Sport University of Viet Nam
  • Mã tuyển sinh: TDB
  • Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Cừ, Phường Trang Hạ, Thị xã Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh
  • Website: http://upes1.edu.vn/
  • Email tuyển sinh: dhtdttbn@upes1.edu.vn

Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh năm 2023

Thời gian xét tuyển

Thời gian xét tuyển của trường bắt đầu từ ngày 06/07/2023.

Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung (nếu còn chỉ tiêu):

  • Đợt 2: Ngày 06/09/2023.
  • Đợt 3: Ngày 06/10/2023.

Đối tượng tuyển sinh

Đối tượng tuyển sinh: Áp dụng cho các thí sinh đã tốt nghiệp THPT theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông.

Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước.

Phương thức tuyển sinh

Trường Đại học thể dục Thể thao Bắc Ninh tổ chức tuyển sinh theo 2 phương thức sau:

  • Phương thức 1: Xét kết quả học bạ THPT kết hợp thi năng khiếu.
  • Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển theo 2 phương thức sau:

  • Phương thức 1:
Học sinh phổ thông Vận động viên ưu tiên
Ngành Giáo dục thể chất và Huấn luyện thể thao Ngành Quản lý TDTT và Y sinh học TDTT Cả 4 ngành
Xếp loại học lực lớp 12 Điểm năng khiếu Xếp loại học lực lớp 12 Điểm năng khiếu Xếp loại học lực lớp 12
Từ Khá trở lên ≥ 5,0 Từ Trung bình trở lên ≥ 5,0 Từ Trung bình trở lên
Trung bình ≥ 9.0
  • Phương thức 2: Mức điểm sàn xét tuyển áp dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2021 và kết hợp với điểm thi năng khiếu.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

  • Vận động viên diện ưu tiên, miễn thi năng khiếu: Vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế.

(Vận động viên cấp 1 hoặc tương đương được 9 điểm môn năng khiếu, Vận động viên kiện tướng hoặc tương đương được 10 điểm môn năng khiếu. Đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào Trường).

  • Vận động viên diện tuyển thẳng: Thí sinh là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á…

Lưu ý: Đối với các Vận động viên diện ưu tiên và tuyển thẳng, thời gian được tính để hưởng ưu tiên không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào Trường.

Các ngành đào tạo:

Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh hiện đang tuyển sinh với 4 ngành với các chỉ tiêu dự kiến như sau:

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác
1 7140206 Giáo dục thể chất 5 245 T00: Toán, Sinh, Năng khiếu TDTT 1
2 7140207 Huấn luyện thể thao 4 196 T05: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu TDTT 1
3 7810301 Quản lý TDTT 1 24 T01: Toán, Năng khiếu TDTT 2, Năng khiếu TDTT 3
4 7729001 Y sinh học TDTT 1 24 M08: Ngữ văn, Năng khiếu TDTT 2, Năng khiếu TDTT 3

Điểm chuẩn của Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh năm học 2023 – 2024

Điểm chuẩn trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh năm 2023
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn
1 7810302 Huấn luyện thể thao T00; T01; T02; T05 18,7
2 7810301 Quản lý TDTT T00; T01; T02; T05 18,7
3 7729001 Y sinh học TDTT T00; T01; T02; T05 18,7

Học phí của Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh năm 2023

Năm học 2022, học phí trường ĐH Thể dục Thể thao Bắc Ninh là 1.170.000 đồng/sinh viên/tháng. Trường cũng có hỗ trợ học phí cho hoàn cảnh khó khăn và thí sinh ưu tiên theo quy định Bộ GD&ĐT.

Dự kiến năm học 2023, học phí sẽ là 1.280.000 đồng/sinh viên/tháng, tăng 10%. Thí sinh ưu tiên theo đối tượng hay khu vực sẽ được hỗ trợ theo quy định Bộ GD&ĐT.

Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh

Đội ngũ giảng viên: Hiện trường có 149 cán bộ giảng viên cơ hữu, bao gồm 01 giáo sư, 15 giảng viên học vị phó giáo sư tiến sĩ, 128 giảng viên trình độ thạc sĩ, tiến sĩ và 7 giảng viên đạt trình độ đại học. Đây là lực lượng quan trọng để phát triển trường và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng. Các giảng viên thỉnh giảng cũng góp phần vào công tác giảng dạy.

Cơ sở vật chất: Trường có tổng diện tích 285.562 m2, bao gồm hội trường, giảng đường, phòng học đa dạng và phòng đa năng để hỗ trợ việc dạy và học. Khu ký túc xá đáp ứng ở cho 1800 sinh viên. Trường có các phòng thí nghiệm, sân tập, nhà thi đấu đa năng, hội trường rộng 1.360m2, phòng học đa phương tiện, trung tâm học liệu. Thư viện có diện tích 1.815m2 với 05 máy tính để phục vụ sinh viên tra cứu và mượn sách, cũng như hơn 2000 đầu sách và tạp chí hỗ trợ học tập và nghiên cứu.

Thu Minh

Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh : Công bố điểm chuẩn năm 2023-2024

Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh có nguồn gốc từ Trường Trung cấp TDTT Trung ương, thành lập vào ngày 14/12/1959. Mục tiêu hàng đầu của trường là trở thành một cơ sở đào tạo và bồi dưỡng chất lượng cho giảng viên, huấn luyện viên và vận động viên thể dục thể thao. Đồng thời, trường đặt mình là trung tâm uy tín về nghiên cứu, chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thể dục thể thao, góp phần vào sự phát triển của ngành thể dục thể thao, công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và hội nhập quốc tế.

Ngày 22/08 vừa qua, trường đã công bố điểm chuẩn xét tuyển cho năm học 2023 – 2024 là 18,7 điểm cho tất cả các ngành.

đhtdttbn2

Giới thiệu

  • Tên Trường: Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh
  • Tên tiếng Anh: Bac Ninh Sport University of Viet Nam
  • Mã tuyển sinh: TDB
  • Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Cừ, Phường Trang Hạ, Thị xã Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh
  • Website: http://upes1.edu.vn/
  • Email tuyển sinh: dhtdttbn@upes1.edu.vn

Điểm chuẩn Đại học Thể dục Thể thao năm học 2023 – 2024

Điểm chuẩn trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh năm 2023
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn
1 7810302 Huấn luyện thể thao T00; T01; T02; T05 18,7
2 7810301 Quản lý TDTT T00; T01; T02; T05 18,7
3 7729001 Y sinh học TDTT T00; T01; T02; T05 18,7

Điểm chuẩn năm nay đã có sự biến động tăng đáng kể so với năm học trước đó, cụ thể:

Điểm chuẩn trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn
1 7140206 Giáo dục thể chất T00;T05;T01;M08 18
2 7810302 Huấn luyện thể thao T00;T05;T01;M08 15
3 7810301 Quản lý TDTT T00;T05;T01;M08 15
4 7729001 Y sinh học TDTT T00;T05;T01;M08 15
Điểm chuẩn Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh năm 2021
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn THPTQG
1 7140206 Giáo dục Thể chất T00; T05; T01; M08 26,15
2 7140202 Huấn luyện thể thao T00; T05; T01; M08 23
3 7140201 Quản lý Thể dục Thể thao T00; T05; T01; M08 23
4 7729001 Y sinh học Thể dục Thể thao T00; T05; T01; M08 23
Điểm chuẩn Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh năm 2020
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn THPTQG
1 7140206 Giáo dục Thể chất T00; T05; T01; M08 26,15
2 7140202 Huấn luyện thể thao T00; T05; T01; M08 23
3 7140201 Quản lý Thể dục Thể thao T00; T05; T01; M08 23
4 7729001 Y sinh học Thể dục Thể thao T00; T05; T01; M08 23

Đào Ngọc