Loading...

Tìm hiểu ĐH Tôn Đức Thắng

Trường Đại học Tôn Đức Thắng và thông tin tuyển sinh

Đại học Tôn Đức Thắng đứng thứ 163 trong danh sách các trường đại học hàng đầu tại Châu Á, xếp thứ 83 trong bảng xếp hạng các trường đại học có phát triển bền vững nhất trên toàn cầu theo UI GreenMetric. Trường là đại diện duy nhất của Việt Nam được liệt kê trong danh sách các trường đại học hàng đầu trên thế giới, xếp vị trí 701-800. Ngoài ra, TDTU còn được chứng nhận “Khuôn viên học đường thân thiện với môi trường” từ Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam.

dai hoc ton duc thang

Giới thiệu

  • Tên trường: Trường Đại học Tôn Đức Thắng
  • Tên trường tiếng anh: Ton Duc Thang University (TDTU)
  • Địa chỉ: Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, quận 7, TP. Hồ Chí Minh
  • Website: http://www.tdtu.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: DTT
  • Email tuyển sinh: tuvantuyensinh@tdtu.edu.vn

Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Tôn Đức Thắng

Thời gian xét tuyển

Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

TDTU thực hiện tuyển sinh tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong phạm vi cả nước.

Phương thức tuyển sinh

Năm 2023, nhà trường triển khai tuyển sinh theo 04 phương thức:

  • Xét tuyển theo kết quả học tập THPT.
  • Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU.
  • Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của bộ GD&ĐT.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

Trường có những quy định rõ ràng về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ như sau:

Xét tuyển theo kết quả học tập THPT

  • Xét tuyển 5 học kỳ (05 HK) (trừ học kì 2 lớp 12):

Thí sinh học tập tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU.

  • Xét tuyển 6 học kỳ (06 HK):

Thí sinh học tập ở các trường THPT trong toàn quốc.

Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT

Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Xét tuyển theo quy định của TDTU

Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU

Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TPHCM.

  • Đợt 1 (05/04 – 25/05/2022): Thí sinh các trường chuyên và một số trường trọng điểm tại TPHCM đã ký kết với TDTU.

Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 – đợt 1 được quy định tại Bảng 8 của Đề án tuyển sinh năm 2022.

Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 – đợt 1 được công bố tại Đề án tuyển sinh năm 2022 của trường.

  • Đợt 2 (01/06 – 10/07/2022): Thí sinh các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TPHCM.

Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 – đợt 2 được quy định tại Bảng 9 của Đề án tuyển sinh năm 2022.

Danh sách các trường THPT được ưu tiên xét tuyển đối tượng 1 – đợt 2 được công bố tại Đề án tuyển sinh năm 2022 của trường.

Đối tượng 2: Thí sinh đạt một trong các thành tích HSG cấp quốc gia, cấp tỉnh/thành phố năm 2022, đạt giải trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, HSG 3 năm THPT.

  • Đợt 1 (từ 05/04 – 25/05/2022): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05 HK.

Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển Đối tượng 2 – đợt 1 được quy định tại Bảng 10 của Đề án tuyển sinh năm 2022.

  • Đợt 2 (từ 01/06 – 10/07/2022): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06 HK.

Danh mục ngành tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển và ngưỡng điểm nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển đối tượng 2 – đợt 2 được quy định tại Bảng 11 của Đề án tuyển sinh năm 2022.

Đối tượng 3: Thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh.

  • Đợt 1 (từ 05/04 – 25/05): dành cho thí sinh các trường THPT đã ký kết với TDTU xét theo điểm 05 HK có ĐXT ≥ 27,00.
  • Đợt 2 (từ 01/06 – 10/07): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06 HK có ĐXT ≥ 27,00.
  • Đợt 3 (từ 19/07– 20/8): dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước xét theo điểm 06 HK có ĐXT ≥ 27,00.

Mức điểm ngưỡng đầu vào của chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS và tương đương quy định tại Bảng 13 của Đề án tuyển sinh năm 2022.

Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh:

  • Tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước.
  • Thí sinh tại các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: đạt trình độ tương đương THPT của Việt Nam, điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5
  • Thí sinh tại các nước có ngôn ngữ chính khác tiếng Anh: có trình độ tương đương THPT của Việt Nam; Điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 6.5; có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do trường tổ chức.

Đối tượng 5: Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh

  • Có điểm trung bình từng học kỳ (trừ học kì 2 lớp 12) ≥ 6.5.

Đối tượng 6: Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh

Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước có:

  • SAT ≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600.
  • A-Level: điểm mỗi môn thi theo 3 môn trong tổ hợp ≥ C (E-A*)), IB (≥ 24/42).
  • ACT ≥ 21/36.

Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

  • Ngoài ra, thí sinh xét tuyển thẳng ngành Dược học phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi; thí sinh xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc phải dự thi môn Năng khiếu và đạt yêu cầu của Trường.

Thí sinh xét tuyển bằng 1 trong 4 phương thức trên vào chương trình học bằng tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS ≥ 5.0 hoặc tương đương hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh do trường tổ chức (trừ ngành Ngôn ngữ Anh chỉ nhận chứng chỉ tiếng Anh quốc tế).

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Về khoảng thời gian của từng đợt xét tuyển sẽ tương đương với năm 2023 này.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Chính sách xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT. Chi tiết về xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển xem tại Đề án tuyển sinh năm mới nhất của trường.

Điểm chuẩn của Trường Đại học Tôn Đức Thắng

Điểm chuẩn của Trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2022

Điểm chuẩn Đại Học Tôn Đức Thắng năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 23
2 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 27
3 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 24
4 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 34
5 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 33
6 7310301 Xã hội học A00; A01; D01; D07 28.5
7 7310630 Việt Nam học (chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 31.8
8 7310630Q Việt Nam học (chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 31.8
9 7340101 Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 33.6
10 7340101N Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) A00; A01; D01 30.5
11 7340115 Marketing A00; A01; D01 34.8
12 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 34.5
13 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00; A01; D01; D07 33.6
14 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 33.3
15 7340408 Quan hệ lao động (chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 27
16 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 33.5
17 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 26.5
18 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; A01; D07 22
19 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 31.1
20 7460201 Thống kê A00; A01 29.1
21 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 35
22 7480102 Mạng máy tính và truyền thông A00; A01; D01 34.5
23 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 35.4
24 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; A01; D07 22
25 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 28.5
26 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 27.5
27 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông A00; A01; C01 29.5
28 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 31.7
29 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 28.5
30 7580101 Kiến trúc V00; V01 26
31 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 23
32 7580108 Thiết kế nội thất H02; V00; V01 24
33 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 25
34 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 23
35 7720201 Dược học A00; B00; D07 33.2
36 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 25.3
37 7810301 Quản lý thể dục thể thao (chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 27
38 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 23
39 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; A01; D07 23
40 F7210403 Thiết kế đồ họa – chương trình CLC H00; H01; H02 23
41 F7220201 Ngôn ngữ Anh – chương trình CLC D01; D11 29.9
42 F7310630Q Việt Nam học (chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) – chương trình CLC A01; C00; C01; D01 27
43 7340101 Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) – chương trình CLC A00; A01; D01 32.7
44 7340101N Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – chương trình CLC A00; A01; D01 29.1
45 F340115 Marketing – chương trình CLC A00; A01; D01 33.5
46 F340120 Kinh doanh quốc tế – chương trình CLC A00; A01; D01 32.8
47 F7340201 Tài chính – Ngân hàng – chương trình CLC A00; A01; D01; D07 30.1
48 F7340301 Kế toán – chương trình CLC A00; A01; C01; D01 29.2
49 F7380101 Luật – chương trình CLC A00; A01; C00; D01 32.1
50 F7420201 Công nghệ sinh học – chương trình CLC A00; B00; D08 22
51 F7480101 Khoa học máy tính – chương trình CLC A00; A01; D01 34.5
52 F7480103 Kỹ thuật phần mềm – chương trình CLC A00; A01; D01 34.5
53 F7520201 Kỹ thuật điện – chương trình CLC A00; A01; C01 22
54 F7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông chương trình CLC A00; A01; C01 22
55 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – chương trình CLC A00; A01; C01 25
56 F7580201 Kỹ thuật xây dựng – chương trình CLC A00; A01; C01 22
57 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – chương trình đại học bằng Tiếng Anh E04 25
58 FA7310630Q Việt Nam học (chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) – chương trình đại học bằng Tiếng Anh E01; E03; E04; E06 24
59 FA7340101N Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – chương trình đại học bằng Tiếng Anh E01; E04 27
60 FA7340115 Marketing – chương trình đại học bằng Tiếng Anh E01; E04 27
61 FA7340120 Kinh doanh quốc tế – chương trình đại học bằng Tiếng Anh E01; E04 27
62 FA7340201 Tài chính – Ngân hàng – chương trình đại học bằng Tiếng Anh E01; E03; E04; E06 24
63 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) – chương trình đại học bằng Tiếng Anh E01; E03; E04; E06 24
64 FA7420201 Công nghệ sinh học – chương trình đại học bằng Tiếng Anh E02; E05 24
65 FA7480101 Khoa học máy tính – chương trình đại học bằng Tiếng Anh E01; E03; E04; E06 24
66 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm – chương trình đại học bằng Tiếng Anh E01; E03; E04; E06 24
67 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – chương trình đại học bằng Tiếng Anh E03; E06 24
68 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng – chương trình đại học bằng Tiếng Anh E03; E06 24
69 N7220201 Ngôn ngữ Anh – chương trình học Phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 24
70 N7310630 Việt Nam học (chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) – chương trình học Phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 24
71 N7340101N Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – chương trình học Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 24
72 N7340115 Marketing – chương trình học Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 24
73 N7340301 Kế toán – chương trình học Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 22
74 N7380101 Luật – chương trình học Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 22
75 N7480103 Kỹ thuật phần mềm – chương trình học Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 22
76 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – chương trình liên kết Đại học Kinh tế Praha (Cộng hòa Séc) E01; E04 24
77 K340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng, 2.5+1.5) – chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) E01; E04 24
78 K7340120 Quản trị kinh doanh quốc tế (đơn bằng, 3+1) – chương trình liên kết Đại học Khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) E01; E04 24
79 K7340201 Tài chính (song bằng, 2+2) – chương trình liên kết Đại học Feng China (Đài Loan) E01; E03; E04; E06 24
80 K7340201S Tài chính (đơn bằng, 3+1) – chương trình liên kết Đại học Khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) E01; E03; E04; E06 24
81 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng, 3+1) – chương trình liên kết Đại học Khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) E01; E03; E04; E06 24
82 K7340301 Kế toán (song bằng, 3+1) – chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Anh) E01; E03; E04; E06 24
83 K7480101 Khoa học máy tính & Công nghệ thông tin (song bằng, 2+2) – chương trình liên kết Đại học Khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) E01; E03; E04; E06 24
84 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng, 2+2) – chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) E01; E03; E04; E06 24
85 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng, 2.5+1.5) – chương trình liên kết Đại học Khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) E03; E06 24
86 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng, 2+2) – chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) E03; E06 24

Xem chi tiếtĐiểm chuẩn Đại học Tôn Đức Thắng 3 năm gần nhất

Học phí của Trường Đại học Tôn Đức Thắng

Học phí dự kiến của trường 2023-2024

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, dự kiến mức tăng của học phí Đại học Tôn Đức Thắng sẽ không vượt quá 10% mỗi năm. Do đó, học phí cho năm học 2023 – 2024 sẽ dao động từ 28.000.000 đến 51.000.000 VNĐ tùy thuộc vào từng ngành, chuyên ngành và chương trình đào tạo. Dưới đây là chi tiết về học phí của từng chương trình đào tạo.

Học phí Tôn Đức Thắng chương trình tiêu chuẩn (Đại trà)

Học phí Tôn Đức Thắng năm học 2023 – 2024 theo chương trình tiêu chuẩn sẽ phụ thuộc vào từng nhóm ngành mà sinh viên theo học, cụ thể:

  • Nhóm ngành kỹ thuật, công nghệ, kiến trúc, thiết kế: 26.400.000 đồng/năm
  • Nhóm ngành kinh tế, ngôn ngữ, kế toán, tài chính, luật : 22.550.000 đồng/năm
  • Nhóm ngành Dược: 50.600.000 đồng/năm

Ngoài các ngành trên thì Tôn Đức Thắng còn đào tạo một ngành khá đặc thù là Golf. Học phí ngành Golf của TDTU 2023 khoảng 50 – 65.000.0000 triệu/năm

Học phí Tôn Đức Thắng chương trình chất lượng cao

Học phí Đại học Tôn Đức Thắng chương trình chất lượng cao sẽ được xác định theo lộ trình học 4 năm với chương trình cử nhân và 5 năm với chương trình kỹ sư. Dưới đây là mức học phí tham khảo chưa bao gồm các khoản thu kỹ năng tiếng Anh.

  • Ngôn ngữ Anh: 54 triệu/ năm
  • Kế toán: 43 triệu/ năm
  • Quản trị nguồn nhân lực: 51.5 triệu/ năm
  • Marketing, Quản trị nhà hàng – khách sạn, Kinh doanh Quốc tế: 51.4 triệu/ năm
  • Tài chính – Ngân hàng, Luật: 43 triệu/ năm
  • Du lịch và Quản lý du lịch: 40 triệu/ năm
  • Công nghệ sinh học: 43 triệu/ năm
  • Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm: 45 triệu/ năm
  • Kỹ thuật xây dựng, kỹ thuật điện,Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Thiết kế đồ họa, Khoa học môi trường: 46 triệu/ năm

Học phí các môn kỹ năng tiếng Anh, tin học

Sinh viên cần đóng học phí thêm cho các môn kỹ năng tiếng Anh và tin học. Với kỹ năng tiếng Anh, sinh viên nhập học phải tham gia kiểm tra đầu khóa, nếu đạt theo quy định trong chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế có giá trị sẽ được miễn giảm học phí. Nếu không đạt, sinh viên phải học thêm các học phần tiếng Anh dự bị và đóng học phí riêng. Học phí cho kỹ năng tiếng Anh đối với chương trình chất lượng cao là 3.5 triệu đồng/môn cho English Foundation 1,2,3 và English 1 – 6.

Đối với chương trình đại học bằng Tiếng Anh, sinh viên cũng tham gia kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu vào, nếu đạt hoặc có Chứng chỉ quốc tế có giá trị sẽ được miễn học. Nếu không đạt, sinh viên phải học thêm các học phần tiếng Anh và học phí trung bình là khoảng 26.500.000 đồng.

Về kỹ năng tin học, nếu sinh viên có Chứng chỉ MOS đạt từ trên 750 điểm sẽ được miễn học và không cần đóng tiền cho các học phần Cơ sở Tin học tương ứng tại trường.

Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Tôn Đức Thắng

Cán bộ:

Trường ĐH Tôn Đức Thắng có tổng cộng 1.343 cán bộ, trong đó có 203 giáo sư và chuyên gia nước ngoài đang hợp tác tại trường. Đội ngũ giảng viên, chuyên gia và nhà khoa học có trình độ chuyên môn cao trong đào tạo, quản lý và chuyển giao công nghệ, đóng góp quan trọng cho sự phát triển của TDTU.

Cơ sở vật chất:

Tổng diện tích của trường là 993.870 m², gồm 642 phòng học đa dạng kích thước và chức năng, phòng hội trường và làm việc; hệ thống phòng thí nghiệm và xưởng thực hành được trang bị hiện đại từ các nhà cung cấp hàng đầu thế giới, tối ưu cho việc nghiên cứu và thực hành của sinh viên.

Các tiện ích:

  • Khu học xá với phòng học được trang bị máy điều hòa và trang thiết bị âm thanh, ánh sáng, máy chiếu.
  • Phòng mô phỏng nghiệp vụ ngân hàng, chứng khoán, kế toán, nhà hàng khách sạn.
  • Tòa nhà sáng tạo với nhiều phòng học và mô phỏng thiết kế, xưởng may, studio thời trang.
  • Tòa nhà dạy học ngoại ngữ với không gian mô phỏng nước ngoài.
  • Thư viện “truyền cảm hứng” thiết kế bởi giảng viên và sinh viên, hoạt động 24/7.
  • Nhà thi đấu sức chứa 3.000 chỗ ngồi, khán đài di động.
  • Sân vận động FIFA 2 SAO với 7.000 chỗ ngồi và hệ thống đèn chiếu sáng.
  • Hồ bơi rộng 778,5 m² với 6 làn bơi, phục vụ cho đào tạo đến 100 học viên.

Thông báo điểm chuẩn Trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2023 (dự kiến công bố vào ngày 22/8)

Đại học Tôn Đức Thắng lấy điểm chuẩn từ 24 đến 36,9 điểm năm 2022. Điểm chuẩn Đại học Tôn Đức Thắng tính theo thang 40, dao động 24-36,9

dai hoc ton duc thang

Giới thiệu

  • Tên trường: Trường Đại học Tôn Đức Thắng
  • Tên trường tiếng anh: Ton Duc Thang University (TDTU)
  • Địa chỉ: Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, quận 7, TP. Hồ Chí Minh
  • Website: http://www.tdtu.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: DTT
  • Email tuyển sinh: tuvantuyensinh@tdtu.edu.vn

Điểm chuẩn của Trường Đại học Tôn Đức Thắng qua các năm

Dưới đây là Điểm chuẩn Đại học Tôn Đức Thắng 3 năm gần nhất:

Điểm chuẩn của Trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2022

Điểm chuẩn Đại Học Tôn Đức Thắng năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 23
2 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H02 27
3 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 24
4 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11 34
5 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 33
6 7310301 Xã hội học A00; A01; D01; D07 28.5
7 7310630 Việt Nam học (chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 31.8
8 7310630Q Việt Nam học (chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 31.8
9 7340101 Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 33.6
10 7340101N Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) A00; A01; D01 30.5
11 7340115 Marketing A00; A01; D01 34.8
12 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 34.5
13 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00; A01; D01; D07 33.6
14 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 33.3
15 7340408 Quan hệ lao động (chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 27
16 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 33.5
17 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 26.5
18 7440301 Khoa học môi trường A00; B00; A01; D07 22
19 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 31.1
20 7460201 Thống kê A00; A01 29.1
21 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 35
22 7480102 Mạng máy tính và truyền thông A00; A01; D01 34.5
23 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 35.4
24 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; A01; D07 22
25 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 28.5
26 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 27.5
27 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông A00; A01; C01 29.5
28 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 31.7
29 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 28.5
30 7580101 Kiến trúc V00; V01 26
31 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 23
32 7580108 Thiết kế nội thất H02; V00; V01 24
33 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 25
34 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 23
35 7720201 Dược học A00; B00; D07 33.2
36 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 25.3
37 7810301 Quản lý thể dục thể thao (chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 27
38 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 23
39 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; A01; D07 23
40 F7210403 Thiết kế đồ họa – chương trình CLC H00; H01; H02 23
41 F7220201 Ngôn ngữ Anh – chương trình CLC D01; D11 29.9
42 F7310630Q Việt Nam học (chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) – chương trình CLC A01; C00; C01; D01 27
43 7340101 Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) – chương trình CLC A00; A01; D01 32.7
44 7340101N Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – chương trình CLC A00; A01; D01 29.1
45 F340115 Marketing – chương trình CLC A00; A01; D01 33.5
46 F340120 Kinh doanh quốc tế – chương trình CLC A00; A01; D01 32.8
47 F7340201 Tài chính – Ngân hàng – chương trình CLC A00; A01; D01; D07 30.1
48 F7340301 Kế toán – chương trình CLC A00; A01; C01; D01 29.2
49 F7380101 Luật – chương trình CLC A00; A01; C00; D01 32.1
50 F7420201 Công nghệ sinh học – chương trình CLC A00; B00; D08 22
51 F7480101 Khoa học máy tính – chương trình CLC A00; A01; D01 34.5
52 F7480103 Kỹ thuật phần mềm – chương trình CLC A00; A01; D01 34.5
53 F7520201 Kỹ thuật điện – chương trình CLC A00; A01; C01 22
54 F7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông chương trình CLC A00; A01; C01 22
55 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – chương trình CLC A00; A01; C01 25
56 F7580201 Kỹ thuật xây dựng – chương trình CLC A00; A01; C01 22
57 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – chương trình đại học bằng Tiếng Anh E04 25
58 FA7310630Q Việt Nam học (chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) – chương trình đại học bằng Tiếng Anh E01; E03; E04; E06 24
59 FA7340101N Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – chương trình đại học bằng Tiếng Anh E01; E04 27
60 FA7340115 Marketing – chương trình đại học bằng Tiếng Anh E01; E04 27
61 FA7340120 Kinh doanh quốc tế – chương trình đại học bằng Tiếng Anh E01; E04 27
62 FA7340201 Tài chính – Ngân hàng – chương trình đại học bằng Tiếng Anh E01; E03; E04; E06 24
63 FA7340301 Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) – chương trình đại học bằng Tiếng Anh E01; E03; E04; E06 24
64 FA7420201 Công nghệ sinh học – chương trình đại học bằng Tiếng Anh E02; E05 24
65 FA7480101 Khoa học máy tính – chương trình đại học bằng Tiếng Anh E01; E03; E04; E06 24
66 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm – chương trình đại học bằng Tiếng Anh E01; E03; E04; E06 24
67 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – chương trình đại học bằng Tiếng Anh E03; E06 24
68 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng – chương trình đại học bằng Tiếng Anh E03; E06 24
69 N7220201 Ngôn ngữ Anh – chương trình học Phân hiệu Khánh Hòa D01; D11 24
70 N7310630 Việt Nam học (chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) – chương trình học Phân hiệu Khánh Hòa A01; C00; C01; D01 24
71 N7340101N Quản trị kinh doanh (chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – chương trình học Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 24
72 N7340115 Marketing – chương trình học Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 24
73 N7340301 Kế toán – chương trình học Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C01; D01 22
74 N7380101 Luật – chương trình học Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; C00; D01 22
75 N7480103 Kỹ thuật phần mềm – chương trình học Phân hiệu Khánh Hòa A00; A01; D01 22
76 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – chương trình liên kết Đại học Kinh tế Praha (Cộng hòa Séc) E01; E04 24
77 K340101N Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng, 2.5+1.5) – chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) E01; E04 24
78 K7340120 Quản trị kinh doanh quốc tế (đơn bằng, 3+1) – chương trình liên kết Đại học Khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) E01; E04 24
79 K7340201 Tài chính (song bằng, 2+2) – chương trình liên kết Đại học Feng China (Đài Loan) E01; E03; E04; E06 24
80 K7340201S Tài chính (đơn bằng, 3+1) – chương trình liên kết Đại học Khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) E01; E03; E04; E06 24
81 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng, 3+1) – chương trình liên kết Đại học Khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) E01; E03; E04; E06 24
82 K7340301 Kế toán (song bằng, 3+1) – chương trình liên kết Đại học West of England, Bristol (Anh) E01; E03; E04; E06 24
83 K7480101 Khoa học máy tính & Công nghệ thông tin (song bằng, 2+2) – chương trình liên kết Đại học Khoa học và công nghệ Lunghwa (Đài Loan) E01; E03; E04; E06 24
84 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng, 2+2) – chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) E01; E03; E04; E06 24
85 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng, 2.5+1.5) – chương trình liên kết Đại học Khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) E03; E06 24
86 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng, 2+2) – chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) E03; E06 24

Điểm chuẩn của Trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2021

Điểm chuẩn Đại Học Tôn Đức Thắng năm 2021
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình tiêu chuẩn D01; D11 35.6 Anh
2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) – Chương trình tiêu chuẩn A01; C00; C01; D01 33.3 A01, D01: Anh / C00, C01: Văn
3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) – Chương trình tiêu chuẩn A01; C00; C01; D01 34.2 A01, D01: Anh / C00, C01: Văn
4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) – Chương trình tiêu chuẩn A00; A01; D01 36 A00: Toán / A01, D01: Anh
5 7340115 Marketing – Chương trình tiêu chuẩn A00; A01; D01 36.9 A00: Toán / A01, D01: Anh
6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chương trình tiêu chuẩn A00; A01; D01 35.1 A00: Toán / A01, D01: Anh
7 7340120 Kinh doanh quốc tế – Chương trình tiêu chuẩn A00; A01; D01 36.3 A00: Toán / A01, D01: Anh
8 7340201 Tài chính – Ngân hàng – Chương trình tiêu chuẩn A00; A01; D01; D07 34.8 A00: Toán / A01, D01, D07: Anh
9 7340301 Kế toán – Chương trình tiêu chuẩn A00; A01; C01; D01 34.8 A00, C01: Toán / A01, D01: Anh
10 7380101 Luật – Chương trình tiêu chuẩn A00; A01; C00; D01 35 A00, A01: Toán / C00; D01: Văn
11 7720201 Dược học – Chương trình tiêu chuẩn A00; B00; D07 33.8 Hoá
12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc – Chương trình tiêu chuẩn D01; D04; D11; D55 34.9 D01, D11: Anh / D04, D55: Trung quốc
13 7420201 Công nghệ sinh học – Chương trình tiêu chuẩn A00; B00; D08 29.6 A00: Hoá / B00, D08: Sinh
14 7520301 Kỹ thuật hóa học – Chương trình tiêu chuẩn A00; B00; D07 32 Hoá
15 7480101 Khoa học máy tính – Chương trình tiêu chuẩn A00; A01; D01 34.6 Toán
16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu – Chương trình tiêu chuẩn A00; A01; D01 33.4 Toán
17 7480103 Kỹ thuật phần mềm – Chương trình tiêu chuẩn A00; A01; D01 35.2 Toán
18 7520201 Kỹ thuật điện – Chương trình tiêu chuẩn A00; A01; C01 29.7 Toán
19 7520207 Kỹ thuật điện tử viễn thông – Chương trình tiêu chuẩn A00; A01; C01 31 Toán
20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Chương trình tiêu chuẩn A00; A01; C01 33 Toán
21 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử – Chương trình tiêu chuẩn A00; A01; C01 32 Toán
22 7580201 Kỹ thuật xây dựng – Chương trình tiêu chuẩn A00; A01; C01 29.4 Toán
23 7580101 Kiến trúc – Chương trình tiêu chuẩn V00; V01 28 Vẽ HHMT; Vẽ HHMT >= 6
24 7210402 Thiết kế công nghiệp – Chương trình tiêu chuẩn H00; H01; H02 30.5 Vẽ HHMT; H00, H02: Vẽ HHMT >=6, Vẽ TTM >= 6; H01: Vẽ HHMT >= 6
25 7210403 Thiết kế đồ họa – Chương trình tiêu chuẩn H00; H01; H02 34 Vẽ HHMT; H00, H02: Vẽ HHMT >=6, Vẽ TTM >= 6; H01: Vẽ HHMT >= 6
26 7210404 Thiết kế thời trang – Chương trình tiêu chuẩn H00; H01; H02 30.5 Vẽ HHMT; H00, H02: Vẽ HHMT >=6, Vẽ TTM >= 6; H01: Vẽ HHMT >= 6
27 7580108 Thiết kế nội thất – Chương trình tiêu chuẩn V00; V01; H02 29 Vẽ HHMT; H02: Vẽ HHMT >=6, Vẽ TTM >= 6; V00, V01: Vẽ HHMT >= 6
28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, chuyên ngành Hành vi tổ chức) – Chương trình tiêu chuẩn A00; A01; C01; D01 32.5 A00, C01: Toán / A01, D01: Anh
29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) – Chương trình tiêu chuẩn A01; D01; T00; T01 32.8 A01, D01: Anh / T00, T01: NK TDTT; NKTDTT >=6
30 7810302 Golf – Chương trình tiêu chuẩn A01; D01; T00; T01 23 A01, D01: Anh / T00, T01: NK TDTT; NKTDTT >=6
31 7310301 Xã hội học – Chương trình tiêu chuẩn A01; C00; C01; D01 32.9 A01, D01: Anh / C00, C01: Văn
32 7760101 Công tác xã hội – Chương trình tiêu chuẩn A01; C00; C01; D01 29.5 A01, D01: Anh / C00, C01: Văn
33 7850201 Bảo hộ lao động – Chương trình tiêu chuẩn A00; B00; D07; D08 23 Toán
34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) – Chương trình tiêu chuẩn A00; B00; D07; D08 23 Toán
35 7440301 Khoa học môi trường – Chương trình tiêu chuẩn A00; B00; D07; D08 23 Toán
36 7460112 Toán ứng dụng – Chương trình tiêu chuẩn A00; A01 29.5 Toán, Toán >= 5
37 7460201 Thống kê – Chương trình tiêu chuẩn A00; A01 28.5 Toán, Toán >= 5
38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị – Chương trình tiêu chuẩn A00; A01; V00; V01 24 A00, A01: Toán / V00, V01: Vẽ HHMT
39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông – Chương trình tiêu chuẩn A00; A01; C01 24 Toán
40 F7220201 Ngôn ngữ Anh – Chất lượng cao D01; D11 34.8 Anh
41 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) – Chất lượng cao A01; C00; C01; D01 30.8 A01, D01: Anh / C00, C01: Văn
42 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) – Chất lượng cao A00; A01; D01 35.3 A00: Toán / A01, D01: Anh
43 F7340115 Marketing – Chất lượng cao A00; A01; D01 35.6 A00: Toán / A01, D01: Anh
44 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chất lượng cao A00; A01; D01 34.3 A00: Toán / A01, D01: Anh
45 F7340120 Kinh doanh quốc tế – Chất lượng cao A00; A01; D01 35.9 A00: Toán / A01, D01: Anh
46 F7340201 Tài chính – Ngân hàng – Chất lượng cao A00; A01; D01; D07 33.7 A00: Toán / A01, D01, D07: Anh
47 F7340301 Kế toán – Chất lượng cao A00; A01; C01; D01 32.8 A00, C01: Toán / A01, D01: Anh
48 F7380101 Luật – Chất lượng cao A00; A01; C00; D01 33.3 A00, A01: Toán / C00, D01: Văn
49 F7420201 Công nghệ sinh học – Chất lượng cao A00; B00; D08 24 A00: Hoá / B00, D08: Sinh
50 F7480101 Khoa học máy tính – Chất lượng cao A00; A01; D01 33.9 Toán
51 F7480103 Kỹ thuật phần mềm – Chất lượng cao A00; A01; D01 34 Toán
52 F7520201 Kỹ thuật điện – Chất lượng cao A00; A01; C01 24 Toán
53 F7520207 Kỹ thuật điện tử viễn thông – Chất lượng cao A00; A01; C01 24 Toán
54 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Chất lượng cao A00; A01; C01 28 Toán
55 F7580201 Kỹ thuật xây dựng – Chất lượng cao A00; A01; C01 24 Toán
56 F7210403 Thiết kế đồ họa – Chất lượng cao H00; H01; H02 30.5 Vẽ HHMT; H00, H02: Vẽ HHMT >=6, Vẽ TTM >= 6; H01: Vẽ HHMT >= 6
57 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh D01; D11 26 Anh
58 FA7340115 Marketing – Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 33 A00: toán / A01, D01: Anh
59 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 28 A00: toán / A01, D01: Anh
60 FA7340120 Kinh doanh quốc tế – Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 33.5 A00: toán / A01, D01: Anh
61 FA7420201 Công nghệ sinh học – Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 24 A00: Hoá / B00, D08: Sinh
62 FA7480101 Khoa học máy tính – Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 25 Toán
63 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm – Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 25 Toán
64 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 24 Toán
65 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng – Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01 24 Toán
66 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) – Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; C01; D01 25 A00, C01: Toán / A01, D01: Anh
67 FA7340201 Tài chính ngân hàng – Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 25 A00: Toán / A01, D01, D07: Anh
68 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) – Chương trình đại học bằng tiếng Anh A01; C00; C01; D01 25 A01, D01: Anh / C00, C01: Văn
69 N7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang D01; D11 32.9 Anh
70 N7340115 Marketing – Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 34.6 A00: Toán / A01, D01: Anh
71 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 31 A00: Toán / A01, D01: Anh
72 N7340301 Kế toán – Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 30.5 A00, C01: Toán / A01, D01: Anh
73 N7380101 Luật – Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 30.5 A00, A01: Toán / C00, D01: Văn
74 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)-Chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 25 A01, D01: Anh / C00, C01: Văn
75 N7480103 Kỹ thuật phần mềm – Chương trình 02 năm đầu học tại Nha Trang A00; A01; D01 29 Toán
76 B7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc D01; D11 31.5 Anh
77 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 28 A00: Toán / A01, D01: Anh
78 B7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) – Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 24.3 A01, D01: Anh / C00, C01: Văn
79 B7480103 Kỹ thuật phần mềm – Chương trình 02 năm đầu học tại Bảo Lộc A00; A01; D01 25 Toán

Điểm chuẩn của Trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2020

Điểm chuẩn Đại Học Tôn Đức Thắng năm 2020
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01, D11 33.25 Môn điều kiện: Anh
2 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và lữ hành) A01; C00; C01; D01 31.75 A01,D01: Anh; C00,C01: Văn
3 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và quản lý du lịch) A01; C00; C01; D01 32.75 A01,D01: Anh; C00,C01: Văn
4 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) A00; A01; D01 34.25 A00: Toán; A01,D01: Anh
5 7340115 Marketing A00; A01; D01 35.25 A00: Toán; A01,D01: Anh
6 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn ) A00; A01; D01 34.25 A00: Toán; A01,D01: Anh
7 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01 35.25 A00: Toán; A01,D01: Anh
8 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00; A01; D01; D07 33.5 A00: Toán; A01,D01,D07: Anh
9 7340301 Kế toán A00; A01; C01; D01 33.5 A00, C01: Toán; A01, D01: Anh
10 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 33.25 A00, A01: Toán; C00, D01: Văn
11 7720201 Dược học A00; B00; D07 33 Môn điều kiện: Hóa
12 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D11; D55 31.5 D01, D11: Anh; D04, D55: tiếng Trung Quốc
13 7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D08 27 A00: Hóa; B00, D08: Sinh
14 7520301 Kỹ thuật hóa học A00; B00; D07 28 Môn điều kiện: Hóa
15 7480101 Khoa học máy tính A00; A01; D01 33.75 Môn điều kiện: Toán
16 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 33 Môn điều kiện: Toán
17 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01 34.5 Môn điều kiện: Toán
18 7520201 Kỹ thuật điện A00; A01; C01 28 Môn điều kiện: Toán
19 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01 28.75 Môn điều kiện: Toán
20 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông A00; A01; C01 28 Môn điều kiện: Toán
21 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; C01 31.25 Môn điều kiện: Toán
22 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; C01 27.75 Môn điều kiện: Toán
23 7580101 Kiến trúc V00; V01 25.5 Vẽ HHMT, Vẽ HHMT >=6
24 7210402 Thiết kế công nghiệp H00; H01; H02 24.5 Vẽ HHMT; H00,H02: Vẽ HHMT >= 6, vẽ TTM >= 6; H01: Vẽ HHMT >=6
25 7210403 Thiết kế đồ họa H00: H01; H02 30 Vẽ HHMT; H00,H02: Vẽ HHMT >= 6, vẽ TTM >= 6; H01: Vẽ HHMT >=6
26 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H02 25 Vẽ HHMT; H00,H02: Vẽ HHMT >= 6, vẽ TTM >= 6; H01: Vẽ HHMT >=6
27 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; H02 27 Vẽ HHMT; H02: Vẽ HHMT >= 6, vẽ TTM >= 6; V00,V01: Vẽ HHMT >=6
28 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) A00; A01; C01; D01 29 A00, C01: Toán; A01, D01: Anh
29 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) A01; D01; T00; T01 29.75 A01, D01: Anh; T00, T01: Năng khiếu TDTT, năng khiếu TDTT >=6
30 7810302 Golf A01; D01; T00; T01 23 A01, D01: Anh; T00, T01: Năng khiếu TDTT, năng khiếu TDTT >=6
31 7310301 Xã hội học A01; C00; C01; D01 29.25 A01, D01: Anh; C00, C01: Văn
32 7760101 Công tác xã hội A01; C00; C01; D01 24 A01, D01: Anh; C00, C01: Văn
33 7850201 Bảo hộ lao động A00; B00; D07; D08 24 Môn điều kiện: Toán
34 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước) A00; B00; D07; D08 24 Môn điều kiện: Toán
35 7440301 Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên) A00; B00; D07; D08 24 Môn điều kiện: Toán
36 7460112 Toán ứng dụng A00; A01 24 Toán >= 5
37 7460201 Thống kê A00; A01 24 Toán >= 5
38 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị A00; A01; V00; V01 24 A00, A01: Toán; V00,V01: vẽ HHMT
39 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; C01 24 Môn điều kiện: Toán
40 F7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình CLC D01; D11 30.75 Môn điều kiện: Anh
41 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) – Chương trình CLC A01; C00; C01; D01 28 A01, D01: Anh; C00, C01: Văn
42 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: quản trị nguồn nhân lực) – Chương trình CLC A00; A01; D01 33 A00: Toán; A01, D01: Anh
43 F7340115 Marketing – Chương trình CLC A00; A01; D01 33 A00: Toán; A01, D01: Anh
44 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn ) – Chương trình CLC A00; A01; D01 31.5 A00: Toán; A01, D01: Anh
45 F7340120 Kinh doanh quốc tế – Chương trình CLC A00; A01; D01 33 A00: Toán; A01, D01: Anh
46 F7340201 Tài chính – Ngân hàng – Chương trình CLC A00; A01; D01; D07 29.25 A00: Toán; A01, D01, D07: Anh
47 F7340301 Kế toán – Chương trình CLC A00; A01; D01; D01 27.5 A00, C01: Toán; A01, D01: Anh
48 F7380101 Luật – Chương trình CLC A00; A01; D00; D01 29 A00, A01: Toán; C00, D01: Văn
49 F7420201 Công nghệ sinh học – Chương trình CLC A00; B00; D08 24 A00: Hóa; B00, D08: Sinh
50 F7480101 Khoa học máy tính – Chương trình CLC A00; A01; D01 30 Môn điều kiện: Toán
51 F7480103 Kỹ thuật phần mềm – Chương trình CLC A00; A01; D01 31.5 Môn điều kiện: Toán
52 F7520201 Kỹ thuật điện – Chương trình CLC A00; A01; C01 24 Môn điều kiện: Toán
53 F7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông – Chương trình CLC A00; A01; C01 24 Môn điều kiện: Toán
54 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Chương trình CLC A00; A01; C01 24 Môn điều kiện: Toán
55 F7580201 Kỹ thuật xây dựng – chương trình CLC A00; A01; C01 24 Môn điều kiện: Toán
56 F7210403 Thiết kế đồ họa – chương trình CLC H00; H01; H02 24 Vẽ HHMT; H00,H01:Vẽ HHMT >=6, vẽ TTM >=6; H01: Vẽ HHMT >=6
57 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng Tiếng Anh D01; D11 25 Môn điều kiện: Anh
58 FA7340115 Marketing – Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 25.5 A00: Toán; A01,D01: Anh
59 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chương trình đại học bằng Tiếng Anh A00; A01; D01 25 A00: Toán; A01,D01: Anh
60 FA7420201 Công nghệ sinh học – Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; B00; D08 24 A00: Hóa; B00, D08: Sinh
61 FA7480101 Khoa học máy tính – Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 24 Môn điều kiện: Toán
62 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm – Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 24 Môn điều kiện: Toán
63 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 24 Môn điều kiện: Toán
64 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng – Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 24 Môn điều kiện: Toán
65 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán quốc tế) – Chương trình đại học bằng Tiếng Anh A00; A01; C01; D01 24 A00, C01: Toán; A01, D01: Anh
66 FA7340201 Tài chính ngân hàng – Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01; D07 24 A00: Toán; A01,D01,D07: Anh
67 FA7340120 Kinh doanh quốc tế – Chương trình đại học bằng tiếng Anh A00; A01; D01 25 A00: Toán; A01,D01: Anh
68 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) – Chương trình đại học bằng Tiếng Anh A01; C00; C01; D01 24 A01,D01: Anh; C00,C01: Văn
69 N7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang D01; D11 26 D01; D11
70 N7340115 Marketing – Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 26 A00: Toán; A01,D01: Anh
71 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 26 A00: Toán; A01,D01: Anh
72 N7340301 Kế toán – Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; C01; D01 25 A00, C01: Toán; A01, D01: Anh
73 N7380101 Luật – Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; C00; D01 25 A00, A01: Toán; C00, D01: Văn
74 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) – Chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang A01; C00; C01; D01 25 A01,D01: Anh; C00,C01: Văn
75 N7480103 Kỹ thuật phần mềm – chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang A00; A01; D01 25 Môn điều kiện: Toán
76 B7720201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình học 2 năm đầu tại Bảo Lộc D01; D11 26 D01; D11
77 B7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chương trình học 2 năm đầu tại Bảo Lộc A00; A01; D01 26 A00: Toán; A01,D01: Anh
78 B7310630Q Việt Nam học, chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch – chương trình học 2 năm đầu tại Bảo Lộc A01; C00; C01; D01 25 A01,D01: Anh; C00,C01: Văn
79 B7480103 Kỹ thuật phần mềm – chương trình học 2 năm đầu tại Bảo Lộc A00; A01; D01 25 Môn điều kiện: Toán

Bạn có biết?

Đại học Tôn Đức Thắng, một trong những trường đại học nổi tiếng tại Việt Nam, cũng không nằm ngoài sự quan tâm này. Dưới đây là một số quan điểm cá nhân về Trường Tôn Đức Thắng.

  • Đa dạng ngành học: Một trong những ưu điểm nổi bật của Đại học Tôn Đức Thắng chính là sự đa dạng trong việc chọn ngành học. Trường này cung cấp một loạt các ngành đào tạo từ khoa học tự nhiên, kỹ thuật, kinh tế đến nghệ thuật và thiết kế. Điều này giúp học sinh có nhiều lựa chọn phù hợp với sở thích và khả năng của mình.
  • Đội ngũ giảng viên chất lượng: Đại học Tôn Đức Thắng sở hữu một đội ngũ giảng viên có trình độ cao, giàu kinh nghiệm và có khả năng tạo điều kiện tốt cho sự phát triển học thuật của sinh viên. Điều này đảm bảo rằng sinh viên được học tập và rèn luyện trong môi trường chuyên nghiệp và đầy thách thức.
  • Cơ sở vật chất hiện đại: Trường Đại học Tôn Đức Thắng đã đầu tư mạnh vào việc xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất, góp phần tạo ra môi trường học tập tốt nhất cho sinh viên. Thư viện, phòng thực hành, phòng máy tính đều được trang bị hiện đại và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu học tập. Do đó học phí Đại học Tôn Đức Thắng dao động từ 20-60 triệu đồng/ năm học là điều bạn nên cân nhắc trước khi nộp hồ sơ nhập học tại ngôi trường này.
  • Hoạt động ngoại khóa và phát triển cá nhân: Đại học Tôn Đức Thắng cũng quan tâm đến việc phát triển cá nhân của sinh viên thông qua các hoạt động ngoại khóa đa dạng và phong phú. Điều này giúp sinh viên có cơ hội rèn luyện kỹ năng mềm, tạo dựng mối quan hệ xã hội và phát triển bản thân một cách toàn diện.
  • Hợp tác quốc tế: Trường Đại học Tôn Đức Thắng đã thiết lập các mối quan hệ hợp tác quốc tế với nhiều trường đại học và tổ chức nổi tiếng trên thế giới. Điều này mang lại cơ hội học tập và trải nghiệm quốc tế cho sinh viên, từ đó mở ra nhiều cánh cửa cho tương lai sau khi tốt nghiệp.

Tuy nhiên, như bất kỳ trường đại học nào khác, Đại học Tôn Đức Thắng cũng có những thách thức và cần cải thiện trong tương lai. Các phụ huynh và học sinh cần thực hiện nghiên cứu kỹ lưỡng về các ngành học, chương trình đào tạo và các yếu tố khác trước khi quyết định xin học tại trường này.

Tóm lại, điểm chuẩn Đại học Tôn Đức Thắng phản ánh sự cạnh tranh và sự quan tâm của các bạn học sinh đối với việc học tập và phát triển bản thân.

Học phí Trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2023-2024 khác gì so với năm 2022-2023?

Đại học Tôn Đức Thắng đứng thứ 163 trong danh sách các trường đại học hàng đầu tại Châu Á, xếp thứ 83 trong bảng xếp hạng các trường đại học có phát triển bền vững nhất trên toàn cầu theo UI GreenMetric. Trường là đại diện duy nhất của Việt Nam được liệt kê trong danh sách các trường đại học hàng đầu trên thế giới, xếp vị trí 701-800. Ngoài ra, TDTU còn được chứng nhận “Khuôn viên học đường thân thiện với môi trường” từ Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam.

dai hoc ton duc thang

Giới thiệu

  • Tên trường: Trường Đại học Tôn Đức Thắng
  • Tên trường tiếng anh: Ton Duc Thang University (TDTU)
  • Địa chỉ: Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, quận 7, TP. Hồ Chí Minh
  • Website: http://www.tdtu.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: DTT
  • Email tuyển sinh: tuvantuyensinh@tdtu.edu.vn

Học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng

Học phí dự kiến của trường 2023-2024

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, dự kiến mức tăng của học phí Đại học Tôn Đức Thắng sẽ không vượt quá 10% mỗi năm. Do đó, học phí cho năm học 2023 – 2024 sẽ dao động từ 28.000.000 đến 51.000.000 VNĐ tùy thuộc vào từng ngành, chuyên ngành và chương trình đào tạo. Dưới đây là chi tiết về học phí của từng chương trình đào tạo.

Học phí Tôn Đức Thắng chương trình tiêu chuẩn (Đại trà)

Học phí ĐH Tôn Đức Thắng năm học 2023 – 2024 theo chương trình tiêu chuẩn sẽ phụ thuộc vào từng nhóm ngành mà sinh viên theo học, cụ thể:

  • Nhóm ngành kỹ thuật, công nghệ, kiến trúc, thiết kế: 26.400.000 đồng/năm
  • Nhóm ngành kinh tế, ngôn ngữ, kế toán, tài chính, luật : 22.550.000 đồng/năm
  • Nhóm ngành Dược: 50.600.000 đồng/năm

Ngoài các ngành trên thì Tôn Đức Thắng còn đào tạo một ngành khá đặc thù là Golf. Học phí ngành Golf của TDTU 2023 khoảng 50 – 65.000.0000 triệu/năm

Học phí Tôn Đức Thắng chương trình chất lượng cao

Học phí Đại học Tôn Đức Thắng chương trình chất lượng cao sẽ được xác định theo lộ trình học 4 năm với chương trình cử nhân và 5 năm với chương trình kỹ sư. Dưới đây là mức học phí tham khảo chưa bao gồm các khoản thu kỹ năng tiếng Anh.

  • Ngôn ngữ Anh: 54 triệu/ năm
  • Kế toán: 43 triệu/ năm
  • Quản trị nguồn nhân lực: 51.5 triệu/ năm
  • Marketing, Quản trị nhà hàng – khách sạn, Kinh doanh Quốc tế: 51.4 triệu/ năm
  • Tài chính – Ngân hàng, Luật: 43 triệu/ năm
  • Du lịch và Quản lý du lịch: 40 triệu/ năm
  • Công nghệ sinh học: 43 triệu/ năm
  • Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm: 45 triệu/ năm
  • Kỹ thuật xây dựng, kỹ thuật điện,Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Thiết kế đồ họa, Khoa học môi trường: 46 triệu/ năm

Học phí các môn kỹ năng tiếng Anh, tin học

Sinh viên cần đóng học phí thêm cho các môn kỹ năng tiếng Anh và tin học. Với kỹ năng tiếng Anh, sinh viên nhập học phải tham gia kiểm tra đầu khóa, nếu đạt theo quy định trong chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế có giá trị sẽ được miễn giảm học phí. Nếu không đạt, sinh viên phải học thêm các học phần tiếng Anh dự bị và đóng học phí riêng. Học phí cho kỹ năng tiếng Anh đối với chương trình chất lượng cao là 3.5 triệu đồng/môn cho English Foundation 1,2,3 và English 1 – 6.

Đối với chương trình đại học bằng Tiếng Anh, sinh viên cũng tham gia kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu vào, nếu đạt hoặc có Chứng chỉ quốc tế có giá trị sẽ được miễn học. Nếu không đạt, sinh viên phải học thêm các học phần tiếng Anh và học phí trung bình là khoảng 26.500.000 đồng.

Về kỹ năng tin học, nếu sinh viên có Chứng chỉ MOS đạt từ trên 750 điểm sẽ được miễn học và không cần đóng tiền cho các học phần Cơ sở Tin học tương ứng tại trường.

Học phí của trường năm 2022-2023

Chương trình tiêu chuẩn

Học phí Đại học Tôn Đức thắng chương trình tiêu chuẩn năm học 2022-2023 như sau:

  • Học phí khối ngành 1: 26,4 triệu đồng/ năm
  • Học phí khối ngành 2: 22,550 triệu đồng/năm
  • Học phí Ngành Dược học: 50,6 triệu/năm

Học phí Ngành Golf 

Học phí Ngành Golf theo năm, theo học kỳ

  • Học kỳ 1 từ 17,5-35,7 triệu/học kỳ 1 (tùy theo năm)
  • Học kỳ 2 từ 18-35,3 triệu/học kỳ 2
  • Học kỳ 3 từ 3,3 đến 5,8 triệu/học kỳ 3

Học phí ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt ngữ học và Văn hóa, Xã hội Việt Nam: 39,9 triệu/ năm

Chương trình chất lượng cao

Học phí Đại học Tôn Đức Thắng chương trình chất lượng cao 2022

Học phí được xác định theo lộ trình 4 năm với chương trình cử nhân, 5 năm với chương trình kỹ sư. Mức học phí không bao gồm học phí kỹ năng tiếng Anh.

  • Học phí nhóm ngành Tài chính-du lịch: 39,8-51 triệu/năm tùy theo năm từ 1-4
  • Học phí nhóm ngành Quản trị- Ngôn ngữ: 45,9-63,2 triệu/năm tùy theo năm từ 1-4
  • Học phí nhóm ngành kỹ thuật công nghệ: Từ 40,2-52,5 triệu/năm tùy theo năm từ 1-4-5
  • Học phí kỹ năng tiếng Anh chương trình CLC: 3,850 triệu/chương trình 75 tiết (1 cấp độ)

Chế độ miễn giảm học phí

Đối tượng míễn học phí

  • Người có công với cách mạng; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh.
  • Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Con của anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến.
  • Sinh viên là con liệt sỹ.
  • Sinh viên là con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
  • Sinh viên là con của bệnh binh.
  • Sinh viên là con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
  • Người từ 16 đến 22 tuổi đang học giáo dục đại học văn bằng thứ nhất mồ côi, không có nguồn nuôi dưỡng thuộc đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
  • Sinh viên khuyết tật.
  • Sinh viên người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cơ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu), có hộ khẩu thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.

Đối tượng giảm 70% học phí

Sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Đối tượng giảm 50% học phí

Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

Học bổng

Học bổng thủ khoa đầu vào

Học bổng thủ khoa đầu vào sẽ dành cho các sinh viên trúng tuyển và nhập học tại trường trong đợt tuyển sinh đại học năm 2023. Với điều kiện là sinh viên viên đạt điểm xét tuyển cao nhất tính theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 của tất cả các phương thức xét tuyển (không tính điểm ưu tiên).

Mức cấp học bổng gồm:

  • Học bổng toàn phần (100% học phí) năm học 2023-2024 theo khung chương trình đào tạo tiêu chuẩn.
  • Sinh viên được tặng kỷ niệm chương và vòng nguyệt quế vinh danh

Học bổng học tập và rèn luyện

Đối tượng: Sinh viên đang theo học ngành chính (ngành học thứ nhất); không xét sinh viên năm cuối (học kỳ 7, 8 đối với ngành 4 năm và học kỳ 9, 10 đối với ngành 5 năm). Với điều kiện:

  • Số tín chỉ tích lũy ngành chính tính đến thời điểm xét phải lớn hơn hoặc bằng số tín chỉ điều kiện (số tín chỉ điều kiện được xác định dựa trên khung chương trình học của ngành chính tính đến thời điểm xét).
  • Điểm trung bình tích lũy (kết quả của các môn học trong lần học đầu tiên, không tính điểm các lần học cải thiện) trong năm học xét từ 8,0 trở lên.
  • Không có môn học nào mà sinh viên có học thuộc ngành chính đạt dưới 5,0 trong năm học xét học bổng (bao gồm điểm K, điểm E).
  • Điểm trung bình rèn luyện trong năm học xét từ 80 trở lên.
  • Sinh viên không vi phạm nội qui, qui định của Nhà trường trong năm học xét.
  • Riêng đối với sinh viên năm nhất thì đến thời điểm xét, sinh viên phải hoàn tất học phần tiếng Anh ngoài chương trình đào tạo.

Mức cấp học bổng cụ thể như sau

  • Kết quả học tập và rèn luyện Xuất sắc: 20.000.000 đồng/năm học
  • Kết quả học tập xuất sắc và rèn luyện tốt: 15.000.000 đồng/năm học
  • Kết quả học tập giỏi và rèn luyện xuất sắc: 12.000.000 đồng/năm học
  • Kết quả học tập giỏi và rèn luyện tốt: 10.000.000 đồng/năm học.