Loading...

Tìm hiểu ĐH Y dược Hà Nội

Điểm chuẩn Trường Đại học Y dược – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 mới nhất

Năm 2023 Trường Đại học Y dược Hà Nội lấy điểm chuẩn dao động từ 23,55-26,8 trong đó ngành Răng hàm mặt lấy điểm cao nhất là 26,8 điểm.

UMP

Giới thiệu

  • Tên trường: Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên trường tiếng anh: Vietnam National University – University of Medicine and Pharmacy (VNU – UMP)
  • Địa chỉ: Nhà Y1, số 144, Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, Hà Nội
  • Website: http://ump.vnu.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: QHY
  • Email tuyển sinh: smp@vnu.edu.vn

Điểm chuẩn của Trường Đại học Y dược – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Điểm chuẩn Đại học Y dược – ĐHQG Hà Nội năm 2023 được cập nhật ở bảng dưới đây:

Điểm chuẩn Đại học Y Dược – Đại học Quốc Gia Hà Nội năm 2023
STT Mã ngành Tên ngành  Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7720101 Y khoa B00 26.75
2 7720201 Duợc học A00 24.35
3 7720301 Điều dưỡng B00 23.85
4 7720501 Răng Hàm Mặt B00 26.8
5 7720601 Kỹ thuật Xét nghiệm y học B00 23.95
6 7720602 Kỹ thuật Hình ảnh y học B00 23.55

Dưới đây là điểm chuẩn Y dược Hà Nội các năm 2020, 2021, 2022

Điểm chuẩn Đại học Y dược Hà Nội năm 2022

Điểm chuẩn Đại học Y Dược – Đại học Quốc Gia Hà Nội năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7720101 Y khoa B00 27.3
2 7720201 Dược học A00 25.7
3 7720501 Răng- Hàm- Mặt (CLC) B00 26.4
4 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học B00 25.15
5 7720602 Kỹ thuật hình ảnh y học B00 24.55
6 7720301 Điều dưỡng B00 24.25

Điểm chuẩn Đại học Y dược Hà Nội năm 2021

Điểm chuẩn Đại học Y Dược – Đại học Quốc Gia Hà Nội  năm 2021
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7720101 Y khoa B00 28.15
2 7720201 Dược học A00 26.05
3 7720301 Điều dưỡng B00 25.35
4 7720501 Răng hàm mặt B00 27.5
5 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm Y học B00 25.85
6 7720602 Kỹ thuật hình ảnh Y học B00 25.4

Điểm chuẩn Đại học Y dược Hà Nội năm 2020

Điểm chuẩn Đại học Y Dược – Đại học Quốc Gia Hà Nội năm 2020
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7720101 Y khoa B00 28.35
2 7720201 Dược học A00 26.7
3 7720501 Răng- Hàm- Mặt B00 27.2
4 7720301 Điều dưỡng B00 24.9
5 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học B00 25.55

Kết luận: Điểm chuẩn Đại học Y dược Hà Nội tương đối cao so với các Trường đào tạo khối ngành Y dươc ở miền Bắc ( chỉ sau Đại học Y Hà Nội ) vì thế các thi sinh cần cân nhắc thật kĩ trước khi nộp hồ sơ dự tuyển vào Đại học Y dược Hà Nội.

Học phí Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội 2023

Trường Đại học Y Dược Hà Nội (UMP) cung cấp chương trình đào tạo y dược uy tín và chất lượng, là một trong những trường y khoa hàng đầu tại Việt Nam. Về học phí, trường áp dụng chính sách hỗ trợ và giảm học phí cho sinh viên. Sinh viên có cơ hội tiếp cận các quỹ học bổng từ trường và các nhà tài trợ khác, giúp giảm áp lực tài chính trong quá trình học tập. Nếu bạn đang tìm kiếm môi trường học tập chất lượng và đa dạng cơ hội phát triển nghề nghiệp trong lĩnh vực y dược, UMP là một lựa chọn hấp dẫn và đáng xem xét.

UMP

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Y Dược Hà Nội
  • Tên trường tiếng anh: Vietnam National University – University of Medicine and Pharmacy (VNU – UMP)
  • Địa chỉ: Nhà Y1, số 144, Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, Hà Nội
  • Website: http://ump.vnu.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: QHY
  • Email tuyển sinh: smp@vnu.edu.vn

Học phí của Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 (dự kiến)

Học phí Đại học Y dược Hà Nội 2 năm gần nhất:

Mã ngành Ngành Học phí 2022 (đồng/năm) Học phí 2023 (dự kiến)
7,720,101 Y khoa 24,500,000 55,000,000
7,720,201 Dược học 24,500,000 51,000,000
7720501CLC Răng Hàm Mặt ( chương trình chất lượng cao) 60,000,000 63,000,000
7,720,301 Điều dưỡng 24,500,000 27,600,000
7,720,601 Kỹ thuật xét nghiệm y học 24,500,000 27,600,000
7,220,602 Kỹ thuật hình ảnh y học 24,500,000 27,600,000

Một số chi phí khác khi là sinh viên của Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội

Các khoản phí phát sinh tại trường bao gồm:

  1. Lệ phí làm thẻ sinh viên và tài liệu: 85.000 VNĐ.
  2. Lệ phí hồ sơ sức khỏe và khám sức khỏe: 180.000 VNĐ.
  3. Lệ phí ở Ký túc xá (áp dụng cho sinh viên thuộc diện được xét vào ở Ký túc xá): Theo quy định chung.
  4. Bảo hiểm Y tế: 660.000 VNĐ/14 tháng (từ 01/11/2021).
  5. Bảo hiểm thân thể (tự nguyện):
    • Ngành Y khoa và Răng Hàm Mặt: 360.000 VNĐ/6 năm.
    • Ngành Dược học: 300.000 VNĐ/5 năm.
    • Các ngành còn lại: 240.000 VNĐ/4 năm.

Những khoản phí này sẽ hỗ trợ các hoạt động và dịch vụ học tập, đảm bảo môi trường học tập tốt nhất cho sinh viên tại Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội.

Cơ sở vật chất của Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội

Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội (Uy tín về Y Dược) có trụ sở xây dựng trong khuôn viên Đại học Quốc gia Hà Nội tại 144 Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội. Trường hiện sở hữu cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu, gồm:

Văn phòng, giảng đường, và phòng thí nghiệm

  • Nhà Y1: Tòa nhà 7 tầng với diện tích sàn 506m², bao gồm phòng làm việc, thực hành, giảng dạy và các phòng thí nghiệm trọng điểm.
  • Nhà Y2: Tòa nhà 5 tầng với diện tích sàn 950m², bao gồm các giảng đường, phòng thực hành răng hàm mặt và văn phòng bộ môn.
  • Nhà C14: Tòa nhà mới với diện tích 300m², hiện đang là các giảng đường dành cho đào tạo sau đại học.

Bệnh viện Đại học Quốc gia Hà Nội

  • Là tổ hợp y – dược tích hợp của ĐHQG Hà Nội, với 1.000 giường bệnh được thiết kế trên diện tích khoảng 33ha tại khu đô thị đại học Hòa Lạc, cách trung tâm Hà Nội 30km về phía tây.

Vườn Dược liệu

  • Nằm tại Ba Vì với diện tích khoảng 12ha, vườn có hơn 200 loài dược liệu phổ biến của Việt Nam, là nơi sinh viên thực hành, nghiên cứu khoa học và học tập thực địa.

Cơ sở vật chất chung của ĐHQGHN

  • Trường tận dụng cơ sở vật chất dùng chung theo chủ trương của ĐHQGHN, bám sát kế hoạch đào tạo của các đơn vị thành viên và trực thuộc để tận dụng tối đa các cơ sở như giảng đường lý thuyết, thư viện, phòng thí nghiệm cơ bản, của các trường thành viên khác.

Những cơ sở vật chất hiện đại này đảm bảo môi trường học tập chất lượng và cơ hội nghiên cứu khoa học cho sinh viên tại Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội.

Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Y dược Hà Nội 3 năm gần nhất.

Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội: Where become trusted

Trường Đại học Y Dược Hà Nội, thành viên của ĐHQGHN, có nguồn gốc từ khoa Y Dược – ĐHQGHN thành lập từ năm 2010. Qua quyết định 1666/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ vào tháng 10/2020, trường đã chính thức được đổi tên thành Đại học Y Dược. Điều này đánh dấu một bước chuyển mình đặc biệt, góp phần hoàn thiện cơ cấu tổ chức của ĐHQGHN và khẳng định mục tiêu trở thành một trong hai trụ cột đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực bậc Đại học trong cả nước.

Trường Đại học Y Dược Hà Nội được kỳ vọng sẽ đào tạo đội ngũ y, bác sĩ có chuyên môn cao, giàu y đức và sẵn sàng đóng góp vào công cuộc phục vụ sức khỏe cộng đồng. Với việc đầu tư kỹ lưỡng vào cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ học tập và nghiên cứu, trường hy vọng sẽ trở thành nguồn nhân lực y tế xuất sắc, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo Y, Dược trên toàn quốc.

truong dai hoc y duoc dai hoc quoc gia ha noi

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên trường tiếng Anh: Vietnam National University – University of Medicine and Pharmacy (UMP)
  • Địa chỉ: Nhà Y1, số 144, Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, Hà Nội
  • Website:  http://ump.vnu.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: QHY

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024

Đối tượng tuyển sinh:

– Thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2023, đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) và ĐHQGHN quy định.

– Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức.

– Thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên (hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương).

– Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Điều 8, Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

– Thí sinh thuộc đối tượng theo cơ chế đặc thù trong Đại học Quốc gia Hà Nội.

– Thí sinh là học sinh các trường dự bị đại học được Trường Đại học Y Dược phân bổ chỉ tiêu tiếp nhận bằng văn bản.

Phương thức tuyển sinh:

1. Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (35% chỉ tiêu mỗi ngành).

  • Sử dụng tổ hợp A00 (đối với ngành Dược học) hoặc tổ hợp B00 (đối với các ngành Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Kĩ thuật xét nghiệm y học, Kĩ thuật hình ảnh y học, Điều dưỡng).
  • Thí sinh phải đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
  • Thí sinh tốt nghiệp trước năm 2023 phải dự thi lại các môn xét tuyển theo ngành học.

2. Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức (35% chỉ tiêu mỗi ngành).

  • Điểm thi ĐGNL phải đạt tối thiểu 100 điểm (đối với ngành Y khoa, Dược học, Răng-Hàm-Mặt) hoặc tối thiểu 80 điểm (các ngành khác).
  • Chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng trong 2 năm.
  • Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Hóa học đạt tối thiểu 8 điểm (đối với Dược học), môn Sinh học đạt tối thiểu 8 điểm (đối với Y khoa, Răng-Hàm-Mặt) hoặc 7 điểm (đối với KT Xét nghiệm y học, KT Hình ảnh y học, Điều dưỡng).
  • Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 phải đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.

3. Xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (6% chỉ tiêu).

  • Điểm IELTS từ 6.5 trở lên (đối với Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược học) hoặc từ 5.5 trở lên (các ngành khác).
  • Chứng chỉ phải còn hạn sử dụng trong 2 năm.
  • Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 phải đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
  • Tổng điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 17 điểm (đối với Y khoa, Dược học, Răng-Hàm-Mặt) hoặc từ 15 điểm (đối với KT Xét nghiệm y học, KT Hình ảnh y học, Điều dưỡng).

4. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Điều 8, Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

  • Xét tuyển thẳng: Dành 2% chỉ tiêu cho các thí sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi, hoặc đạt giải trong cuộc thi khoa học kỹ thuật, theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Ưu tiên xét tuyển: Dành 3% chỉ tiêu cho các thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên xét tuyển thẳng nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng.

5.Xét tuyển theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN.

  • Dành 5% chỉ tiêu cho học sinh hệ chuyên các Trường THPT thuộc ĐHQGHN và học sinh hệ chuyên ở các trường THPT chuyên đạt giải trong cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật.
  • Dành 6% chỉ tiêu cho thí sinh đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN.
  • Dành 6% chỉ tiêu cho thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Dành 2% chỉ tiêu cho học sinh các trường dự bị đại học.

*Chú ý: Số lượng thí sinh trúng tuyển vào từng phương thức xét tuyển có thể thay đổi tùy theo số lượng đăng ký và quyết định của Hội đồng tuyển sinh.

TT Ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu
1 Y khoa 7720101 B00 (Toán, Hóa, Sinh) 200
2 Dược học 7720201 A00 (Toán, Lý, Hóa) 180
3 Răng Hàm Mặt 7720501 B00 (Toán, Hóa, Sinh) 50
4 Kỹ thuật Xét nghiệm y học 7720601 B00 (Toán, Hóa, Sinh) 55
5 Kỹ thuật Hình ảnh y học 7720602 B00 (Toán, Hóa, Sinh) 55
6 Điều dưỡng 7720301 B00 (Toán, Hóa, Sinh) 60
Tổng chỉ tiêu 600

Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh:

1. Ưu tiên theo khu vực tuyển sinh và đối tượng chính sách:

Áp dụng đối với phương thức tuyển sinh theo kết quả thi tốt nghiệp THPT và thi ĐGNL

  • Ưu tiên theo khu vực tuyển sinh: Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.

Mức điểm ưu tiên KV1: 0.75 điểm, KV2NT 0.5 điểm, KV2 0.25 điểm.

  • Ưu tiên theo đối tượng chính sách:

Mức điểm ưu tiên đối với đối tượng ƯT 1 là 2 điểm, đối tượng ƯT 2 là 1 điểm.

Lưu ý: Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên theo quy định;

2. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Điểm chuẩn Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Điểm chuẩn Trường Đại học Y Dược- Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023-2024 chi tiết như sau:

STT Ngành học Điểm chuẩn Tổ hợp xét tuyển
1 Y khoa 26.75 B00
2 Duợc học 24.35 A00
3 Điều dưỡng 23.85 B00
4 Răng Hàm Mặt 26.8 B00
5 KT Xét nghiệm y học 23.95 B00
6 KT Hình ảnh y học 23.55 B00

=>> Xem thêmĐiểm chuẩn Đại học Y dược Hà Nội

Học phí Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội

Theo đề án tuyển sinh của trường Đại học Y Dược (Đại học Quốc gia Hà Nội), học phí Đại học Y dược Hà Nội dự kiến năm 2023 – 2024 sẽ tăng mạnh từ 14,3 lên 55 triệu đồng/năm học. Trong năm học tới, ngành Y khoa – hệ đại trà sẽ có mức học phí cao nhất là 55 triệu đồng/năm (tăng 40,7 triệu đồng so với năm 2022). Còn ngành Dược học, học phí sẽ là 51 triệu đồng/năm (tăng 36,7 triệu so với năm trước). Các ngành khác sẽ thu học phí là 27,6 triệu đồng, tăng 13,3 triệu.

Do đó các thí sinh thi vào Trường Đại học Y Dược (Đại học Quốc gia Hà Nội) cần cân nhắc thật kỹ.

Xem thêm: học phí Đại học Y Dược Hà Nội

Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội

Giảng viên:

Sau hơn 12 năm, Trường Đại học Y Dược – ĐH Quốc gia Hà Nội đã trải qua một quá trình thay đổi và phát triển đáng kể. Hiện tại, trường có tổng cộng 285 cán bộ viên chức và người lao động, trong đó có 130 giảng viên. Trong số đó, 26,15% giảng viên đạt trình độ tiến sĩ, và tỷ lệ giáo sư và phó giáo sư chiếm 13,08%.

Ngoài ra, trường còn có đội ngũ gần 100 giảng viên thỉnh giảng, đều là các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực y học và dược học. Họ hiện đang công tác tại các bệnh viện, trường đại học thành viên của ĐH Quốc gia Hà Nội, và các doanh nghiệp trong ngành dược.

Cơ sở vật chất:

1. Văn phòng, giảng đường, phòng thí nghiệm của Trường:

  • Nhà Y1: Tòa nhà 7 tầng, diện tích sàn 506m2, bao gồm phòng làm việc, thực hành, giảng dạy và phòng thí nghiệm trọng điểm.
  • Nhà Y2: Tòa nhà 5 tầng, diện tích sàn 950m2, bao gồm giảng đường, phòng thực hành răng hàm mặt và văn phòng bộ môn.
  • Nhà C14: Diện tích 300m2, là phần của Trường mới, hiện đang sử dụng là giảng đường đào tạo sau đại học.

Ngoài ra, Trường còn có Bệnh viện và Vườn Dược để sinh viên thực hành, trải nghiệm và nghiên cứu khoa học.

2. Bệnh viện Đại học Quốc gia Hà Nội:

Bệnh viện Đại học Quốc gia Hà Nội là kết hợp giữa đại học và bệnh viện để tích hợp đào tạo lý thuyết và thực hành y – dược. Bệnh viện dự kiến có 1.000 giường bệnh, được xây dựng trên diện tích khoảng 33ha với vốn đầu tư 200 triệu USD tại khu đô thị đại học Hòa Lạc, cách trung tâm Hà Nội 30km về phía tây.

3. Vườn Dược liệu:

Vườn Dược liệu nằm tại Ba Vì với diện tích khoảng 12ha, gồm hơn 200 loài dược liệu phổ biến của Việt Nam. Đây là cơ sở đào tạo thực địa của ĐHQGHN, với mục tiêu như sau:

  • Đào tạo và giảng dạy sinh viên về nuôi trồng, cấu tạo và chức năng của các thực vật, cũng như về bảo tồn tài nguyên cây thuốc.
  • Cung cấp cây thuốc và các bộ phận của cây thuốc cho sinh viên thực tập và nghiên cứu.
  • Bảo tồn các cây thuốc quý.
  • Hướng dẫn cộng đồng về kiến thức nuôi trồng và sử dụng cây thuốc.
  • Cung cấp sản phẩm cây thuốc sau thu hoạch và chế biến cho thị trường.

4. Cơ sở vật chất chung của ĐHQGHN:

  • Tận dụng cơ sở vật chất chung theo chủ trương của Trường Đại học Y dược Hà Nội, bao gồm hội trường, phòng họp và phương tiện vận chuyển. Khoa xây dựng các kế hoạch và hợp tác với các trung tâm và văn phòng để sử dụng cơ sở vật chất chung một cách hiệu quả.
  • Tận dụng cơ sở vật chất như giảng đường lý thuyết, thư viện, phòng thí nghiệm cơ bản của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Trường Đại học Công nghệ, Viện Công nghệ sinh học theo kế hoạch đào tạo của các đơn vị thành viên và trực thuộc.