Loading...

Tìm hiểu HV Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông : chính sách tài chính trong năm 2023 có gì mới?

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (PTIT) là một trường đại học chuyên ngành công nghệ thông tin, viễn thông và bưu chính tại Việt Nam. Trường được thành lập vào năm 1960 và có trụ sở chính tại Hà Nội.

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cung cấp các chương trình đào tạo đa dạng từ trình độ đại học đến sau đại học. Các ngành đào tạo chính tại Học viện bao gồm Kỹ thuật viễn thông, Kỹ thuật mạng và phần mềm, Kỹ thuật bưu chính, Kỹ thuật điện tử viễn thông, Kỹ thuật truyền thông và Kỹ thuật phần mềm.

hoc vien ptit 1

Giới thiệu tổng quan

  • Tên trường: Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
  • Tên trường Tiếng Anh : Posts and Telecommunications Institute of Technology (PTIT)
  • Địa chỉ: 122 Hoàng Quốc Việt, Q.Cầu Giấy, Hà Nội / Km 10 Nguyễn Trãi, Hà Đông, Hanoi, Vietnam
  • Website: https://portal.ptit.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: BVH
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@ptit.edu.vn

Học phí Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2022 và năm 2023

Học phí PTIT năm 2022 và 2023 dao động đáng kể cụ thể như sau:

STT Ngành học Hệ Đại học chính quy khóa 2022 Hệ Đại học chính quy khóa 2023
(dự kiến)
Học phí (triệu đồng/năm học) Học phí (nghìn đồng/tín chỉ) Học phí (triệu đồng/năm học)
I Đại học chính quy đại trà
1 Công nghệ thông tin 23.944 655 26.338
2 An toàn thông tin 23.944 655 26.338
3 Kỹ thuật điện tử viễn thông 23.944 655 26.338
4 Công nghệ kỹ thuật điện-điện tử 23.944 655 26.338
5 Công nghệ đa phương tiện 23.944 655 26.338
6  Công nghệ Inernet vạn vật IoT 23.944 655 26.338
7 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 23.944 655 26.338
8 Truyền thông đa phương tiện 21.600 615 23.760
9 Marketing 21.755 615 23.931
10 Thương mại điện tử 21.600 615 23.760
11 Quản trị kinh doanh 22.217 615 24.439
12 Kế toán 22.217 615 24.439
13 Công nghệ tài chính Fintech 22.678 615 24.946
II Hệ chất lượng cao
1 Công nghệ thông tin- hệ Chất lượng cao 35.000 940 38.500
III Hệ liên kết quốc tế
1 Liên kết với Đại học La Trobe 45.000 49.500

Cán bộ giảng viên và cơ sở vật chất Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (PTIT) có cơ sở vật chất hiện đại và phù hợp với việc đào tạo và nghiên cứu trong lĩnh vực công nghệ thông tin, viễn thông và bưu chính. Trường được trang bị các cơ sở học tập và nghiên cứu tiên tiến đáp ứng các yêu cầu của ngành công nghệ.

Bộ phận giảng dạy của trường gồm có 5 khoa chuyên ngành, bao gồm: Khoa Công nghệ thông tin 2, Khoa Kỹ thuật điện tử 2, Khoa Viễn thông 2, Khoa Quản trị Kinh doanh 2 và Khoa Cơ bản 2. Mỗi khoa là nơi học viên được tiếp thu kiến thức chuyên sâu và phát triển kỹ năng trong lĩnh vực tương ứng.

Học viện CNTT có một đội ngũ giảng viên đáng tin cậy và giàu kinh nghiệm. Đội ngũ này bao gồm hơn 92 cán bộ, trong đó có 8 nghiên cứu sinh, 34 thạc sĩ và 50 cán bộ giảng viên có trình độ đại học và đang theo học sau đại học. Tất cả đều có kiến thức chuyên môn sâu rộng và nhiều năm kinh nghiệm trong ngành. Sự hiện diện của họ đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đào tạo và giúp trường khẳng định vị thế trong lĩnh vực công nghệ và đào tạo nghề tại Việt Nam.

Hoàng Yến

Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2023

Năm 2022, mức điểm chuẩn trúng tuyển tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông dao động từ 25,01 – 26,59 điểm. Ngành có điểm chuẩn cao nhất tại Học viện năm 2023 là ngành Công nghệ thông tin: 26,59 điểm.

ptit

Giới thiệu

  • Tên trường: Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
  • Tên trường Tiếng Anh: Posts and Telecommunications Institute of Technology (PTIT)
  • Địa chỉ: Km 10, đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Hà Nội
  • Mã trường: BVH
  • Website: https://ptit.edu.vn, https://daotao.ptit.edu.vn, https://tuyensinh.ptit.edu.vn

Điểm chuẩn Trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2023

PTIT điểm chuẩn theo các phương thức tuyển sinh năm 2023 cụ thể như sau:

Điểm chuẩn THPT Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (Phía Bắc) năm 2023
STT Ngành đào tạo Mã ngành Điểm chuẩn THPT Thứ tự nguyện vọng
Cơ sở đào tạo phía Bắc (mã BVH)
1 Kỹ thuật Điện tử viễn thông 7520207 25.68 TTNV=1
2. Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử 7510301 25.01 TTNV=1
3. Kỹ thuật Điểu khiên và tự động hóa 7520216 25.40 TTNV<=3
4 Công nghệ thông tin 7480201 26.59 TTNV=1
5. An toàn thông tin 7480202 26.04 TTNV<=3
6. Khoa học máy tính (định hướng Khoa học dữ liệu) 7480101 26.55 TTNV<=4
7. Mạng máy tính vả truyền thông dữ liệu (CT Kỹ thuật dữ liệu) 7480102 24.88 TTNV<=3
s. Cử nhân Câng nghệ thông tin (định hưởng ứng dụng) 7480201_UDU 23.76 TTNV<=4
9. Công nghệ thông tin 7480201_CLC 25.38 TTNV<=2
10. Công nghệ đa phương tiện 7329001 25.89 TTNV=1
11. Truyền thông đa phương tiện 7320104 26.33 TTNV=1
12. Báo chí 7320101 25.36 TTNV<=4
13 Quản trị kinh doanh 7340101 25.15 TTNV<=6
14 Thương mại điện tử 7340122 26.20 TTNV<=2
15 Marketing 7340115 25.80 TTNV<=6
16 Kế toán 7340301 25.05 TTNV<=3
17 Công nghệ tài chính (Fintech) 7340205 25.35 TTNV=1
Điểm chuẩn Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (Phía Bắc) 2023 các phương thức
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Xét học bạ ĐGNL ĐHQG Tư duy BKHN Ghi chú
1 7520207 Kỹ thuật Điện tử viễn thông A00; A01 22.36 16 16 Xét tuyển kết hợp
2 7510301 Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử A00; A01 21.2 16.45 16.45 Xét tuyển kết hợp
3 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01 28.03 20.05 20.05 Xét tuyển kết hợp
4 7480202 An toàn thông tin A00; A01 27.43 18.85 18.85 Xét tuyển kết hợp
5 7480101 Khoa học máy tính A00; A01 28.1 20.65 20.65 Xét tuyển kết hợp
6 7329001 Công nghệ đa phương tiện A00; A01; D01 26.77 16 16 Xét tuyển kết hợp
7 7320104 Truyền thông đa phương tiện A00; A01; D01 26.74 17.65 17.65 Xét tuyển kết hợp
8 7320101 Báo chí A00; A01; D01 25.24 16.4 16.4 Xét tuyển kết hợp
9 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01 20.87 16 16 Xét tuyển kết hợp
10 7340122 Thương mại điện tử A00; A01; D01 26.76 18.9 18.9 Xét tuyển kết hợp
11 7340115 Marketing A00; A01; D01 25.69 16 16 Xét tuyển kết hợp
12 7340301 Kế toán A00; A01; D01 21.86 16 16 Xét tuyển kết hợp
13 7340205 Công nghệ tài chính (Fintech) A00; A01; D01 26.47 16.25 16.25 Xét tuyển kết hợp

Điểm chuẩn Trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2022

Điểm chuẩn Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (Phía Bắc) năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7520207 Kỹ thuật Điện tử viễn thông A00; A01 25.6 TTNV <= 3
2 7510301 Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử A00; A01 25.1 TTNV <= 2
3 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01 27.25 TTNV = 1
4 7480202 An toàn thông tin A00; A01 26.7 TTNV <= 3
5 7480101 Khoa học máy tính A00; A01 26.9 TTNV <= 2
6 7329001 Công nghệ đa phương tiện A00; A01; D01 26.45 TTNV <= 3
7 7320104 Truyền thông đa phương tiện A00; A01; D01 26.2 TTNV = 1
8 7320101 Báo chí A00; A01; D01 24.4 TTNV <= 3
9 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01 25.55 TTNV  = 1
10 7340122 Thương mại điện tử A00; A01; D01 26.35 TTNV <= 3
11 7340115 Marketing A00; A01; D01 26.1 TTNV <= 2
12 7340301 Kế toán A00; A01; D01 25.35 TTNV <= 8
13 7340205 Công nghệ tài chính (Fintech) A00; A01; D01 25.85 TTNV <= 6

Điểm chuẩn Trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2021

Điểm chuẩn Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (Phía Bắc) năm 2021
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7520207 Kỹ thuật Điện tử viễn thông A00; A01 25.65 TTNV = 1
2 7510301 Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử A00; A01 25.35 TTNV <= 7
3 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01 26.9 TTNV = 1
4 7480202 An toàn thông tin A00; A01 26.55 TTNV <= 5
5 7329001 Công nghệ đa phương tiện A00; A01; D01 26.35 TTNV <= 2
6 7320104 Truyền thông đa phương tiện A00; A01; D01 26.55 TTNV <= 6
7 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01 25.9 TTNV <= 4
8 7340122 Thương mại điện tử A00; A01; D01 26.5 TTNV <= 4
9 7340115 Marketing A00; A01; D01 26.45 TTNV <= 3
10 7340301 Kế toán A00; A01; D01 25.75 TTNV <= 2
11 7340208 Công nghệ Tài chính A00; A01; D01 25.9 TTNV <= 9

Điểm chuẩn Trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2020

Điểm chuẩn Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (Phía Bắc) năm 2020
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7520207 Kỹ thuật Điện tử viễn thông A00; A01 25.25 TTNV <= 4
2 7510301 Công nghệ KT Điện, điện tử A00; A01 24.75 TTNV<= 3
3 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01 26.65 TTNV <= 3
4 7480202 An toàn thông tin A00; A01 26.25 TTNV <= 10
5 7329001 Công nghệ đa phương tiện A00; A01; D01 25.75 TTNV <=3
6 7320104 Truyền thông đa phương tiện A00; A01; D01 25.6 TTNV <= 1
7 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01 24.6 TTNV <= 2
8 7340115 Marketing A00; A01; D01 25.5 TTNV <=4
9 7340301 Kế toán A00; A01; D01 24.35 TTNV <=4
10 7340122 Thương mại điện tử A00; A01; D01 25.7 TTNV <=4

Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Cơ sở và Quản lý

Trường có 05 khoa chuyên môn bao gồm: Khoa Công nghệ thông tin 2, Khoa Kỹ thuật điện tử 2, Khoa Viễn thông 2, Khoa Quản trị Kinh doanh 2 và Khoa Cơ bản 2. Bộ phận quản lý bao gồm 05 phòng và 02 trung tâm: Phòng Tổ chức Hành chính, Phòng Đào tạo & Khoa học Công nghệ, Phòng Giáo vụ, Phòng Công tác Sinh viên, Phòng Kinh tế Tài chính, Trung tâm Khảo thí & Đảm bảo Chất lượng Giáo dục và Trung tâm Cơ sở vật chất & Dịch vụ.

Đội ngũ cán bộ và giảng viên

Trường có hơn 92 cán bộ, bao gồm 08 Nghiên cứu sinh, 34 Thạc sĩ và 50 cán bộ giảng viên đang theo học sau Đại học hoặc đã có trình độ Đại học. Đội ngũ này có kiến thức chuyên môn sâu rộng và nhiều kinh nghiệm trong ngành. Điều này góp phần tạo nên uy tín và vị thế của trường trong lĩnh vực đào tạo nghề tại cả tỉnh và đất nước.

Giới thiệu Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông và thông tin tuyển sinh

Học viện Bưu chính Viễn thông ra đời vào năm 1953 dưới danh xưng Trường Đại học Bưu điện – Vô tuyến điện. Vào ngày 11 tháng 7 năm 1997, sau khi sáp nhập bốn cơ sở: Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện, Viện Kinh tế Bưu điện, Trung tâm Đào tạo Bưu chính – Viễn thông 1 và Trung tâm Đào tạo Bưu chính – Viễn thông 2, học viện đã chuyển đổi tên thành Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.

ptit

Tổng quan

  • Tên trường: Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
  • Tên trường Tiếng Anh: Posts and Telecommunications Institute of Technology (PTIT)
  • Địa chỉ: Km 10, đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Hà Nội
  • Mã trường: BVH
  • Website: https://ptit.edu.vn, https://daotao.ptit.edu.vn, https://tuyensinh.ptit.edu.vn

Thông tin tuyển sinh Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2023

Phương pháp tuyển sinh Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông thực hiện quy trình tuyển sinh vào chương trình đại học chính quy bằng ba phương thức sau:

Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Học viện áp dụng việc tuyển thẳng và xét tuyển ưu tiên dựa trên một số tiêu chí cụ thể.

Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Thí sinh sẽ được xem xét dựa vào kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2023 với các bài thi/môn thi tương ứng với ngành học tại Học viện.

Xét tuyển kết hợp: Ngoài các yêu cầu chung, thí sinh cần thỏa mãn ít nhất một trong các điều kiện sau:

  • Có Chứng chỉ quốc tế SAT với điểm từ 1130/1600 trở lên hoặc ATC từ 25/36 trở lên, kèm theo điểm trung bình cả lớp 10, 11, 12 từ 7,5 trở lên và hạnh kiểm Khá trở lên.
  • Đạt điểm IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 65 trở lên hoặc TOEFL ITP 513 trở lên, cùng với điểm trung bình cả lớp 10, 11, 12 từ 7,5 trở lên và hạnh kiểm Khá trở lên.
  • Đạt giải Khuyến khích hoặc Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc có thành tích xuất sắc trong các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học, cùng với điểm trung bình cả lớp 10, 11, 12 từ 7,5 trở lên và hạnh kiểm Khá trở lên.
  • Là học sinh chuyên các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học tại các trường THPT chuyên trên toàn quốc hoặc trường THPT trọng điểm, cùng với điểm trung bình cả lớp 10, 11, 12 từ 8,0 trở lên và hạnh kiểm Khá trở lên.

Xét tuyển dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực: Thí sinh có thể xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy của các trường Đại học quốc gia, với ngưỡng điểm cụ thể cho từng trường.

Phạm vi và đối tượng tuyển sinh: Học viện tuyển sinh trên cả lãnh thổ quốc gia và quốc tế. Đối tượng dự tuyển bao gồm những người đã hoàn thành chương trình THPT ở Việt Nam hoặc có bằng tương đương từ nước ngoài, cùng với một số điều kiện khác như đủ sức khỏe và đạt các yêu cầu đặc thù theo từng phương thức xét tuyển.

Các ngành tuyển sinh Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2023

Dựa vào đề án tuyển sinh, trường đã quy định chuyên ngành đào tạo cùng những chỉ tiêu cụ thể như sau:

Tên Ngành Chỉ tiêu(Theo KQ thi THPT) Chỉ tiêu(Theo PT kết hợp) Chỉ tiêu(Theo KQ ĐGNL, ĐGTD Mã ngành
Ngành Công nghệ thông tin 115 SV 25 SV 30 SV 7480201
Ngành An toàn thông tin 35 SV 10 SV 15 SV 7480202
Ngành Công nghệ kỹ thuật Điện điện tử 70 SV 5 SV 5 SV 7510301
Ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông 70 SV 5 SV 5 SV 7520207
Ngành Công nghệ đa phương tiện 75 SV 5 SV 10 SV 7329001
Ngành Marketing 50 SV 10 SV 10 SV 7340115
Ngành Quản trị kinh doanh 35 SV 5 SV 5 SV 7340101
Ngành Kế toán 55 SV 5 SV 5 SV 7340301
Ngành Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hoá 65 SV 5 SV 5 SV 7520216
Ngành Công nghệ Internet vạn vật 65 SV 5 SV 5 SV 7520208

Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2023

Điểm chuẩn THPT Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (Phía Bắc) năm 2023
STT Ngành đào tạo Mã ngành Điểm chuẩn THPT Thứ tự nguyện vọng
Cơ sở đào tạo phía Bắc (mã BVH)
1 Kỹ thuật Điện tử viễn thông 7520207 25.68 TTNV=1
2. Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử 7510301 25.01 TTNV=1
3. Kỹ thuật Điểu khiên và tự động hóa 7520216 25.40 TTNV<=3
4 Công nghệ thông tin 7480201 26.59 TTNV=1
5. An toàn thông tin 7480202 26.04 TTNV<=3
6. Khoa học máy tính (định hướng Khoa học dữ liệu) 7480101 26.55 TTNV<=4
7. Mạng máy tính vả truyền thông dữ liệu (CT Kỹ thuật dữ liệu) 7480102 24.88 TTNV<=3
s. Cử nhân Câng nghệ thông tin (định hưởng ứng dụng) 7480201_UDU 23.76 TTNV<=4
9. Công nghệ thông tin 7480201_CLC 25.38 TTNV<=2
10. Công nghệ đa phương tiện 7329001 25.89 TTNV=1
11. Truyền thông đa phương tiện 7320104 26.33 TTNV=1
12. Báo chí 7320101 25.36 TTNV<=4
13 Quản trị kinh doanh 7340101 25.15 TTNV<=6
14 Thương mại điện tử 7340122 26.20 TTNV<=2
15 Marketing 7340115 25.80 TTNV<=6
16 Kế toán 7340301 25.05 TTNV<=3
17 Công nghệ tài chính (Fintech) 7340205 25.35 TTNV=1
Điểm chuẩn Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (Phía Bắc) 2023 các phương thức
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Xét học bạ ĐGNL ĐHQG Tư duy BKHN Ghi chú
1 7520207 Kỹ thuật Điện tử viễn thông A00; A01 22.36 16 16 Xét tuyển kết hợp
2 7510301 Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử A00; A01 21.2 16.45 16.45 Xét tuyển kết hợp
3 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01 28.03 20.05 20.05 Xét tuyển kết hợp
4 7480202 An toàn thông tin A00; A01 27.43 18.85 18.85 Xét tuyển kết hợp
5 7480101 Khoa học máy tính A00; A01 28.1 20.65 20.65 Xét tuyển kết hợp
6 7329001 Công nghệ đa phương tiện A00; A01; D01 26.77 16 16 Xét tuyển kết hợp
7 7320104 Truyền thông đa phương tiện A00; A01; D01 26.74 17.65 17.65 Xét tuyển kết hợp
8 7320101 Báo chí A00; A01; D01 25.24 16.4 16.4 Xét tuyển kết hợp
9 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01 20.87 16 16 Xét tuyển kết hợp
10 7340122 Thương mại điện tử A00; A01; D01 26.76 18.9 18.9 Xét tuyển kết hợp
11 7340115 Marketing A00; A01; D01 25.69 16 16 Xét tuyển kết hợp
12 7340301 Kế toán A00; A01; D01 21.86 16 16 Xét tuyển kết hợp
13 7340205 Công nghệ tài chính (Fintech) A00; A01; D01 26.47 16.25 16.25 Xét tuyển kết hợp

XEM THÊM: Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông những năm gần đây

Học phí Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Học phí Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2023 – 2024 như sau:

  • Chương trình đại trà chính quy: Trung bình từ 24.500.000 đồng – 27.800.000 đồng/năm học (tùy từng ngành học).
  • Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm thực hiện theo quy định của Nhà nước, tăng không quá 15%/năm.

THAM KHẢO: Học phí Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông chi tiết

Giảng viên và cơ sở vật chất của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Cơ sở vật chất 

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông được xem là ngôi trường có cơ sở vật chất khang trang, hiện đại bậc nhất trong số các trường đại học, cao đẳng ở nước ta. Mỗi phòng học, phòng thực hành đều được trang bị các thiết bị tân tiến nhất nhằm giúp sinh viên tiếp cận nhanh chóng với công nghệ hiện đại. Khu kí túc xá có nhiều tiện ích, đáp ứng được 100% nhu cầu sinh hoạt, ăn ở của sinh viên. Ngoài ra, trường cũng sở hữu khuôn viên xanh – sạch – đẹp cùng khu vệ sinh được mệnh danh là đẹp nhất “Vịnh Bắc Bộ”.

Bộ phận giảng dạy của trường được tổ chức thành năm khoa chuyên ngành, bao gồm:

  • Khoa Công nghệ thông tin 2.
  • Khoa Kỹ thuật điện tử 2.
  • Khoa Viễn thông 2.
  • Khoa Quản trị Kinh doanh 2.
  • Khoa Cơ bản 2.

Bộ phận quản lý của trường bao gồm năm phòng và hai trung tâm, bao gồm:

  • Phòng Tổ chức Hành chính.
  • Phòng Đào tạo & Khoa học Công nghệ.
  • Phòng Giáo vụ.
  • Phòng Công tác Sinh viên.
  • Phòng Kinh tế Tài chính.
  • Trung tâm Khảo thí & Đảm bảo Chất lượng Giáo dục.
  • Trung tâm Cơ sở vật chất & Dịch vụ.

Đội ngũ giảng viên

Trường có tổng cộng hơn 92 cán bộ giảng dạy, với phân bố trình độ như sau:

  • 08 giảng viên đang là Nghiên cứu sinh.
  • 34 giảng viên đã có trình độ Thạc sĩ.
  • 50 giảng viên là cán bộ có trình độ Đại học và đang theo học sau Đại học.

Đây là đội ngũ giảng viên tài năng, với kiến thức chuyên môn sâu rộng và kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực. Sự xuất sắc này đã góp phần xây dựng và củng cố vị thế của trường trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cho cả tỉnh và quốc gia.