Đại học Tôn Đức Thắng đứng thứ 163 trong danh sách các trường đại học hàng đầu tại Châu Á, xếp thứ 83 trong bảng xếp hạng các trường đại học có phát triển bền vững nhất trên toàn cầu theo UI GreenMetric. Trường là đại diện duy nhất của Việt Nam được liệt kê trong danh sách các trường đại học hàng đầu trên thế giới, xếp vị trí 701-800. Ngoài ra, TDTU còn được chứng nhận “Khuôn viên học đường thân thiện với môi trường” từ Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam.
Giới thiệu
- Tên trường: Trường Đại học Tôn Đức Thắng
- Tên trường tiếng anh: Ton Duc Thang University (TDTU)
- Địa chỉ: Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, quận 7, TP. Hồ Chí Minh
- Website: http://www.tdtu.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: DTT
- Email tuyển sinh: tuvantuyensinh@tdtu.edu.vn
Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Tôn Đức Thắng
Thời gian xét tuyển
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
TDTU thực hiện tuyển sinh tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong phạm vi cả nước.
Phương thức tuyển sinh
Năm 2023, nhà trường triển khai tuyển sinh theo 04 phương thức:
- Xét tuyển theo kết quả học tập THPT.
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU.
- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của bộ GD&ĐT.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Trường có những quy định rõ ràng về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ như sau:
Xét tuyển theo kết quả học tập THPT
- Xét tuyển 5 học kỳ (05 HK) (trừ học kì 2 lớp 12):
Thí sinh học tập tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU.
- Xét tuyển 6 học kỳ (06 HK):
Thí sinh học tập ở các trường THPT trong toàn quốc.
Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Xét tuyển theo quy định của TDTU
Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU
Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM.
- Đợt 1 (05/04 – 25/05/2022): Thí sinh các trường chuyên và một số trường trọng điểm tại TPHCM đã ký kết với TDTU.
Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 – đợt 1 được quy định tại Bảng 8 của Đề án tuyển sinh năm 2022.
Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 – đợt 1 được công bố tại Đề án tuyển sinh năm 2022 của trường.
- Đợt 2 (01/06 – 10/07/2022): Thí sinh các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TPHCM.
Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 – đợt 2 được quy định tại Bảng 9 của Đề án tuyển sinh năm 2022.
Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 – đợt 2 được công bố tại Đề án tuyển sinh năm 2022 của trường.
Đối tượng 2: Thí sinh đạt một trong các thành tích HSG cấp quốc gia, cấp tỉnh/thành phố năm 2022, đạt giải trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, HSG 3 năm THPT.
- Đợt 1 (từ 05/04 – 25/05/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05 HK.
Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển Đối tượng 2 – đợt 1 được quy định tại Bảng 10 của Đề án tuyển sinh năm 2022.
- Đợt 2 (từ 01/06 – 10/07/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06 HK.
Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 được quy định tại Bảng 11 của Đề án tuyển sinh năm 2022.
Đối tượng 3: Thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh.
- Đợt 1 (từ 05/04 – 25/05): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05 HK có ĐXT ≥ 27,00.
- Đợt 2 (từ 01/06 – 10/07): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06 HK có ĐXT ≥ 27,00.
- Đợt 3 (từ 19/07– 20/8): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06 HK có ĐXT ≥ 27,00.
Mức điểm ngưỡng đầu vào của chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS và tương đương quy định tại Bảng 13 của Đề án tuyển sinh năm 2022.
Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh:
- Tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước.
- Thí sinh tại các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: đạt trình độ tương đương THPT của Việt Nam, điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5
- Thí sinh tại các nước có ngôn ngữ chính khác tiếng Anh: có trình độ tương đương THPT của Việt Nam; Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5; có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do trường tổ chức.
Đối tượng 5: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh
- Có điểm trung bình từng học kỳ (trừ học kì 2 lớp 12) ≥ 6.5.
Đối tượng 6: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh
Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước có:
- SAT ≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600.
- A-Level: điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C (E-A*)), IB (≥ 24/42).
- ACT ≥ 21/36.
Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
- Ngoài ra, thí sinh xét tuyển thẳng ngành Dược học phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi; thí sinh xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc phải dự thi môn Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường.
Thí sinh xét tuyển bằng 1 trong 4 phương thức trên vào chương trình học bằng tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do trường tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Về khoảng thời gian của từng đợt xét tuyển sẽ tương đương với năm 2023 này.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Chính sách xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT. Chi tiết về xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển xem tại Đề án tuyển sinh năm mới nhất của trường.
Điểm chuẩn của Trường Đại học Tôn Đức Thắng
Điểm chuẩn của Trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2022
Điểm chuẩn Đại Học Tôn Đức Thắng năm 2022 | ||||
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7210402 | Thiết kế công nghiệp | H00; H01; H02 | 23 |
2 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | H00; H01; H02 | 27 |
3 | 7210404 | Thiết kế thời trang | H00; H01; H02 | 24 |
4 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D11 | 34 |
5 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D04; D11; D55 | 33 |
6 | 7310301 | Xã hội học | A00; A01; D01; D07 | 28.5 |
7 | 7310630 | Việt Nam học (chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) | A01; C00; C01; D01 | 31.8 |
8 | 7310630Q | Việt Nam học (chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) | A01; C00; C01; D01 | 31.8 |
9 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) | A00; A01; D01 | 33.6 |
10 | 7340101N | Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) | A00; A01; D01 | 30.5 |
11 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01 | 34.8 |
12 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01 | 34.5 |
13 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 33.6 |
14 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; C01; D01 | 33.3 |
15 | 7340408 | Quan hệ lao động (chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, chuyên ngành Hành vi tổ chức) | A00; A01; C01; D01 | 27 |
16 | 7380101 | Luật | A00; A01; C00; D01 | 33.5 |
17 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00; B00; D08 | 26.5 |
18 | 7440301 | Khoa học môi trường | A00; B00; A01; D07 | 22 |
19 | 7460112 | Toán ứng dụng | A00; A01 | 31.1 |
20 | 7460201 | Thống kê | A00; A01 | 29.1 |
21 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01; D01 | 35 |
22 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông | A00; A01; D01 | 34.5 |
23 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00; A01; D01 | 35.4 |
24 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) | A00; B00; A01; D07 | 22 |
25 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; C01 | 28.5 |
26 | 7520201 | Kỹ thuật điện | A00; A01; C01 | 27.5 |
27 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00; A01; C01 | 29.5 |
28 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; C01 | 31.7 |
29 | 7520301 | Kỹ thuật hóa học | A00; B00; D07 | 28.5 |
30 | 7580101 | Kiến trúc | V00; V01 | 26 |
31 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | A00; A01; V00; V01 | 23 |
32 | 7580108 | Thiết kế nội thất | H02; V00; V01 | 24 |
33 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00; A01; C01 | 25 |
34 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00; A01; C01 | 23 |
35 | 7720201 | Dược học | A00; B00; D07 | 33.2 |
36 | 7760101 | Công tác xã hội | A01; C00; C01; D01 | 25.3 |
37 | 7810301 | Quản lý thể dục thể thao (chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) | A01; D01; T00; T01 | 27 |
38 | 7810302 | Golf | A01; D01; T00; T01 | 23 |
39 | 7850201 | Bảo hộ lao động | A00; B00; A01; D07 | 23 |
40 | F7210403 | Thiết kế đồ họa – chương trình CLC | H00; H01; H02 | 23 |
41 | F7220201 | Ngôn ngữ Anh – chương trình CLC | D01; D11 | 29.9 |
42 | F7310630Q | Việt Nam học (chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) – chương trình CLC | A01; C00; C01; D01 | 27 |
43 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) – chương trình CLC | A00; A01; D01 | 32.7 |
44 | 7340101N | Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – chương trình CLC | A00; A01; D01 | 29.1 |
45 | F340115 | Marketing – chương trình CLC | A00; A01; D01 | 33.5 |
46 | F340120 | Kinh doanh quốc tế – chương trình CLC | A00; A01; D01 | 32.8 |
47 | F7340201 | Tài chính – Ngân hàng – chương trình CLC | A00; A01; D01; D07 | 30.1 |
48 | F7340301 | Kế toán – chương trình CLC | A00; A01; C01; D01 | 29.2 |
49 | F7380101 | Luật – chương trình CLC | A00; A01; C00; D01 | 32.1 |
50 | F7420201 | Công nghệ sinh học – chương trình CLC | A00; B00; D08 | 22 |
51 | F7480101 | Khoa học máy tính – chương trình CLC | A00; A01; D01 | 34.5 |
52 | F7480103 | Kỹ thuật phần mềm – chương trình CLC | A00; A01; D01 | 34.5 |
53 | F7520201 | Kỹ thuật điện – chương trình CLC | A00; A01; C01 | 22 |
54 | F7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông chương trình CLC | A00; A01; C01 | 22 |
55 | F7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – chương trình CLC | A00; A01; C01 | 25 |
56 | F7580201 | Kỹ thuật xây dựng – chương trình CLC | A00; A01; C01 | 22 |
57 | FA7220201 | Ngôn ngữ Anh – chương trình đại học bằng Tiếng Anh | E04 | 25 |
58 | FA7310630Q | Việt Nam học (chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) – chương trình đại học bằng Tiếng Anh | E01; E03; E04; E06 | 24 |
59 | FA7340101N | Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – chương trình đại học bằng Tiếng Anh | E01; E04 | 27 |
60 | FA7340115 | Marketing – chương trình đại học bằng Tiếng Anh | E01; E04 | 27 |
61 | FA7340120 | Kinh doanh quốc tế – chương trình đại học bằng Tiếng Anh | E01; E04 | 27 |
62 | FA7340201 | Tài chính – Ngân hàng – chương trình đại học bằng Tiếng Anh | E01; E03; E04; E06 | 24 |
63 | FA7340301 | Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) – chương trình đại học bằng Tiếng Anh | E01; E03; E04; E06 | 24 |
64 | FA7420201 | Công nghệ sinh học – chương trình đại học bằng Tiếng Anh | E02; E05 | 24 |
65 | FA7480101 | Khoa học máy tính – chương trình đại học bằng Tiếng Anh | E01; E03; E04; E06 | 24 |
66 | FA7480103 | Kỹ thuật phần mềm – chương trình đại học bằng Tiếng Anh | E01; E03; E04; E06 | 24 |
67 | FA7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – chương trình đại học bằng Tiếng Anh | E03; E06 | 24 |
68 | FA7580201 | Kỹ thuật xây dựng – chương trình đại học bằng Tiếng Anh | E03; E06 | 24 |
69 | N7220201 | Ngôn ngữ Anh – chương trình học Phân hiệu Khánh Hòa | D01; D11 | 24 |
70 | N7310630 | Việt Nam học (chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) – chương trình học Phân hiệu Khánh Hòa | A01; C00; C01; D01 | 24 |
71 | N7340101N | Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – chương trình học Phân hiệu Khánh Hòa | A00; A01; D01 | 24 |
72 | N7340115 | Marketing – chương trình học Phân hiệu Khánh Hòa | A00; A01; D01 | 24 |
73 | N7340301 | Kế toán – chương trình học Phân hiệu Khánh Hòa | A00; A01; C01; D01 | 22 |
74 | N7380101 | Luật – chương trình học Phân hiệu Khánh Hòa | A00; A01; C00; D01 | 22 |
75 | N7480103 | Kỹ thuật phần mềm – chương trình học Phân hiệu Khánh Hòa | A00; A01; D01 | 22 |
76 | K7340101 | Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – chương trình liên kết Đại học Kinh tế Praha (Cộng hòa Séc) | E01; E04 | 24 |
77 | K340101N | Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng, 2.5+1.5) – chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) | E01; E04 | 24 |
78 | K7340120 | Quản trị kinh doanh quốc tế (đơn bằng, 3+1) – chương trình liên kết Đại học Khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) | E01; E04 | 24 |
79 | K7340201 | Tài chính (song bằng, 2+2) – chương trình liên kết Đại học Feng China (Đài Loan) | E01; E03; E04; E06 | 24 |
80 | K7340201S | Tài chính (đơn bằng, 3+1) – chương trình liên kết Đại học Khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) | E01; E03; E04; E06 | 24 |
81 | K7340201X | Tài chính và kiểm soát (song bằng, 3+1) – chương trình liên kết Đại học Khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | E01; E03; E04; E06 | 24 |
82 | K7340301 | Kế toán (song bằng, 3+1) – chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Anh) | E01; E03; E04; E06 | 24 |
83 | K7480101 | Khoa học máy tính & Công nghệ thông tin (song bằng, 2+2) – chương trình liên kết Đại học Khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) | E01; E03; E04; E06 | 24 |
84 | K7480101L | Công nghệ thông tin (song bằng, 2+2) – chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | E01; E03; E04; E06 | 24 |
85 | K7520201 | Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng, 2.5+1.5) – chương trình liên kết Đại học Khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | E03; E06 | 24 |
86 | K7580201 | Kỹ thuật xây dựng (song bằng, 2+2) – chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | E03; E06 | 24 |
Xem chi tiết: Điểm chuẩn Đại học Tôn Đức Thắng 3 năm gần nhất
Học phí của Trường Đại học Tôn Đức Thắng
Học phí dự kiến của trường 2023-2024
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, dự kiến mức tăng của học phí Đại học Tôn Đức Thắng sẽ không vượt quá 10% mỗi năm. Do đó, học phí cho năm học 2023 – 2024 sẽ dao động từ 28.000.000 đến 51.000.000 VNĐ tùy thuộc vào từng ngành, chuyên ngành và chương trình đào tạo. Dưới đây là chi tiết về học phí của từng chương trình đào tạo.
Học phí Tôn Đức Thắng chương trình tiêu chuẩn (Đại trà)
Học phí Tôn Đức Thắng năm học 2023 – 2024 theo chương trình tiêu chuẩn sẽ phụ thuộc vào từng nhóm ngành mà sinh viên theo học, cụ thể:
- Nhóm ngành kỹ thuật, công nghệ, kiến trúc, thiết kế: 26.400.000 đồng/năm
- Nhóm ngành kinh tế, ngôn ngữ, kế toán, tài chính, luật : 22.550.000 đồng/năm
- Nhóm ngành Dược: 50.600.000 đồng/năm
Ngoài các ngành trên thì Tôn Đức Thắng còn đào tạo một ngành khá đặc thù là Golf. Học phí ngành Golf của TDTU 2023 khoảng 50 – 65.000.0000 triệu/năm
Học phí Tôn Đức Thắng chương trình chất lượng cao
Học phí Đại học Tôn Đức Thắng chương trình chất lượng cao sẽ được xác định theo lộ trình học 4 năm với chương trình cử nhân và 5 năm với chương trình kỹ sư. Dưới đây là mức học phí tham khảo chưa bao gồm các khoản thu kỹ năng tiếng Anh.
- Ngôn ngữ Anh: 54 triệu/ năm
- Kế toán: 43 triệu/ năm
- Quản trị nguồn nhân lực: 51.5 triệu/ năm
- Marketing, Quản trị nhà hàng – khách sạn, Kinh doanh Quốc tế: 51.4 triệu/ năm
- Tài chính – Ngân hàng, Luật: 43 triệu/ năm
- Du lịch và Quản lý du lịch: 40 triệu/ năm
- Công nghệ sinh học: 43 triệu/ năm
- Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm: 45 triệu/ năm
- Kỹ thuật xây dựng, kỹ thuật điện,Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Thiết kế đồ họa, Khoa học môi trường: 46 triệu/ năm
Học phí các môn kỹ năng tiếng Anh, tin học
Sinh viên cần đóng học phí thêm cho các môn kỹ năng tiếng Anh và tin học. Với kỹ năng tiếng Anh, sinh viên nhập học phải tham gia kiểm tra đầu khóa, nếu đạt theo quy định trong chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế có giá trị sẽ được miễn giảm học phí. Nếu không đạt, sinh viên phải học thêm các học phần tiếng Anh dự bị và đóng học phí riêng. Học phí cho kỹ năng tiếng Anh đối với chương trình chất lượng cao là 3.5 triệu đồng/môn cho English Foundation 1,2,3 và English 1 – 6.
Đối với chương trình đại học bằng Tiếng Anh, sinh viên cũng tham gia kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu vào, nếu đạt hoặc có Chứng chỉ quốc tế có giá trị sẽ được miễn học. Nếu không đạt, sinh viên phải học thêm các học phần tiếng Anh và học phí trung bình là khoảng 26.500.000 đồng.
Về kỹ năng tin học, nếu sinh viên có Chứng chỉ MOS đạt từ trên 750 điểm sẽ được miễn học và không cần đóng tiền cho các học phần Cơ sở Tin học tương ứng tại trường.
Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Tôn Đức Thắng
Cán bộ:
Trường ĐH Tôn Đức Thắng có tổng cộng 1.343 cán bộ, trong đó có 203 giáo sư và chuyên gia nước ngoài đang hợp tác tại trường. Đội ngũ giảng viên, chuyên gia và nhà khoa học có trình độ chuyên môn cao trong đào tạo, quản lý và chuyển giao công nghệ, đóng góp quan trọng cho sự phát triển của TDTU.
Cơ sở vật chất:
Tổng diện tích của trường là 993.870 m², gồm 642 phòng học đa dạng kích thước và chức năng, phòng hội trường và làm việc; hệ thống phòng thí nghiệm và xưởng thực hành được trang bị hiện đại từ các nhà cung cấp hàng đầu thế giới, tối ưu cho việc nghiên cứu và thực hành của sinh viên.
Các tiện ích:
- Khu học xá với phòng học được trang bị máy điều hòa và trang thiết bị âm thanh, ánh sáng, máy chiếu.
- Phòng mô phỏng nghiệp vụ ngân hàng, chứng khoán, kế toán, nhà hàng khách sạn.
- Tòa nhà sáng tạo với nhiều phòng học và mô phỏng thiết kế, xưởng may, studio thời trang.
- Tòa nhà dạy học ngoại ngữ với không gian mô phỏng nước ngoài.
- Thư viện “truyền cảm hứng” thiết kế bởi giảng viên và sinh viên, hoạt động 24/7.
- Nhà thi đấu sức chứa 3.000 chỗ ngồi, khán đài di động.
- Sân vận động FIFA 2 SAO với 7.000 chỗ ngồi và hệ thống đèn chiếu sáng.
- Hồ bơi rộng 778,5 m² với 6 làn bơi, phục vụ cho đào tạo đến 100 học viên.