Loading...

Tìm hiểu ĐH Việt Đức

Đại học Việt Đức và thông tin tuyển sinh

Đại Học Việt – Đức (VGU) là trường đại học công lập quốc tế đầu tiên tại Việt Nam, được thành lập dựa trên thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Đức. Sinh viên có thành tích học tập xuất sắc sẽ có cơ hội nhận nhiều học bổng và tham gia chương trình du học – trao đổi sinh viên tại Đức. Với điều này, VGU là sự lựa chọn thích hợp cho những người trẻ có trình độ ngoại ngữ tốt và ước mơ học tập trong một môi trường hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế.dai hoc viet duc

Tổng quan

  • Tên trường: Đại học Việt – Đức
  • Tên trường tiếng anh: Vietnamese – German University (VGU)
  • Địa chỉ: Cơ sở tại Bình Dương: Đường Lê Lai, Phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương; Cơ sở tại TPHCM: Tòa nhà Halo, tầng 5, số 10 Hoàng Diệu, Quận Phú Nhuận, TPHCM.
  • Website: https://vgu.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: VGU
  • Email tuyển sinh: info@vgu.edu.vn – study@vgu.edu.vn

Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Việt – Đức

Thời gian xét tuyển

Xét điểm bài thi TestAS

  • Thời gian đăng ký dự thi: Đến ngày 2/5/2022
  • Thời gian thi: Ngày 14 và ngày 15/5/2022.

Xét tuyển theo bằng hoặc chứng chỉ THPT quốc tế

  • Thời gian đăng ký xét tuyển: Đến ngày 15/9/2022.

Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 9/2023.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Trường Đại học Việt – Đức mở rộng phạm vi tuyển sinh trong cả nước lẫn quốc tế. Đối tượng là thí sinh các trường THPT Việt Nam hoặc quốc tế đã tốt nghiệp THPT hoặc sẽ tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh. Thí sinh cần đáp ứng các yêu cầu được tham gia tuyển sinh đại học quy định theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Phương thức tuyển sinh

Trường Đại học Việt – Đức tổ chức tuyển sinh theo 5 phương thức kết hợp cả thi tuyển và xét tuyển. Cụ thể như sau:

  • Phương thức 1 (tháng 5): Thi tuyển

Thí sinh làm bài Kiểm tra năng lực TestAS do VGU tổ chức. Chỉ tiêu: lấy tối đa 70% chỉ tiêu mỗi ngành.

  • Phương thức 2 (tháng 7): Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc gia

Xét tổng điểm của 3 môn thi theo tổ hợp môn dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia (A00, A01, D01, D03, D05, D07, V00, V02). Chỉ tiêu: lấy số chỉ tiêu còn lại của mỗi ngành.

  • Phương thức 3: Xét tuyển thẳng

Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đạt giải học sinh giỏi Olympic quốc tế, kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, các hội thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc tế, các cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia.

  • Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp THPT quốc tế

Xét tuyển thẳng đối với thí sinh có chứng chỉ TestAS do các trung tâm được cấp phép tổ chức thi trên toàn thế giới, thí sinh có các chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp THPT quốc tế như IBD, WACE, AS/A-Level, SAT,  IGCSE.

  • Phương thức 5: Xét tuyển học bạ, bảng điểm THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12)

Áp dụng đối với các thí sinh tốt nghiệp trong năm tuyển sinh.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

VGU có những quy định chung và quy định cụ thể về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển đối với từng phương thức xét tuyển.

Yêu cầu về Tiếng Anh đầu vào

Đối với tất cả các phương thức tuyển sinh, thí sinh phải đáp ứng một trong những yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào như sau:

  • Thí sinh có IELTS học thuật 5.0 hoặc TOEFL iBT 42 vẫn còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển
  • Đạt ít nhất 71 điểm trong bài thi onSET của VGU
  • Đạt ít nhất 7,5 điểm môn tiếng Anh trong kỳ thi THPT quốc gia (chỉ áp dụng cho đợt tháng bảy).
  • Điểm trung bình môn tiếng Anh trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt ít nhất 7,5 (thang điểm 10) (đối với phương thức 5)

Thí sinh sẽ được miễn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào nếu thỏa mãn những yêu cầu sau:

  • Thí sinh đến từ các nước sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính thức trong danh mục do VGU quy định.
  • Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT quốc tế, trong đó ngôn ngữ giảng dạy và kiểm tra là tiếng Anh.

Yêu cầu cụ thể đối với từng phương thức

Phương thức 1: Kỳ thi đánh giá năng lực TestAS

Thí sinh tham gia 2 bài thi bao gồm bài thi viết đầu vào TestAS và bài thi kiểm tra trình độ Tiếng Anh onSET.

Bài thi viết đầu vào TestAS gồm một bài thi kiến thức cơ bản (Core Test) và một bài thi kiến thức chuyên ngành (Subject Specific Test). Kết quả tổng hợp của bài thi đầu vào hoặc của chứng chỉ TestAS hợp lệ được xác định từ kết quả của hai bài thi thành phần theo tỉ lệ: Bài thi kiến thức cơ bản 40% và bài thi kiến thức khối chuyên ngành 60%. Bài thi kiến thức khối chuyên ngành được quy định cụ thể như sau:

  • Đối với ngành CSE: Bài thi về Toán học, Khoa học máy tính và Khoa học tự nhiên
  • Đối với các ngành MEN, ECE, BCE và ARC: Bài thi về Kỹ thuật
  • Đối với các ngành BBA, BFA: Bài thi về Kinh tế

Bài thi kiểm tra trình độ Tiếng Anh onSET: thực hiện trên máy tính và không có phần thi vấn đáp.

Điều kiện xét trúng tuyển

  • Cả hai bài thi kiến thức cơ bản và kiến thức chuyên ngành phải đạt từ 90 điểm trở lên
  • Kết quả tổng hợp của bài thi đầu vào hoặc của chứng chỉ TestAS hợp lệ phải lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển của VGU cho từng ngành (Điểm trúng tuyển cho từng ngành do Hội đồng tuyển sinh quyết định căn cứ vào tình hình thực tế của năm tuyển sinh)
  • Thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào nêu trên

Phương thức 2:  Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT

Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia theo các tổ hợp môn xét tuyển quy định cho các ngành đào tạo.

Điều kiện xét trúng tuyển:

  • Có tổng điểm ba môn thi theo khối xét tuyển lớn hơn hoặc bằng mức điểm trúng tuyển của VGU, bao gồm cả điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT. Điểm trúng tuyển do Hội đồng tuyển sinh quyết định căn cứ trên tình hình thực tế của năm tuyển sinh
  • Thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào nêu trên

Phương thức 3: Xét tuyển thẳng đối với thí sinh có thành tích học tập đặc biệt 

Thí sinh được xét tuyển thẳng nếu thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào nêu trên và một trong các điều kiện sau đây:

  • Thành viên đội tuyển quốc gia tham dự kỳ thi Olympic quốc tế: Toán học, Vật lý, Hóa học, Tin học.
  • Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi Olympic Châu Á Thái Bình Dương bậc THPT: Toán học, Tin học, Vật lý.
  • Đạt giải Nhất, Nhì, Ba hoặc Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh/ thành phố các môn phù hợp với ngành đào tạo.
  • Đối với các ngành MEN, CSE, , BCE, ECE và ARC: chấp nhận các môn Toán học, Vật lý, Hóa học và Tin học.
  • Đối với các ngành BBA và BFA: chấp nhận các môn Toán học, Hóa học, Vật lý, Tin học và Tiếng Anh.
  • Thành viên đội tuyển quốc gia tham dự Hội thi khoa học, kỹ thuật quốc tế (ISEF) hoặc đạt các giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia Việt Nam.

Thời gian hiệu lực của chứng nhận giải thưởng sẽ được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT của thí sinh.

Phương thức 4: Xét tuyển đối với thí sinh có văn bằng/chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế hoặc bài thi năng lực quốc tế

Thí sinh được xét trúng tuyển khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào nêu trên
  • Có các chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế như SAT, IBD, AS/A-Level, IGCSE, WACE, TestAS,… Điểm trúng tuyển, yêu cầu về môn chuyên ngành và mức điểm được xét miễn Năm đại cương (FY) đối với từng chứng chỉ được quy định cụ thể tại website của trường.

Phương thức 5: Xét tuyển học bạ hoặc bảng điểm bậc THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12)

Điều kiện xét trúng tuyển:

  • Điểm trung bình các môn của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đều phải đạt ít nhất 7,0 điểm
  • Tổng điểm trung bình 6 môn theo trọng số, bao gồm điểm cộng thêm phải đạt ít nhất 7,5 điểm
  • Thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào nêu trên

Tổng điểm trung bình được tính từ điểm trung bình 6 môn Toán (M), Vật lý (P), Hóa học (C), Sinh học (B), Ngữ văn (L) và Ngoại ngữ (E) trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) như sau:

  • Đối với các ngành CSE, ECE, MEN, BCE và ARC:

Tổng điểm trung bình = 0,75*(M10 + M11 + M12 + P10 + P11 + P12 + E10 + E11 + E12)/9 + 0,25*(C10 + C11 + C12 + B10 + B11 + B12 + L10 + L11 + L12)/9

  • Đối với các ngành BFA và BBA:

Tổng điểm trung bình = 0,667*(M10 + M11 + M12 + E10 + E11 + E12)/6 + 0,333*(P10 + P11 + P12 + C10 + C11 + C12 + B10 + B11 + B12 + L10 + L11 + L12)/12

Điểm cộng: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba học sinh giỏi cấp tỉnh/quốc gia các môn Toán, Ngữ văn, Vật lý, Sinh học, Hóa học, Ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Đức) và Tin học được cộng thêm 0,5 điểm vào tổng điểm trung bình.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Các thí sinh được tuyển thẳng khi đáp ứng được các yêu cầu ở phương thức xét tuyển thứ 3 nêu trên. Thí sinh được xếp hạng theo thứ tự từ cao đến thấp theo điểm bài thi TestAS hoặc điểm tổ hợp xét tuyển, trong trường hợp kết quả điểm thi bằng nhau, thí sinh có điểm tiếng Anh đầu vào cao hơn sẽ được ưu tiên trúng tuyển.

Điểm chuẩn Đại học Việt – Đức

Điểm chuẩn của Trường Đại học Việt – Đức năm 2023 thông tin mới nhất:

Điểm chuẩn Đại Học Việt Đức năm 2023
STT Ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
1 Kiến trúc (ARC) 7580101 A00, A01, V00, V02 20
2 Kỹ thuật xây dựng (BCE) 7580201 A00, A01, D07 18
3 Quản trị kinh doanh (BBA) 7340101 A00, A01, D01, D03, D05, D07 20
4 Tài chính và Kế toán (BFA) 7340202 A00, A01, D01, D03, D05, D07 20
5 Khoa học máy tính (CSE) 7480101 A00, A01, D07 22
6 Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) 7520208 A00, A01, D07 20
7 Kỹ thuật cơ khí (MEN) 7520103  A00, A01, D07 20

Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Việt Đức 3 năm gần nhất

Học phí của Trường Đại học Việt – Đức

Học phí Đại học Việt Đức năm học 2023-2024

Bảng sau chỉ áp dụng cho khóa học tuyển sinh năm 2023 dựa trên thông báo học phí Trường Đại học Việt Đức. Đối với sinh viên các khóa trước thì vẫn áp dụng các mức học phí như ban đầu cho đến khi hoàn thành khóa học.

 Học phí mỗi học kỳ

Chương trình đào tạo  Degree Học phí áp dụng cho sinh viên Việt Nam (VND) Học phí áp dụng cho sinh viên quốc tế (VND)
Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) BEng 39.900.000 59.850.000
Quản trị kinh doanh (BBA) BSc 42.550.000 63.825.000
Tài chính và Kế toán (BFA) BSc 42.550.000 63.825.000
Kỹ thuật cơ khí (MEN) BSc 39.900.000 59.850.000
Khoa học máy tính (CSE) BSc 39.900.000 59.850.000
Kỹ thuật xây dựng (BCE) BSc 39.900.000 59.850.000
Kiến trúc (ARC) BA 39.900.000 59.850.000

Xem chi tiết: Học phí Đại học Việt Đức năm học 2023-2024

Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Việt – Đức

Đội ngũ cán bộ

Hội đồng trường là cơ quan quyền lực cao nhất của trường. Hội đồng trường bao gồm 20 thành viên là đại diện từ Chính phủ, các nhà khoa học, các nhà hoạt động xã hội và các doanh nghiệp tiêu biểu của Việt Nam và Đức. Trong đó, 10 thành viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo đề cử, 10 thành viên do Bộ Khoa học và Nghệ thuật bang Hessen đề cử. Cơ cấu tổ chức của VGU còn bao gồm Ban học thuật và cố vấn với 12 thành viên.

Hiện nay, GS.TS Tomas Benz đang đảm nhiệm chức vụ Hiệu trưởng tại Trường Đại học Việt – Đức nhiệm kỳ 2018 – 2023.

Cơ sở vật chất

VGU hiện có 12 phòng thí nghiệm và xưởng máy nhằm phục vụ cho các hoạt động giảng dạy, nghiên cứu. 12 phòng thí nghiệm kỹ thuật với diện tích 1.460 m2 chuyên dành cho các ngành học như Kỹ thuật và Quản lý Sản xuất Toàn cầu, Cơ điện tử và Công nghệ cảm biến, Kỹ thuật Điện và Công nghệ Thông tin và Kỹ thuật Cơ khí.

Ngoài các phòng thí nghiệm kỹ thuật hiện đại còn có các phòng thí nghiệm máy tính (CompLAB). Tổng cộng hiện nay VGU có 9 CompLAB tại campus Bình Dương, 1 CompLAB tại cơ sở Thành phố Hồ Chí Minh với tổng diện tích 660 m2.

Điểm chuẩn Đại học Việt Đức năm 2023 mới nhất

Đại Học Việt – Đức (VGU) công bố điểm chuẩn 2023 với mức dao đông từ 18 đến 22 điểm. Trong đó ngành Khoa học máy tính có điểm chuẩn cao nhất là 22 điểm.

dai hoc viet duc

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Việt – Đức
  • Tên trường tiếng anh: Vietnamese – German University (VGU)
  • Địa chỉ: Cơ sở tại Bình Dương: Đường Lê Lai, Phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương; Cơ sở tại TPHCM: Tòa nhà Halo, tầng 5, số 10 Hoàng Diệu, Quận Phú Nhuận, TPHCM.
  • Website: https://vgu.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: VGU
  • Email tuyển sinh: info@vgu.edu.vn – study@vgu.edu.vn

Điểm chuẩn của Trường Đại học Việt – Đức năm 2023

Điểm chuẩn Đại Học Việt Đức năm 2023
STT Ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
1 Kiến trúc (ARC) 7580101 A00, A01, V00, V02 20
2 Kỹ thuật xây dựng (BCE) 7580201 A00, A01, D07 18
3 Quản trị kinh doanh (BBA) 7340101 A00, A01, D01, D03, D05, D07 20
4 Tài chính và Kế toán (BFA) 7340202 A00, A01, D01, D03, D05, D07 20
5 Khoa học máy tính (CSE) 7480101 A00, A01, D07 22
6 Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) 7520208 A00, A01, D07 20
7 Kỹ thuật cơ khí (MEN) 7520103  A00, A01, D07 20

>>>Xem thêm: Học phí Đại học Việt Đức 

Điểm chuẩn của Trường Đại học Việt – Đức những năm trước

Dưới đây là điểm chuẩn Đại học Việt Đức 3 năm gần nhất 2020, 2021, 2022:

Điểm chuẩn của Trường Đại học Việt – Đức năm 2022

Điểm chuẩn Đại Học Việt Đức năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7580101 Kiến trúc (ARC) A00; A01; D07; B00 20
2 7580201 Kỹ thuật xây dựng (BCE) A00; A01; D07 18
3 7480101 Khoa học máy tính (CSE) A00; A01; D07 23
4 7520208 Kỹ thuật điện & máy tính (ECE) A00; A01; D07 21
5 7520103 Kỹ thuật cơ khí (MEN) A00; A01; D07 21
6 7340202 Tài chính kế toán (BFA) D01; D03; D05; A00; A01 20
7 7340101 Quản trị kinh doanh (BBA) D01; D03; D05; A00; A01 20

Điểm chuẩn của Trường Đại học Việt – Đức năm 2021

Điểm chuẩn Đại Học Việt Đức năm 2021
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7580101 Kiến trúc (ARC) A00; A01; V00; V02 20
2 7580201 Kỹ thuật xây dựng (BCE) A00; A01; D07 19
3 7340101 Quản trị kinh doanh (BBA) A00; A01; D01; D03; D05 20
4 7340202 Tài chính và Kế toán (BFA) A00; A01; D01; D03; D05 20
5 7480101 Khoa học máy tính (CSE) A00; A01; D07 23
6 7520208 Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) A00; A01; D07 21
7 7520103 Kỹ thuật cơ khí (MEN) A00; A01; D07 21

Điểm chuẩn của Trường Đại học Việt – Đức năm 2020

Điểm chuẩn Đại Học Việt Đức năm 2020
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7580101 Kiến trúc (ARC) A00, A01, V00, V02 20 IELTS 5.0 hoặc Tiếng Anh >=7.5 (điểm thi tốt nghiệp THPT) hoặc onSet >=71 điểm
2 7580201 Kỹ thuật xây dựng (BCE) A00, A01 20 IELTS 5.0 hoặc Tiếng Anh >=7.5 (điểm thi tốt nghiệp THPT) hoặc onSet >=71 điểm
3 7340101 Quản trị kinh doanh (BBA) A00, A01, D01, D03, D05 20 IELTS 5.0 hoặc Tiếng Anh >=7.5 (điểm thi tốt nghiệp THPT) hoặc onSet >=71 điểm
4 7340202 Tài chính kế toán (BFA) A00, A01, D01, D03, D05 20 IELTS 5.0 hoặc Tiếng Anh >=7.5 (điểm thi tốt nghiệp THPT) hoặc onSet >=71 điểm
5 7480101 Khoa học máy tính (CSE) A00, A01 21 IELTS 5.0 hoặc Tiếng Anh >=7.5 (điểm thi tốt nghiệp THPT) hoặc onSet >=71 điểm
6 7520208 Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) A00, A01 21 IELTS 5.0 hoặc Tiếng Anh >=7.5 (điểm thi tốt nghiệp THPT) hoặc onSet >=71 điểm
7 7520103 Kỹ thuật Cơ khí (MEN) A00, A01 21 IELTS 5.0 hoặc Tiếng Anh >=7.5 (điểm thi tốt nghiệp THPT) hoặc onSet >=71 điểm

Học phí trường Đại học Việt Đức năm 2023 mới nhất

Đại Học Việt – Đức (VGU) là trường đại học công lập quốc tế đầu tiên tại Việt Nam, được thành lập dựa trên thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Đức. Sinh viên có thành tích học tập xuất sắc sẽ có cơ hội nhận nhiều học bổng và tham gia chương trình du học – trao đổi sinh viên tại Đức. Với điều này, VGU là sự lựa chọn thích hợp cho những người trẻ có trình độ ngoại ngữ tốt và ước mơ học tập trong một môi trường hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế.

dai hoc viet duc

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Việt – Đức
  • Tên trường tiếng anh: Vietnamese – German University (VGU)
  • Địa chỉ: Cơ sở tại Bình Dương: Đường Lê Lai, Phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương; Cơ sở tại TPHCM: Tòa nhà Halo, tầng 5, số 10 Hoàng Diệu, Quận Phú Nhuận, TPHCM.
  • Website: https://vgu.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: VGU
  • Email tuyển sinh: info@vgu.edu.vn – study@vgu.edu.vn

Học phí trường Đại học Việt – Đức

Học phí của trường năm 2022-2023

Bảng dưới đây là bảng học phí của trường Đại học Việt – Đức. Bảng này dành cho năm học 2022.

Chương trình đào tạo Học phí áp dụng cho sinh viên Việt Nam (VND) Học phí dành cho đối tượng là sinh viên quốc tế (VND/kỳ)
Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) 39.200.000 58.800.000
Quản trị kinh doanh (BBA) 41.800.000 62.700.000
Tài chính và Kế toán (BFA) 41.800.000 62.700.000
Kỹ thuật cơ khí (MEN) 39.200.000 58.800.000
Khoa học máy tính (CSE) 39.200.000 58.800.000
Kỹ thuật xây dựng (BCE) 39.200.000 58.800.000
Kiến trúc (ARC) 39.200.000 58.800.000
Kỹ thuật môi trường (EPE) 39.200.000 58.800.000

Học phí Đại học Việt Đức năm học 2023-2024

Bảng sau chỉ áp dụng cho khóa học tuyển sinh năm 2023 dựa trên thông báo học phí Trường Đại học Việt Đức. Đối với sinh viên các khóa trước thì vẫn áp dụng các mức học phí như ban đầu cho đến khi hoàn thành khóa học.

 Học phí mỗi học kỳ

Chương trình đào tạo  Degree Học phí áp dụng cho sinh viên Việt Nam (VND) Học phí áp dụng cho sinh viên quốc tế (VND)
Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) BEng 39.900.000 59.850.000
Quản trị kinh doanh (BBA) BSc 42.550.000 63.825.000
Tài chính và Kế toán (BFA) BSc 42.550.000 63.825.000
Kỹ thuật cơ khí (MEN) BSc 39.900.000 59.850.000
Khoa học máy tính (CSE) BSc 39.900.000 59.850.000
Kỹ thuật xây dựng (BCE) BSc 39.900.000 59.850.000
Kiến trúc (ARC) BA 39.900.000 59.850.000

Chế độ miễn giảm học phí va Học bổng

  1. Giảm học phí : Sinh viên trong nước có thể thuộc đối tượng được giảm học phí theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
  2. Số tiền được giảm: Mức học phí được giảm sẽ tương đương với mức hỗ trợ học phí của nhà nước đối với Trường Đại học Việt Đức theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP.
  3. Kết hợp hình thức giảm học phí và học bổng: Trường hợp sinh viên được hưởng chính sách giảm học phí như quy định tại khoản 1 và 2 của Điều này; đồng thời có thành tích học tập xuất sắc, đủ điều kiện nhận học bổng tài năng hoặc các loại học bổng khác, sinh viên có thể được nhận đồng thời cả hỗ trợ giảm học phí và học bổng trong cùng một năm học, nhưng mức giá trị không được vượt quá 100% học phí quy định. Trong trường hợp giá trị học bổng được trao cao hơn mức học phí quy định, sẽ không áp dụng việc miễn giảm học phí.
  4. Giảm 25% học phí đối với giảng viên, nhân viên, anh (chị, em) và con ruột của giảng viên, nhân viên đang công tác tại VGU. Giảm 5% học phí đối với sinh viên có anh (chị, em) ruột đang theo học tại VGU; giảng viên, nhân viên đang công tác trong ngành giáo dục (từ bậc tiểu học đến đại học) và con ruột của họ. Mức giảm học phí này sẽ được nhận đồng thời cùng các học bổng khác nhưng tổng giá trị không vượt quá 100% học phí quy định.

Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất trường Đại học Việt – Đức

Đội ngũ cán bộ

Hội đồng trường là cơ quan quyền lực hàng đầu của trường, gồm 20 thành viên đại diện cho Chính phủ, các nhà khoa học, các hoạt động xã hội và các doanh nghiệp tiêu biểu của cả Việt Nam và Đức. Trong số này, có 10 thành viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo đề cử, và 10 thành viên do Bộ Khoa học và Nghệ thuật bang Hessen (Đức) đề cử. Cơ cấu tổ chức của VGU còn bao gồm Ban học thuật và cố vấn với 12 thành viên.

Hiện tại, GS.TS Tomas Benz đang giữ chức vụ Hiệu trưởng tại Trường Đại học Việt Đức trong nhiệm kỳ 2018 – 2023.

Cơ sở vật chất

VGU hiện có 12 phòng thí nghiệm và xưởng máy, đáp ứng nhu cầu cho việc giảng dạy và nghiên cứu. Các phòng thí nghiệm kỹ thuật, với tổng diện tích 1.460 m2, tập trung vào các ngành học như Kỹ thuật và Quản lý Sản xuất Toàn cầu, Cơ điện tử và Công nghệ cảm biến, Kỹ thuật Điện và Công nghệ Thông tin, cùng với Kỹ thuật Cơ khí.

Ngoài phòng thí nghiệm kỹ thuật, VGU còn trang bị các phòng thí nghiệm máy tính (CompLAB). Hiện tại, VGU có 9 CompLAB tại campus Bình Dương và 1 CompLAB tại cơ sở Thành phố Hồ Chí Minh, với tổng diện tích là 660 m2.

>>>Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Việt Đức 3 năm gần nhất