Loading...

Tìm hiểu HV Tài chính

Học phí Học viện Tài chính năm 2024 có gì mới?

Học phí Học viện Tài chính dự kiến năm học 2024 – 2025: Chương trình chuẩn: 23  triệu đồng/sinh viên/năm học; Chương trình chất lượng cao: 50 triệu đồng/sinh viên/năm học;  Diện tuyển sinh theo đặt hàng: 43  triệu đồng/sinh viên/năm học.

Học viện Tài chính (viết tắt: AOF), dưới sự quản lý của Bộ Tài chính và sự giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đứng trong hàng đầu các trường đại học công lập trong lĩnh vực kinh tế tại Việt Nam.

hoc phi hoc vien tai chinh la bao nhieu?

Lễ khai giảng Học viện Tài chính năm học 2023- 2024

Giới thiệu tổng quan

  • Tên trường: Học viện Tài chính
  • Tên trường Tiếng Anh: Academy of Finance  (AOF)
  • Địa chỉ: 58 P. Lê Văn Hiến, Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam
  • Website:https://hvtc.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: HTC

Học viện Tài chính học phí năm học 2024- 2025 (dự kiến)

Năm 2024, Học viện Tài chính học phí có sự thay đổi nhẹ, tăng từ 5-10% so với năm 2023 tuỳ ngành đào tạo. Cụ thể được Thongtintuyensinh247 cập nhật trong bảng dưới đây:

Hệ chương trình Học phí (VND/năm học)
Tiêu chuẩn 23.000.0000
Chất lượng cao 50.000.000
Tuyển sinh đặt hàng 43.000.000
Liên kết với ĐH Greenwich 
4 năm trong nước 70.000.000
3 năm trong nước+1năm tại Anh 70.000.000 + 470.000.000
Liên kết với ĐH Toulon
Ngành Bảo hiểm – Ngân hàng – Tài chính 57.000.000
Ngành Kế toán – Kiểm soát – Kiểm toán 57.000.000 (2 năm đầu)
66.000.000 (1 năm cuối)

Chính sách hỗ trợ học phí Học viện Tài chính

Danh sách các đối tượng được miễn học phí, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập như sau:

Đối tượng được miễn học phí

  •  Sinh viên có công với cách mạng hoặc thân nhân của người có công với cách mạng.
  •  Sinh viên bị tàn tật hoặc khuyết tật thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo.
  • Sinh viên (từ 16 đến 22 tuổi) thuộc đối tượng bảo trợ xã hội.
  • Sinh viên hệ cử tuyển.
  • Sinh viên thuộc dân tộc thiểu số và thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo.
  • Sinh viên thuộc dân tộc thiểu số và sống ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

Đối tượng được giảm 70% học phí

Sinh viên thuộc dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Đối tượng được giảm 50% học phí

Sinh viên là con của cán bộ, công nhân, viên chức có cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp và được hưởng trợ cấp thường xuyên.

Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập

Sinh viên Đại học hệ chính quy thuộc dân tộc thiểu số và thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo.

Vì sao bạn nên chọn AOF – Học viện Tài chính?

  • Môi trường học tập

Học viện Tài chính được xây dựng với sự năng động và thân thiện, đảm bảo chất lượng cao. Đội ngũ cán bộ giảng viên ưu tú cùng với cơ sở vật chất và trang thiết bị tiên tiến tạo nên một không gian lý tưởng. Chúng tôi tin rằng Học viện Tài chính sẽ là lựa chọn đáng tin cậy cho phụ huynh và học sinh có khát vọng thành công trong lĩnh vực Kế toán – Tài chính.

  • Cơ sở vật chất

Về cơ sở vật chất và trang thiết bị, chúng tôi đã đầu tư đa dạng nguồn lực để đảm bảo mọi nhu cầu học tập và nghiên cứu. Học viện trang bị lớp học, hội trường, sân học và bể bơi hiện đại, đáp ứng tiêu chuẩn giáo dục thể chất và quốc phòng cao cấp.

  • Chính sách tài chính

Học viện Tài chính không chỉ mang đến cho sinh viên nhiều chương trình học phong phú, mà còn áp dụng các chính sách miễn giảm và hỗ trợ học phí cho các đối tượng cụ thể. Đặc biệt, việc nhận được học bổng từ nhiều nhà tài trợ khác nhau càng thêm phần khuyến khích tinh thần học hỏi của sinh viên.

  • Cơ hội việc làm

Những năm gần đây, với hơn 98% sinh viên tốt nghiệp có việc làm sau 1 năm và khả năng canh tranh cao trong thị trường lao động chất lượng cao, sinh viên Học viện Tài chính luôn được các tổ chức, doanh nghiệp và xã hội chào đón.

Bạn có thể tham khảo: Điểm chuẩn Học viện Tài chính 3 năm gần nhất

Hoàng Yến

Điểm chuẩn Học viện Tài chính năm 2024

Học viện Tài chính dưới sự quản lý của Bộ Tài chính và sự giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đứng trong hàng đầu các trường đại học công lập trong lĩnh vực kinh tế tại Việt Nam. Thành lập với mục đích đáp ứng nhu cầu kinh tế về đội ngũ cán bộ quản lý và kinh doanh tài chính. Điểm chuẩn Học viện Tài chính dao động từ 26,03 – 34,73 điểm, trong đó ngành có số điểm cao nhất là ngành Ngôn ngữ Anh.

diem chuan hoc vien tai chinh la bao nhieu

Một góc sân trường Học viện Tài chính 

Giới thiệu

  • Tên trường: Học viện Tài chính ( AOF)
  • Địa chỉ: 58 P. Lê Văn Hiến, Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam
  • Mã tuyển sinh: HTC

Điểm chuẩn Học viện Tài chính năm 2024

I. Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi tốt nghiệp THPT

TT Mã ngành/           chuyên ngành Tên ngành/chuyên ngành Điểm trúng tuyển Tiêu chí phụ
Điểm môn Toán Thứ tự nguyện vọng
I. Chương trình định hướng chứng chỉ quốc tế (điểm môn Tiếng Anh hệ số 2)
1 7340201C06 Hải quan và Logistics 36,15 ≥ 8,4 1
(theo định hướng FIATA)
2 7340201C09 Phân tích tài chính 35,36 ≥ 9,0 ≤ 4
(theo định hướng ICAEW)
3 7340201C11 Tài chính doanh nghiệp 35,40 ≥ 7,4 1
(theo định hướng ACCA)
4 7340301C21 Kế toán doanh nghiệp 34,35 ≥ 7,8 ≤ 3
(theo định hướng ACCA)
5 7340301C22 Kiểm toán 35,70 ≥ 8,2 ≤ 16
(theo định hướng ICAEW)
6 7340401C35 Digital Marketing 35,31 ≥ 7,4 ≤ 3
(theo định hướng ICDL)
II. Chương trình chuẩn (điểm môn Tiếng Anh hệ số 2 đối với ngành Ngôn ngữ Anh)
7 7220201 Ngôn ngữ Anh 34,73 ≥ 8,2 ≤ 4
8 7310101 Kinh tế 26,13 ≥ 8,6 ≤ 3
9 7340101 Quản trị kinh doanh 26,22 ≥ 8,2 ≤ 6
10 73402011 Tài chính – Ngân hàng 1 26,38 ≥ 8,0 ≤ 2
11 73402012 Tài chính – Ngân hàng 2 26,85 ≥ 7,6 ≤ 6
12 73402013 Tài chính – Ngân hàng 3 26,22 ≥ 8,2 ≤ 2
13 7340301 Kế toán 26,45 ≥ 8,2 1
14 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 26,03 ≥ 8,6 ≤ 4

II. Xét tuyển học sinh giỏi dựa vào kết quả học tập THPT

TT Mã ngành/          chuyên ngành Tên ngành/chuyên ngành Xét tuyển HSG dựa vào KQHT THPT
Thứ tự ưu tiên Điểm                 trúng tuyển
I. Chương trình định hướng chứng chỉ quốc tế
1 7340201C06 Hải quan và Logistics 3 27,0
(theo định hướng FIATA)
2 7340201C09 Phân tích tài chính 3 26,0
(theo định hướng ICAEW)
3 7340201C11 Tài chính doanh nghiệp 3 26,5
(theo định hướng ACCA)
4 7340301C21 Kế toán doanh nghiệp 5 27,5
(theo định hướng ACCA)
5 7340301C22 Kiểm toán 3 26,7
(theo định hướng ICAEW)
6 7340401C35 Digital Marketing 3 26,8
(theo định hướng ICDL)
II. Chương trình chuẩn
7 7220201 Ngôn ngữ Anh 5 29,0
8 7310101 Kinh tế 3 26,0
9 7340101 Quản trị kinh doanh 4 29,2
10 73402011 Tài chính – Ngân hàng 1 3 26,0
11 73402012 Tài chính – Ngân hàng 2 3 27,6
12 73402013 Tài chính – Ngân hàng 3 4 29,4
13 7340301 Kế toán 4 29,5
14 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 4 28,5

Điểm chuẩn Học viện Tài chính năm 2023

Về phương thức tuyển sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT, điểm chuẩn của ngành Tài chính – Ngân hàng 3 là thấp nhất ở mức 25,8 điểm, tức là trung bình mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển cần đạt 8,6 điểm; trong đó môn Toán bắt buộc phải từ 8,0 điểm trở lên.

Các ngành đạt điểm chuẩn cao nhất theo chương trình đào tạo chuẩn Kinh tế và theo chương trình đào tạo chất lượng cao là Hải quan và Logistics, mỗi ngành đều có điểm chuẩn là 29,5 điểm.

Năm 2023, điểm chuẩn AOF theo 3 phương thức xét điểm thi THPT, xét học bạ và kết  quả đánh giá tư duy cụ thể dưới đây:

Điểm chuẩn Học Viện Tài Chính năm 2023
I. Điểm chuẩn THPT và xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi tốt nghiệp THPT
STT Mã ngành /chuyên ngành Tên ngành /chuyên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn THPT Tiêu chí phụ
Điểm môn Toán Thứ tự nguyện vọng
Chương trình chất lượng cao ( điểm môn tiếng Anh hệ số 2 )
1 7340201C06 Hải quan và Logistics A01, D01, D07 35,51 ≥ 9,0 ≤ 2
2 7340201C09 Phân tích tài chính A01, D01, D07 34,6  ≥ 7,6 ≤ 3
3 7340201C11 Tài chính doanh nghiệp A01, D01, D07 34,25 ≥ 8,2 ≤ 4
4 7340301C21 Kế toán doanh nghiệp A01, D01, D07 34,01 ≥ 8,2 ≤ 6
5 7340301C22 Kiểm toán A01, D01, D07 34,75 ≥ 8,4 ≤ 17
Chương trình chuẩn (điểm môn Tiếng Anh hệ số 2 đối với ngành Ngôn ngữ Anh)
6 7220201 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D07 34,4 ≥ 7,4 1
7 7310101 Kinh tế A01, D01, D07 25,85 ≥ 8,6 ≤ 3
8 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, D07 26,17 ≥ 8,4 ≤ 3
9 73402011 Tài chính – Ngân hàng 1 A00, A01, D01, D07 25,94 ≥ 8,4 1
10 73402012 Tài chính – Ngân hàng 2 A00, A01, D01, D07 26,04 ≥ 7,8 1
11 73402013 Tài chính – Ngân hàng 3 A00, A01, D01, D07 25,8 ≥ 8,0 ≤ 4
12 7340301 Kế toán A00, A01, D01, D07 26,15 ≥ 8,4 1
13 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00, A01, D01, D07 25,94 ≥ 8,2 ≤ 4
II. Điểm chuẩn Xét học bạ  
STT Mã ngành /chuyên ngành Tên ngành /chuyên ngành Tổ hợp xét tuyển Xét học bạ  
Thứ tự ưu tiên Điểm trúng tuyển  
Chương trình chất lượng cao  
1 7340201C06 Hải quan và Logistics A01, D01, D07 3 27  
2 7340201C09 Phân tích tài chính A01, D01, D07 3 26,9  
3 7340201C11 Tài chính doanh nghiệp A01, D01, D07 4 29,5  
4 7340301C21 Kế toán doanh nghiệp A01, D01, D07 5 29,5  
5 7340301C22 Kiểm toán A01, D01, D07 4 29,4  
Chương trình chuẩn  
6 7220201 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D07 5 28,5  
7 7310101 Kinh tế A01, D01, D07 3 25,2  
8 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, D07 3 26,7  
9 73402011 Tài chính – Ngân hàng 1 A00, A01, D01, D07 4 28,5  
10 73402012 Tài chính – Ngân hàng 2 A00, A01, D01, D07 4 29  
11 73402013 Tài chính – Ngân hàng 3 A00, A01, D01, D07 5 29,5  
12 7340301 Kế toán A00, A01, D01, D07 4 27  
13 7340405 Hệ thống thống tin quản lý A00, A01, D01, D07 5 29,5  
III. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy  
Điểm trúng tuyển từ 20 ( quy đổi theo thang điểm 30 ) trở lên.  

Có thể bạn muốn xem thêm Thông tin tuyển sinh Học viện Tài chính năm 2023 mới nhất ?

Học viện Tài chính điểm  3 năm gần nhất

Điểm chuẩn Học Viện Tài Chính năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7340201C06 Hải quan và Logistics A01; D01; D07 34,28 Điểm môn TA hệ số 2; Điểm Toán >= 7,6; TTNV <= 2
2 7340201C09 Phân tích tài chính A01; D01; D07 33,63 Điểm môn TA hệ số 2; Điểm Toán >= 7,6; TTNV 1
3 7340201C11 Tài chính doanh nghiệp A01; D01; D07 33,33 Điểm môn TA hệ số 2; Điểm Toán >= 8,6; TTNV <= 5
4 7340301C21 Kế toán doanh nghiệp A01; D01; D07 32,95 Điểm môn TA hệ số 2; Điểm Toán >= 9; TTNV <= 8
5 7340301C22 Kiểm toán A01; D01; D07 33,85 Điểm môn TA hệ số 2; Điểm Toán >= 8,2; TTNV 1
6 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D07 34,32 Điểm môn TA hệ số 2; Điểm Toán >= 8,6; TTNV 1
7 7310101 Kinh tế A01; D01; D07 25,75 Điểm Toán >= 8; TTNV <=3
8 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07 26,15 Điểm Toán >= 8,4; TTNV <=3
9 73402011 Tài chính – Ngân hàng 1 A00; A01; D01; D07 25,8 Điểm Toán >= 7,8; TTNV <= 4
10 73402012 Tài chính – Ngân hàng 2 A00; A01; D01; D07 25,8 Điểm Toán >= 8,8; TTNV <= 3
11 73402013 Tài chính – Ngân hàng 3 A00; A01; D01; D07 25,45 Điểm Toán >= 8,2; TTNV <= 9
12 7340301 Kế toán A00; A01; D01; D07 26,2 Điểm Toán >= 8; TTNV 1
13 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; D01; D07 25,9 Điểm Toán >= 8,4; TTNV <= 2
Điểm chuẩn Học Viện Tài Chính năm 2021
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7340201C06 Hải quan & Logistics A01; D01; D07 36,2 Điểm môn Toán >= 8.4; NV1 – 2
2 7340201C09 Phân tích tài chính A01; D01; D07 35,63 Điểm môn Toán >= 7.6; NV1 – 22
3 7340201C11 Tài chính doanh nghiệp A01; D01; D07 35,7 Điểm môn Toán >= 8.4; NV1 – 13
4 7340302C21 Kế toán doanh nghiệp A01; D01; D07 35,13 Điểm môn Toán >= 7.6; NV1 – 5
5 7340302C22 Kiểm toán A01; D01; D07 35,73 Điểm môn Toán >= 8; NV1 – 5
6 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D07 35,77 Điểm môn Toán >= 7.8; NV1 – 6
7 7310101 Kinh tế A01; D01; D07 26,35 Điểm môn Toán >= 8.4; NV1 – 2
8 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07 26,7 Điểm môn Toán >= 9.2; NV1 – 7
9 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00; A01; D07 26,1  
10 7340201D Tài chính – Ngân hàng D01 26,45 Điểm môn Toán >= 8; NV1 – 2
11 7340301 Kế toán A00; A01; 007 26,55 Điểm môn Toán >= 8.8; NV1 – 5
12 7340301D Kế toán D01 26,95 Điểm môn Toán >= 7.8; NV1
13 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; D01; D07 26,1  
Điểm chuẩn Học Viện Tài Chính năm 2020
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7340201C06 Hải quan & Logistics A01, D01, D07 31,17 Toán>=8,8 ; NV1-5
2 7340201C09 Phân tích tài chính A01, D01, D07 31,8 Toán>=8,2 ;NV1-3
3 7340201C11 Tài chính doanh nghiệp A01, D01, D07 30,17 Toán>=9,4 ; NV1-4
4 7340302C21 Kế toán doanh nghiệp A01, D01, D07 30,57 Toán>=9 ; NV1-2
5 7340302C22 Kiểm toán A01, D01, D07 31 Toán>=9 ; NV1-8
6 7220201 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D07 32,7 Toán>=8,8 ; NV1
7 7310101 Kinh tế A01, D01, D07 24,7  
8 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, D07 25,5 Toán>=8,8 ; NV1-8
9 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D07 25  
10 7340201D Tài chính – Ngân hàng D01 25  
11 7340301 Kế toán A00, A01,007 26,2  
12 7340301D Kế toán D01 26,2  
13 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00, A01, D01, D07 24,85 Toán>=8,6 ;NV1-4

>> Tham khảo chi tiết: Học phí Học viện Tài chính năm 2023 chi tiết

Đào Ngọc

Học viện Tài chính – Giới thiệu tổng quan và thông tin tuyển sinh năm 2024

Học viện Tài chính (viết tắt: AOF), dưới sự quản lý của Bộ Tài chính và sự giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đứng trong hàng đầu các trường đại học công lập trong lĩnh vực kinh tế tại Việt Nam.

Thành lập với mục đích đáp ứng nhu cầu kinh tế về đội ngũ cán bộ quản lý và kinh doanh tài chính, từ năm 1964, trường đã thay đổi tên thành Trường Cán bộ Tài chính Kế toán Ngân hàng Trung ương.

Mục tiêu của Học viện Tài chính tập trung vào việc phát triển thành một trường dẫn đầu về lĩnh vực tài chính, kế toán kiểm toán, đồng thời trở thành một trung tâm phát triển vững mạnh trong lĩnh vực Kinh tế tại thủ đô Hà Nội.

hoc vien tai chinh thong tin tuyen sinh

Học viện Tài chính

Tổng quan

  • Tên trường: Học viện Tài chính (Tên viết tắt: AOF)
  • Địa chỉ: 58 P. Lê Văn Hiến, Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam
  • Website:https://hvtc.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: HTC
  • Email tuyển sinh: vanphong@hvtc.edu.vn

Thông tin xét tuyển sinh Học viện Tài chính

Năm 2024, Học viện Tài chính tuyển sinh đại học 4.00 chỉ tiêu trong đó xét tuyển thẳng và xét tuyển học sinh giỏi THPT ít nhất bằng 60%; xét tuyển dựa vào kết quả đánh giá năng lực, đánh giá tư duy tối đa 5%, số còn lại xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và xét tuyển kết hợp.

Thời gian tuyển sinh

  • Thời gian nộp hồ sơ xét học sinh giỏi theo học bạ: Dự kiến từ ngày 28/05/2024 – 16/06/2024
  • Thời gian nộp hồ sơ xét kết hợp CCTAQT và điểm thi THPT, xét theo kết quả thi ĐGNL, ĐGTD: Dự kiến từ ngày 20/06/2024 – 15/07/2024.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Học viện Tài chính tuyển sinh hệ đại học với phạm vi trên cả nước và các nước khác với những đối tượng sau:

  • Đã tốt nghiệp THPT của Việt Nam
  • Đã tốt nghiệp THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).

Phương thức xét tuyển Học viện Tài chính

Học viện Tài chính có những phương thức tuyển sinh sau:

  • Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội và đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội 2024.
  • Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024
  • Xét ưu tiên cộng điểm và tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  •  Xét tuyển học sinh giỏi ở bậc THPT.
  • Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên cộng điểm

Đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:

  • Anh hùng lao động, Anh hùng LLVTND, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào tất cả các ngành, chương trình của Học viện;
  • Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT vào Học viện theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải;
  • Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp sau:
    • Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Học viện quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
    • Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT; những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Giám đốc Học viện quy định;
    • Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
  • Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế quy định tại mục (2) nếu không dùng quyền xét tuyển thẳng thì sẽ được ưu tiên xét tuyển trong năm tốt nghiệp THPT.
  • Thí sinh đoạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải Tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được ưu tiên xét tuyển vào Học viện theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển.

Phương thức 2: Xét học sinh giỏi bậc THPT

Điều kiện xét tuyển:

  • Tốt nghiệp THPT;
  • Hạnh kiểm 3 năm THPT loại tốt;
  • Không xét tuyển thí sinh theo học chương trình Giáo dục thường xuyên.

Đối tượng xét tuyển:

Đối tượng được xét tuyển vào tất cả các ngành của Học viện:

  • Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích (hoặc giải Tư) trong kỳ thi chọn HSG QG, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn hoặc có nội dung đề tài dự thi về Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn (thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển).
  • Thí sinh đoạt Huy chương Vàng, Bạc, Đồng (giải cá nhân) trong các cuộc thi đấu thể thao trong nước cấp toàn quốc hoặc trong các giải, đại hội thể thao khu vực, châu lục và thế giới về môn cờ vua, cờ tướng, bóng bàn, cầu lông, tennis, golf do Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia (thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển). Đồng thời xếp loại học lực Giỏi 3 năm bậc THPT trong đó kết quả học tập năm lớp 12 của mỗi môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển không ≥ 7.0 điểm.
  • Đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp 8 tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn; hoặc có chứng chỉ IELTS Academic ≥ 5.5 điểm/ TOEFL iBT ≥ 55 điểm; hoặc có kết quả thi SAT ≥ 1050/1600 điểm/ACT ≥ 22 điểm trở lên (chứng chỉ, kết quả thi còn hiệu lực tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ). Đồng thời xếp loại học lực Giỏi 2 năm trở lên bậc THPT trong đó có năm lớp 12.
  • Học lực Giỏi 3 năm bậc THPT, trong đó kết quả học tập năm lớp 12 của mỗi môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển ≥ 7.0 điểm.

Đối tượng được xét tuyển các ngành Ngôn ngữ Anh, Kinh tế:

  • Đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn.
  • Có chứng chỉ IELTS Academic ≥ 5.5 điểm/TOEFL iBT đạt từ 55 điểm; hoặc có kết quả thi SAT ≥ 1050/1600 điểm/ACT ≥ 22 điểm trở lên (chứng chỉ, kết quả thi còn hiệu lực tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ). Đồng thời xếp loại học lực Giỏi năm lớp 12.

Cách tính điểm xét học sinh giỏi

ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

  • Điểm môn 1 = ĐTB cả năm lớp 12 môn 1
  • Điểm môn 2 = ĐTB cả năm lớp 12 môn 2
  • Điểm môn 3 = ĐTB cả năm lớp 12 môn 3

Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

Đối tượng xét tuyển

  • Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 trên toàn quốc

Nguyên tắc xét tuyển

  • Xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi với từng ngành, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký
  • Thí sinh nếu đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành thì việc xét tuyển thực hiện theo thứ tự ưu tiên các nguyện vọng, thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký
  • Thí sinh bằng điểm sẽ xét ưu tiên điểm môn Toán
  • Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam, căn cứ theo kết quả học bạ của thí sinh, Giám đốc Học viện xem xét quyết định cho vào học.

Phương thức 4: Xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và kết quả thi THPT năm 2024

Điều kiện xét tuyển: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5, TOEFL iBT 55 điểm, Cambridge FCE hoặc SAT ≥ 1050/1600 hoặc ACT ≥ 22 điểm

Cách tính điểm xét tuyển:

ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

  • Điểm môn 1: Điểm Toán
  • Điểm môn 2: Điểm Văn/Vật lí/Hóa học
  • Điểm môn 3: Điểm môn tiếng Anh quy đổi theo chứng chỉ trong bảng dưới đây:
IELTS 5.5 >= 6.0
TOEFL iBT 55 >= 60
SAT 1050/1600 >= 1200/1600
ACT 22 >= 26
Điểm quy đổi 9.5 10.0

Phương thức 5: Xét kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy

Đối tượng xét tuyển

  • Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực năm 2024 của ĐHQGHN ≥ 90 điểm
  • Thí sinh có điểm thi đánh giá tư duy năm 2024  của trường Đại học Bách khoa Hà Nội ≥ /100 điểm

Cách tính điểm xét tuyển

  • Với điểm thi của ĐHQGHN: ĐXT = Điểm thi ĐGNL x 30/150 + Điểm ưu tiên (nếu có)
  • Với điểm thi của trường ĐHBKHN: ĐXT = Điểm thi ĐGTD x 30/100 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Học viện Tài chính tuyển sinh các ngành đào tạo sau:

Ngành  Chỉ tiêu
Ngôn ngữ Anh 200
Kinh tế 240
Quản trị kinh doanh 300
Tài chính – Ngân hàng 1 600
Tài chính – Ngân hàng 2 490
Tài chính – Ngân hàng 3 310
Kế toán 840
Hệ thống thông tin quản lý 120

Giảng viên và cơ sở vật chất của Học viện Tài chính

Đội ngũ cán bộ

Hiện tại, Học viện hiện có 720 cán bộ, viên chức trong đó có 390 giảng viên, 54 nghiên cứu viên, 23 giáo sư và phó giáo sư, hơn 80 tiến sĩ, 191 thạc sĩ, 21 nhà giáo ưu tú, từng đào tạo hơn 20.000 sinh viên, học viên.

Cơ sở vật chất

Cơ sở vật chất được Học viên chú trọng đầu tư và không ngừng phát triển, phục vụ cho công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học. Trường vẫn được trùng tu hằng năm để phục vụ cho việc đào tạo các bạn sinh viên một cách tốt nhất.

Học Học viện Tài chính làm việc ở đâu

Trong thời gian gần đây, Học viện Tài chính đã duy trì tỉ lệ việc làm sau tốt nghiệp của sinh viên ở mức rất cao, vượt qua ngưỡng 98%. Thành tích gần đây nhất cho thấy rằng, tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp trong năm vừa qua có việc làm sau một năm đạt 98,39%.

Để thu thập thông tin, Học viện đã tiến hành khảo sát trên một tập hợp gồm 4.012 sinh viên tốt nghiệp hệ đại học chính quy với các loại văn bằng như tập trung đại học chính quy, liên thông đại học chính quy và chương trình đào tạo song song (DDP).

Dựa vào thông tin phản hồi từ 3.807 sinh viên tốt nghiệp, Học viện đã ghi nhận những tín hiệu tích cực và khích lệ. Cụ thể, 98,39% sinh viên đã tốt nghiệp đã tìm được việc làm trong vòng một năm.

Tỷ lệ cao nhất về việc làm sau tốt nghiệp được ghi nhận trong các ngành Quản trị kinh doanh và Kế toán. Do đó, khi lựa chọn theo học tại Học viện Tài chính, bạn có thể tự tin về cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp, bởi chương trình