Loading...

Tìm hiểu HV Ngân hàng

Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng năm 2023

 Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng năm 2023 dao động từ: 24,5-26,5 trong đó ngành Luật kinh tế lấy điểm cao nhất: 26,5

hoc vien ngan hang

Giới thiệu

  • Tên trường : Học viện Ngân hàng (Banking Academy of Vietnam)
  • Địa chỉ:12 P. Chùa Bộc, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
  • Mã tuyển sinh: NHH
  • Ngày thành lập: 13- 9- 1961
  • Mã trường: NHH
  • Website:  http://hvnh.edu.vn
  • Email: info@hvnh.edu.vn

Điểm chuẩn của Học viện Ngân hàng năm 2023 

1. Đối với các chương trình đào tạo Chất lượng cao

Đối với các chương trình đào tạo Chất lượng cao
STT Mã XT Tên chương trình đào tạo Tổ hợp xét tuyên Điểm trúng tuyển
1 BANK01 Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao) A00, A01,D01,D07 32.7
2 FIN01 Tài chính (Chương trình Chất hrợng cao) A00, A01,D01,D07 32.6
3 ACT01 Ke toán (Chương trình chất lượng cao) A00, A01,D01,D07 32.75
4 BUS01 Quàn trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao) A00, A01,D01,D07 32.65
Lưu ý: Với các chương trình Chất lượng cao, điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 40, trong đó nhân đôi điểm đối với môn Toán.

2. Đối với các chương trình đào tạo hệ chuẩn

Đối với các chương trình đào tạo hệ chuẩn
STT Mã XT Tên chương trình đào tạo Tổ hợp xét tuyên Điểm trúng tuyển
1 BANK02 Ngân hàng A00, A01,D01,D07 25.7
2 BANK03 Ngân hàng số A00, A01.D01D07 25.65
3 FIN02 Tài chính A00, A01.D01D07 26.05
4 FIN03 Công nghệ tài chính A00, A01.D01D07 25.5
5 ACT02 Ke toán A00, A01.D01D07 25.8
6 BUS02 Quàn trị kinh doanh A00, A01.D01D07 26.04
7 BUS03 Quàn trị du lịch A01D01.D07, D09 24.5
8 IB01 Kinh doanh quốc tế A01D01.D07, D09 26.4
9 IB02 Logistics và quàn lý chuôi cung ứng A01,D0LD07, D09 26.45
10 LAW01 Luật kinh tế A00, A01.D01D07 25.52
11 LAW02 Luật kinh tế COO, C03, D14, D15 26.5
12 ECONOl Kinh tế A01D01.D07, D09 25.65
13 FL01 Ngôn ngữ Anh A01D01.D07, D09 24.9
14 MIS01 Hệ thống thông tin quản lý A00, A01.D01D07 25.55
15 IT01 Công nghệ thông tin A00, A01D01D07 25.1

3. Đối với các chương trình đào tạo liên kết quốc tế

Đối với các chương trình đào tạo liên kết quốc tế
STT Mã XT Tên chương trình đào tạo Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyền
1 ACT03 Ke toán (Liên kết ĐH Sunderland, Anh. cấp song bằng) A00, A01,D01,D07 23.9
2 BANK04 Tài chính-Ngân hàng (liên kết ĐH Sunderland, Anh Quốc. Cấp song bàng) A00, A01,D01,D07 23.55
3 BUS04 Quàn trị kinh doanh (Liên kết với ĐH CityU, Hoa kỳ. Cấp song bang) A00, A01,D01,D07 23.8
4 BUS05 Marketing số (liên kết ĐH Coventry, Anh Quốc. Cấp bàng ĐH Coventry) A00, A01,D01,D07 23.5
5 IB03 Kinh doanh quốc tế (liên kết ĐH Coventry, Anh Quốc. Cấp song bang) A00, A01,D01,D07 22
6 BANK05 Ngân hàng và Tài chính quốc tế (liên kết ĐH Coventry, Anh Quốc. Cấp song bàng) A00, A01,D01,D07 21.6

 Điểm chuẩn của Học viện Ngân hàng năm 2022

Điểm chuẩn Học Viện Ngân Hàng năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7340120 Kinh doanh quốc tế A01; D01; D07; D09 26.5
2 7340101_AP Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao) A00; A01; D01; D07 26
3 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07 26
4 7340201_AP_TC Tài chính (Chương trình Chất lượng cao) A00; A01; D01; D07 26.1
5 7340201_AP_NH Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao) A00; A01; D01; D07 25.8
6 7340201_TC Tài chính A00; A01; D01; D07 26.1
7 7340201_NH Ngân hàng A00; A01; D01; D07 25.8
8 7340301_AP Kế toán (Chương trình Chất lượng cao) A00; A01; D01; D07 25.8
9 7340301_J Kế toán (Định hướng Nhật Bản. HVNH cấp bằng) A00; A01; D01; D07 25.8
10 7340301 Kế toán A00; A01; D01; D07 25.8
11 7380107_A Luật kinh tế A00; A01; D01; D07 25.8
12 7380107_C Luật kinh tế C00; D14; D15 28.05
13 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D07; D09 26
14 7310101 Kinh tế A01; D01; D07; D09 26
15 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; D01; D07 26.35
16 7340405_J Công nghệ thông tin (Định hướng Nhật Bản. HVNH cấp bằng) A00; A01; D01; D07 26.2
17 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D07 26.2
18 7340101_IU Quản trị kinh doanh (Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ. Cấp song bằng HVNH và Đại học CityU) A00; A01; D01; D07 24
19 7340301_I Kế toán (Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh. Cấp song bằng HVNH và Đại học Sunderland) A00; A01; D01; D07 24

Điểm chuẩn của Học viện Ngân hàng năm 2021

Điểm chuẩn Học Viện Ngân Hàng năm 2021
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7340201 Tài chính ngân hàng A00; A01; D01; D07 26.5
2 7340201_AP Tài chính ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao) A00; A01; D01; D07 26.5
3 7340301 Kế toán A00; A01; D01; D07 26.4
4 7340301_AP Kế toán (Chương trình Chất lượng cao) A00; A01; D01; D07 26.4
5 7340301_J Kế toán (Định hướng Nhật Bản. HVNH cấp bằng) A00; A01; D01; D07 26.4
6 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07 26.55
7 7340101_AP Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao) A00; A01; D01; D07 26.55
8 7340120 Kinh doanh quốc tế A01; D01; D07; D09 26.75
9 7380107_A Luật kinh tế A00; A01; D01; D07 26.35
10 7380107_C Luật kinh tế C00; D14; D15 27.55
11 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D07; D09 26.5
12 7310101 Kinh tế A00; A01; D01; D07 26.4
13 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; D01; D07 26.3
14 7340405_J Hệ thống thông tin quản lý (Định hướng Nhật Bản. HVNH cấp bằng) A00; A01; D01; D07 26.3
15 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D07 26
16 7340101_IV Quản trị kinh doanh (Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ. HVNH cấp bằng) A00; A01; D01; D07 25.7
17 7340101_IU Quản trị kinh doanh (Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ. Cấp song bằng HVNH và Đại học CityU) A00; A01; D01; D07 25.7
18 7340301_I Kế toán (Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh. Cấp song bằng HVNH và Đại học Sunderland) A00; A01; D01; D07 24.3
Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng năm 2020
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn THPTQG
1 7340201 Tài chính ngân hàng A00, A01, D01, D07 25,5
2 7340301 Kế toán A00, A01, D01, D07 25,6
3 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, D07 25,3
4 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00, A01, D01, D07 25
5 7340120 Kinh doanh quốc tế A01, D01, D07, D09 25,3
6 7380107_A Luật kinh tế A00, A01, D01, D07 25
7 7380107_C Luật kinh tế C00, D14, D15 27
8 7220201 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D07, D09 25
9 7310101 Kinh tế A00, A01, D01, D07 25
10 7340301_J Kế toán (định hướng Nhật Bản, Học viện Ngân hàng cấp bằng) A00, A01, D01, D07 25,6
11 7340405_J Hệ thống thông tin quản lý (định hướng Nhật Bản, Học viện Ngân hàng cấp bằng) A00, A01, D01, D07 25
12 7340101_IV Quản trị kinh doanh (Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ. Học viện Ngân hàng cấp bằng) A00, A01, D01, D07 23,5
13 7340101_IU Quản trị kinh doanh (Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ, Cấp song bằng Học viện Ngân hàng và Đại học CityU) A00, A01, D01, D07 23,5
14 7340201_I Tài chính – ngân hàng (Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh. Cấp song bằng Học viện Ngân hàng và Đại học Sunderland) A00, A01, D01, D07 22,2
15 7340301_I Kế toán (Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh. Cấp song bằng Học viện Ngân hàng và Đại học Sunderland) A00, A01, D01, D07 21,5

THAM KHẢO: Học phí Học viện Ngân hàng và các chính sách tài chính liên quan

Học phí Học viện Ngân hàng có đi đôi cùng chất lượng?

Học viện Ngân hàng là một tổ chức giáo dục hàng đầu tại Việt Nam chuyên về đào tạo và nghiên cứu trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, quản trị kinh doanh và liên quan đến lĩnh vực tài chính. Học viện này đào tạo các chuyên gia và chuyên viên trong ngành ngân hàng, tài chính và quản lý kinh doanh, đồng thời tham gia vào các dự án nghiên cứu quan trọng liên quan đến lĩnh vực tài chính và kinh tế.

Dự kiến tại Học viện Ngân hàng học phí trong năm 2023-2024 sẽ tăng 1.000.000-2.000.000 VNĐ/ học kỳ so với năm học trước đó.

HVNH

Giới thiệu

  • Tên trường: Học viện Ngân hàng
  • Tên trường Tiếng Anh: Banking Academy of Vietnam (BA)
  • Địa chỉ:12 P. Chùa Bộc, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
  • Mã tuyển sinh: NHH
  • Ngày thành lập: 13- 9- 1961
  • Mã trường: NHH
  • Website:  http://hvnh.edu.vn
  • Email: info@hvnh.edu.vn

Học phí Học viện Ngân hàng năm 2022 và năm 2023

Học phí Học viện Ngân hàng được phân chia cụ thể đối với từng hệ đào tạo khác nhau như sau:

Hệ đào tạo chính quy

Đối với hệ đào tạo Đại học (chính quy):

  • Các chương trình đào tạo thuộc khối III: 370.000 vnđ/tín chỉ
  • Các chương trình đào tạo thuộc khối V: 430.000 vnđ/tín chỉ
  • Các chương trình đào tạo thuộc khối VII: 356.000 vnđ/tín chỉ

Đối với hệ đào tạo Cao đẳng (chính quy):

  • Các chương trình đào tạo thuộc khối III: 365.000 vnđ/tín chỉ

Hệ đào tạo vừa học vừa làm

  • Đại học văn bằng 2 (VLVH): 309.000 vnđ/tín chỉ
  • Đại học VLVH: 426.000 vnđ/tín chỉ
  • Đối với chương trình Đại học liên thông VLVH (Từ Trung cấp lên Đại học): 347.000 vnđ/tín chỉ
  • Đối với chương trình Đại học liên thông VLVH (Từ Cao đẳng lên Đại học): 383.000 vnđ/tín chỉ

Chương trình đào tạo chất lượng cao

  • Khóa 5: 102.000.000 vnđ/khóa học
  • Khóa 6: 110.000.000 vnđ/khóa học
  • Khóa 7: 120.000.000 vnđ/khóa học
  • Khóa 8: 120.000.000 vnđ/khóa học
  • Khóa 9: 130.000.000 vnđ/khóa học

Lưu ý: Học phí của toàn khóa học (từ khóa 5 đến khóa 9) không bao gồm học phí cho các học phần Giáo dục Quốc phòng và Giáo dục thể chất. Hai môn này thu bằng hệ chuẩn.

Chương trình đào tạo Quốc tế

Mức thu học phí của Học viện Ngân hàng được quy định như sau:

Chương trình cử nhân liên kết Đại học Sunderland, Anh Quốc

  • Khóa F13: 70.470.000 VNĐ/Học kỳ
  • Khóa F14: 29.362.500 VNĐ/Học kỳ
  • Khóa F15: 29.362.500 VNĐ/Học kỳ
  • Khóa F16: 29.362.500 VNĐ/Học kỳ

Mức học phí dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng 1.000.000 đến 2.000.000 VND/học kỳ so với năm học trước đó.

Cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ

Đội ngũ giảng viên

Không thể bỏ qua đội ngũ giảng viên khi đề cập đến Học viện Ngân hàng. Họ được gọi là “những người thầy trong nhà”, với sự xuất sắc trong chuyên môn cùng tính cách năng động trong các hoạt động ngoại khóa.

Học viện Ngân hàng theo đuổi tôn chỉ “Thầy cô thân thiện – Học sinh tích cực”. Do đó, cả giảng viên và sinh viên đều trải qua những giờ học thoải mái và sôi nổi. Hầu hết các giáo viên tại trường đều rất nhiệt tình trong việc giải đáp thắc mắc và am hiểu tâm lý của học sinh.

Ít trường nào còn có giảng viên tham gia tích cực vào hoạt động ngoại khóa và các câu lạc bộ cùng với sinh viên như tại Học viện Ngân hàng.

Cơ sở vật chất

Mặc dù khuôn viên trường không rộng lớn, nhưng mọi ngóc ngách của nó đều được phủ bởi màu xanh của cây lá, tạo nên phong cảnh rất thơ mộng. Đặc biệt, không thể không nhắc đến thư viện của Học viện Ngân hàng – một không gian đọc sách thiết kế mở, tạo cảm giác giống như đang ở trong một quán cafe.

Tại Học viện Ngân hàng, tất cả các phòng học đều được trang bị máy điều hòa không khí, và đặc biệt, các phòng vệ sinh cũng được trang bị các thiết bị cao cấp, tạo cảm giác như đang ở trong một khách sạn 5 sao sang trọng.

Điểm nổi bật Học viện Ngân hàng

  • Đội ngũ giảng viên chất lượng: Học viện Ngân hàng được đánh giá cao về đội ngũ giảng viên, gồm những người có kiến thức sâu rộng và kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực tài chính và ngân hàng. Những người thầy tại trường không chỉ giỏi trong lĩnh vực chuyên môn mà còn mang đến sự năng động và thân thiện trong quá trình giảng dạy.
  • Môi trường học tập thân thiện: Học viện Ngân hàng tạo ra môi trường học tập thoải mái và thân thiện, thúc đẩy tinh thần tích cực của sinh viên. Sự gần gũi và tương tác tốt giữa giảng viên và sinh viên tạo nên không gian học tập đầy kích thích.
  • Chương trình đào tạo đa dạng: Trường cung cấp những chương trình đào tạo đa dạng, từ ngành ngân hàng, tài chính, quản trị kinh doanh đến các chương trình liên quan đến lĩnh vực tài chính. Điều này giúp sinh viên có nhiều lựa chọn và cơ hội phát triển theo đúng sở thích và khả năng của mình.
  • Cơ sở vật chất hiện đại: Trường sở hữu cơ sở vật chất tương đối tiện nghi, với các phòng học được trang bị máy lạnh, thiết bị hiện đại. Thư viện của trường cũng là điểm nhấn, không chỉ là nơi để học tập mà còn là một không gian thư giãn sáng tạo.
  • Hoạt động ngoại khóa đa dạng: Học viện Ngân hàng khuyến khích sự tham gia vào hoạt động ngoại khóa và các câu lạc bộ. Sinh viên có cơ hội tham gia vào các hoạt động xã hội, văn hóa, thể thao và phát triển các kỹ năng mềm.
  • Cơ hội việc làm và phát triển sự nghiệp: Học viện tạo cơ hội cho sinh viên tiếp xúc với doanh nghiệp và ngành ngân hàng thông qua các buổi tọa đàm, thực tập và hợp tác đào tạo. Điều này giúp sinh viên tìm hiểu thực tế công việc và có cơ hội tốt hơn cho việc làm sau khi tốt nghiệp.

Những điểm nổi bật này cùng nhau tạo nên một môi trường học tập và phát triển thú vị tại Học viện Ngân hàng.

Các cơ hội dành cho sinh viên theo học Học viện Ngân hàng

Học viện Ngân hàng cung cấp cho sinh viên nhiều cơ hội hấp dẫn để phát triển kiến thức, kỹ năng và sự nghiệp. Dưới đây là một số cơ hội quan trọng mà sinh viên có thể trải nghiệm khi theo học tại trường này:

  • Ưu tiên theo quy định của Nhà nước: Sinh viên sẽ được áp dụng các chế độ và chính sách ưu tiên theo quy định của Nhà nước.
  • Học bổng và giải thưởng: Trường thường xuyên trao các học bổng và giải thưởng cho những sinh viên xuất sắc về học tập và hoạt động ngoại khóa. Điều này thúc đẩy động viên và đề cao thành tích cá nhân của sinh viên.
  • Miễn giảm phí dịch vụ công cộng: Sinh viên sẽ được miễn giảm phí khi sử dụng các dịch vụ công cộng như giao thông, giải trí, tham quan viện bảo tàng, di tích lịch sử và công trình văn hoá theo quy định của Nhà nước và trường.
  • Thực tập và hợp tác doanh nghiệp: Học viện thường xuyên hợp tác với các doanh nghiệp trong ngành tài chính và ngân hàng để cung cấp cơ hội thực tập cho sinh viên. Điều này giúp họ tiếp xúc với thực tế công việc, xây dựng kỹ năng thực tế và tạo dựng mạng lưới liên kết trong ngành.
  • Hội thảo và tọa đàm: Trường thường tổ chức các hội thảo, tọa đàm với sự tham gia của chuyên gia, doanh nhân và người trong ngành. Đây là cơ hội để sinh viên học hỏi từ những người có kinh nghiệm và cập nhật thông tin về xu hướng và phát triển trong ngành.
  • Hoạt động ngoại khóa và câu lạc bộ: Sinh viên có thể tham gia vào các hoạt động ngoại khóa và câu lạc bộ tại trường, như thể thao, văn hóa, tình nguyện và nhiều hoạt động khác. Điều này giúp họ phát triển kỹ năng mềm, xây dựng tinh thần đồng đội và thư giãn sau những giờ học căng thẳng.
  • Tham gia quản lý và đóng góp ý kiến: Sinh viên có quyền tham gia đóng góp ý kiến, tham gia vào quản lý và giám sát hoạt động giáo dục cũng như các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục. Họ có thể thể hiện ý kiến thông qua đại diện lớp, tổ chức Đoàn, Hội sinh viên để đề xuất các giải pháp góp phần vào xây dựng và phát triển trường.
  • Khiếu nại và nguyện vọng: Sinh viên có quyền đề đạt nguyện vọng và khiếu nại trực tiếp lên Hiệu trưởng để giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền lợi và lợi ích chính đáng của họ.

Những cơ hội này là những phần quan trọng trong trải nghiệm học tập tại Học viện Ngân hàng, giúp sinh viên chuẩn bị tốt cho tương lai và phát triển cá nhân và sự nghiệp của mình.

Vậy nên có thể khẳng định rằng, với mức học phí như trên, sinh viên sẽ được đào tạo vô cùng chất lượng và có những trải nghiệm thú vị  tại Học viện Ngân hàng.

XEM THÊM: Điểm chuẩn Học viện ngân hàng năm 2023

Đào Ngọc

Phương thức tuyển sinh Học viện Ngân hàng năm nay có gì mới?

Học Viện Ngân hàng được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ vào ngày 13/9/1961. Mục tiêu ban đầu của Học Viện là đào tạo cán bộ tầm trung cho ngân hàng tầm trung. Sau đó, vào năm 1976, Học Viện mở cơ sở II tại Thành phố Hồ Chí Minh để đào tạo cán bộ chuyên tu và tại chức cho các tỉnh phía Nam. Năm 1978, Học Viện được phép mở hệ cao đẳng Trường chuyên tu cao cấp Ngân hàng để đào tạo cán bộ đại học thực hành Ngân hàng.

Học Viện Ngân hàng đặt mục tiêu phát triển nhằm trở thành một trung tâm đào tạo hàng đầu tại Việt Nam. Đồng thời, Học Viện đề ra những chủ trương như tự chủ, đa dạng hóa lĩnh vực và phương thức đào tạo, trở thành trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng. Học Viện cũng đặt nỗ lực vào việc phát triển quá trình chuyển đổi số và tăng cường sự gắn kết với cộng đồng.

Giá trị cốt lõi mà Học Viện Ngân Hàng muốn truyền đạt cho học sinh gồm sáng tạo, trách nhiệm, cống hiến, tôn trọng và hợp tác.

hoc vien ngan hang

Tổng quan

  • Tên trường: Học viện Ngân hàng
  • Tên trường tiếng anh: Banking Academy of Vietnam (BA)
  • Địa chỉ: 12 P. Chùa Bộc, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
  • Mã tuyển sinh: NHH
  • Mã trường: NHH
  • Website:  http://hvnh.edu.vn
  • Email: info@hvnh.edu.vn

Thông tin tuyển sinh của Học viện Ngân Hàng

Thời gian tuyển sinh: Học viện Ngân hàng tiến hành tuyển sinh nhiều đợt và liên tục trong năm.

Đối tượng tuyển sinh: Yêu cầu thí sinh đã tốt nghiệp THPT/THCS, có sức khỏe tốt và hộ khẩu tại các vùng miền theo quy định của trường.

Phạm vi tuyển sinh

  • Cơ sở Hà Nội và Phú Yên tuyển sinView Posth trên toàn quốc.
  • Cơ sở Bắc Ninh chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Bắc Ninh và các tỉnh thuộc Tây Bắc, Đông Bắc Bộ.

Phương thức tuyển sinh

  1. Xét tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GD&ĐT.
  2. Xét học bạ THPT (25% chỉ tiêu) dựa trên điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn thuộc tổ hợp ngành đăng ký xét tuyển.
  3. Xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (IELTS Academic, TOEFL iBT) (15% chỉ tiêu).
  4. Xét tuyển dựa trên kết quả thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (10% chỉ tiêu).
  5. Xét tuyển dựa trên kết quả thi Tốt nghiệp THPT (50% chỉ tiêu).

Trong mỗi phương thức tuyển sinh, có các ngưỡng đảm bảo chất lượng và điểm cộng tương ứng được áp dụng.

Ngành tuyển sinh của Học viện Ngân Hàng năm 2023-2024

Dựa theo đề án tuyển sinh của từng năm. Học viện Ngân Hàng đã quy định chỉ tiêu cụ thể đối với các ngành đào tạo như sau:

Mã ngành tuyển sinh Tên chương trình đào tạo Chỉ tiêu 2022
7340201_AP_NH Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao) 150
7340201_AP_TC Tài chính (Chương trình Chất lượng cao) 200
7340301_AP Kế toán (Chương trình Chất lượng cao) 150
7340101_AP Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao) 150
7340201_NH Ngân hàng 350
7340201_TC Tài chính 350
7340301 Kế toán 240
7340101 Quản trị kinh doanh 200
7340120 Kinh doanh quốc tế 320
7220201 Ngôn ngữ Anh 150
7340405 Hệ thống thông tin quản lý 130
7380107_A Luật kinh tế 50
7380107_C luật kinh tế 150
7310101 Kinh tế 150
7480201 Công nghệ thông tin 50
7340301_J Kế toán (Định hướng Nhật Bản) 30
7480201_J Công nghệ thông tin (Định hướng Nhật Bản) 30
7340101_IU Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng) 150
7340301_I Kế toán Sunderland, Anh (Cấp song bằng) 200
COU01 Ngân hàng và Tài chính quốc tế (ĐH Coventry, Anh cấp bằng) 77
COU02 Kinh doanh quốc tế (ĐH Coventry, Anh cấp bằng) 77
COU03 Marketing số (ĐH Coventry, Anh cấp bằng) 77

Điểm chuẩn Học viện Ngân Hàng năm 2023-2024 mới nhất

Năm 2023 Học viện Ngân hàng điểm chuẩn đầu vào theo phương thức xét điểm thi THPT đã công bố cụ thể như sau:

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm thi THPT Ghi chú
1 BANK01 Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao) A00; A01; D01; D07 32.7 Môn Toán nhân đôi
2 FIN01 Tài chính (Chương trình Chất lượng cao) A00; A01; D01; D07 32.6 Môn Toán nhân đôi
3 ACT01 Kế toán (Chương trình Chất lượng cao) A00; A01; D01; D07 32.75 Môn Toán nhân đôi
4 BUS01 Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao) A00; A01; D01; D07 32.65 Môn Toán nhân đôi
5 BANKK02 Ngân hàng A00; A01; D01; D07 25.7
6 BANKK03 Ngân hàng số A00; A01; D01; D07 25.65
7 FIN02 Tài chính A00; A01; D01; D07 26.05
8 FIN03 Công nghệ tài chính A00; A01; D01; D07 25.5
9 ACT02 Kế toán A00; A01; D01; D07 25.8
10 BUS02 Quản trị kinh doanh A01; D01; D07; D09 26.04
11 BUS03 Quản trị du lịch A01; D01; D07; D09 24.5
12 IB01 Kính doanh quốc tế A01; D01; D07; D09 26.4
13 IB02 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A01; D01; D07; D09 26.45
14 LAW01 Luật kinh tế A00; A01; D01; D07 25.52
15 LAW02 Luật kinh tế C00; C03; D14; D15 26.5
16 ECON01 Kinh tế A01; D01; D07; D09 25.65
17 FL01 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D07; D09 24.9
18 MIS01 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; D01; D07 25.55
19 IT01 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D07 25.1
20 ACT03 Kế toán ( Liên kết ĐH Sunderland, Anh. Cấp song bằng) A00; A01; D01; D07 23.9
21 BANK04 Tài chính – Ngân hàng ( Liên kết ĐH Sunderland, Anh Quốc. Cấp song bằng) A00; A01; D01; D07 23.55
22 BUS04 Quản trị kinh doanh (Liên kết ĐH CityU, Hoa Kỳ.Cấp song bằng) A00; A01; D01; D07 23.8
23 BUS05 Marketing số ( liên kết ĐH Coventry, Anh Quốc. Cấp song bằng) A00; A01; D01; D07 23.5
24 IB03 Kính doanh quốc tế ( liên kết ĐH Coventry, Anh Quốc. Cấp song bằng) A00; A01; D01; D07 22
25 BANK05 Ngân hàng và Tài chính quốc tế (liên kết ĐH Coventry, Anh Quốc. Cấp song bằng) A00; A01; D01; D07 21.6

Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm đáng kể so với năm học trước đó.

XEM THÊM: Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng chi tiết những năm gần đây

Học phí của Học viện Ngân Hàng năm học 2023-2024

Học phí Học viện Ngân hàng được phân chia cụ thể cho từng hệ đào tạo như sau:

Hệ đào tạo chính quy:

  • Đại học (chính quy):
    • Khối III: 370.000 vnđ/tín chỉ
    • Khối V: 430.000 vnđ/tín chỉ
    • Khối VII: 356.000 vnđ/tín chỉ
  • Cao đẳng (chính quy):
    • Khối III: 365.000 vnđ/tín chỉ

Hệ đào tạo vừa học vừa làm:

  • Đại học văn bằng 2 (VLVH): 309.000 vnđ/tín chỉ
  • Đại học VLVH: 426.000 vnđ/tín chỉ
  • Đại học liên thông VLVH (Từ Trung cấp lên Đại học): 347.000 vnđ/tín chỉ
  • Đại học liên thông VLVH (Từ Cao đẳng lên Đại học): 383.000 vnđ/tín chỉ

Chương trình đào tạo chất lượng cao:

  • Khóa 5: 102.000.000 vnđ/khóa học
  • Khóa 6: 110.000.000 vnđ/khóa học
  • Khóa 7: 120.000.000 vnđ/khóa học
  • Khóa 8: 120.000.000 vnđ/khóa học
  • Khóa 9: 130.000.000 vnđ/khóa học

Chương trình đào tạo Quốc tế:

  • Chương trình cử nhân liên kết Đại học Sunderland, Anh Quốc:
    • Khóa F13: 70.470.000 VNĐ/Học kỳ
    • Khóa F14: 29.362.500 VNĐ/Học kỳ
    • Khóa F15: 29.362.500 VNĐ/Học kỳ
    • Khóa F16: 29.362.500 VNĐ/Học kỳ

Lưu ý: Học phí của các khóa học không bao gồm học phí cho môn Giáo dục Quốc phòng và Giáo dục thể chất. Mức học phí dự kiến cho năm học 2023 – 2024 sẽ tăng so với năm học trước đó.

XEM THÊM: Học phí Học viện Ngân hàng

Giảng viên và cơ sở vật chất của Học viện Ngân Hàng

Đội ngũ giảng viên tại Học viện Ngân hàng là yếu tố không thể bỏ qua khi đánh giá về trường. Được biết đến như “giáo viên nhà người ta”, các thầy cô ở BA không chỉ giỏi chuyên môn mà còn rất năng động và tham gia tích cực vào các hoạt động ngoại khóa.

Học viện Ngân hàng tạo dựng hình ảnh “Thầy cô thân thiện – Học sinh tích cực”. Do đó, cả giảng viên và sinh viên đều cảm thấy thoải mái và nhiệt huyết trong các buổi học. Hầu hết các thầy cô tại BA đều rất nhiệt tình trong việc giải đáp thắc mắc và có hiểu biết sâu về tâm lý học sinh.

Rất hiếm trường nào mà giảng viên tích cực tham gia vào hoạt động ngoại khóa và câu lạc bộ cùng sinh viên như Học viện Ngân hàng.

Về cơ sở vật chất

Mặc dù khuôn viên trường không rộng nhưng mọi góc trong trường đều được bao phủ bởi màu xanh của cây lá, tạo nên không gian “thơ mộng”. Đặc biệt, thư viện của Học viện Ngân hàng được thiết kế với không gian mở, giống như một quán cà phê.

Tại Học viện Ngân hàng, tất cả các phòng học đều được trang bị máy điều hòa, và các nhà vệ sinh cũng được trang bị các thiết bị cao cấp, tạo cảm giác như đang ở một khách sạn 5 sao sang trọng.