Loading...

Tìm hiểu về ĐH CMC

Điểm chuẩn Đại học CMC năm 2023: Những biến động so với năm học trước

Trường Đại học CMC (tiền thân là Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu) đã cam kết và định hình một sứ mệnh quan trọng trong việc sáng tạo tri thức, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo để phát triển đất nước Việt Nam. Trong tầm nhìn đó, trường đại học này đóng vai trò quan trọng trong xây dựng một Việt Nam mạnh mẽ và phồn thịnh. Những năm gần đây, trường đã dần gây được tiếng vang đối với các bạn sĩ tử trên toàn quốc và điểm chuẩn của trường cũng được quan tâm sát sao.

Dựa trên đề án tuyển sinh và kết quả thi TN THPTQG 2023, Đại học CMC đã công bố ngưỡng điểm chuẩn xét tuyển năm học 2023-2024 dao động từ 22 – 23 điểm.

CMC

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học CMC
  • Tên tiếng Anh: CMC University
  • Mã trường: CMC
  • Hệ đào tạo: Đại học
  • Địa chỉ:
    • Trụ sở chính: CMC Tower Số 11 Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
    • Cơ sở 1: Số 84, Đường Nguyễn Thanh Bình, Vạn Phúc, Hà Đông, Hà Nội
    • Cơ sở 2: Lô C3 cụm trường THCN, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
  • Email: tuyensinh@cmc-u.edu.vn
  • Website: https://cmc-u.edu.vn/

Điểm chuẩn Đại học CMC năm 2023

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn THPTQG Xét học bạ
1 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D90 23 23
2 7480101 Khoa học mãy tính A00; A01; D00; D90 23 23
3 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; C00; D00 22,5 22,5
4 7210403 Thiết kế đồ họa A00; A01; C00; D90 22,5 22,5
5 7220209 Ngôn ngữ Nhật A01; C00; D00; D06 22 22
6 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc A01; C00; D01; D10 22 22

Mức điểm chuẩn năm học 2023-2024 đã có sự tăng nhẹ so với năm học trước đó, cụ thể:

Điểm chuẩn Trường Đại học CMC (Mỹ thuật công nghiệp Á Châu) năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn THPTQG
1 7480201 Công nghệ thông tin A00;A01;D01;D90 22,5
2 7340101 Quản trị kinh doanh A00;A01;C00;D01 22
3 7220209 Ngôn ngữ Nhật A01;C00;D01;D06 20
4 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc A01;C00;D01;D10 21,5
5 7210403 Thiết kế đồ họa A00;A01;C01;D90 22
Điểm chuẩn Trường Đại học CMC (Mỹ thuật công nghiệp Á Châu) năm 2021
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn THPTQG
1 7210403 Thiết kế Đồ họa H00;H07;H05;H06 14
2 7210404 Thiết kế Thời trang H00;H07;H05;H06 14
3 7580108 Thiết kế Nội thất H00;H07;H05;H06 14

Như vậy, với biến động qua từng năm như trên, ta có thể thấy được sức hút của Đại học CMC đang dần được tăng lên cùng với đó là sự cập nhật, cải tiến chất lượng đào tạo với sự đầu tư từ Tập đoàn CMC. Đây chính là một trong những sự lựa chọn tiềm năng đối với các bạn sĩ tử yêu thích các môn học kỹ thuật, thiết kế.

Đào Ngọc

Học phí Đại học CMC có đi đôi cùng chất lượng

Đại học CMC là một trường đại học tại Việt Nam, chuyên đào tạo về công nghệ thông tin và thiết kế trực thuộc tập đoàn CMC. Trường này nổi tiếng với chương trình học đa dạng và đội ngũ giảng viên có kinh nghiệm trong ngành. Bài viết này sẽ cung cấp tới các bạn thông tin chi tiết về học phí của trường.

Học phí Đại học CMC năm học 2024 – 2025 dao động từ 15.400.000 – 18.200.000 VNĐ/ 1 năm học đối với chương trình đào tạo chuẩn, đối với hệ đào tạo song ngữ học phí từ 24.000.000 – 30.000.000 VNĐ/ 1 năm.
CMC1

Đội ngũ giảng viên và sinh viên Trường Đại học CMC

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học CMC (Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu)
  • Tên tiếng Anh: CMC University
  • Mã trường: CMC
  • Địa chỉ:
    • Trụ sở chính: CMC Tower Số 11 Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
    • Cơ sở 1: Số 84, Đường Nguyễn Thanh Bình, Vạn Phúc, Hà Đông, Hà Nội
    • Cơ sở 2: Lô C3 cụm trường THCN, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Học phí Đại học CMC năm học 2024 – 2025

Học phí giai đoạn chính khóa

Sinh viên nhập học các năm 2022, 2023, 2024 được hưởng mức học phí ưu đãi, do Tập đoàn Công nghệ CMC tài trợ (30% học phí giai đoạn chính khóa).

TT Ngành/ Chương trình đào tạo Định hướng đào tạo Hệ đào tạo Tiêu chuẩn Hệ đào tạo Song ngữ
1 Công nghệ Thông tin Kỹ thuật phần mềm 18.200.000 26.000.000
Kỹ thuật máy tính
Điện toán đám mây
2 Công nghệ thông tin Việt – Hàn Công nghệ thông tin Việt – Hàn   30.000.000
3 Công nghệ thông tin Việt – Nhật Công nghệ thông tin Việt – Nhật   30.000.000
4 Khoa học máy tính Trí tuệ nhân tạo và Dữ liệu lớn 18.200.000 26.000.000
Phát triển phần mềm
Hệ thống thông tin
5 Công nghệ Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông Thiết kế vi mạch bán dẫn (IC Design) 18.200.000 26.000.000
Công nghệ Mạng và Truyền thông tiên tiến
Hệ thồng nhúng và IoT
6 Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh 16.800.000 24.000.000
Tài chính – Kế toán
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
7 Marketing Marketing số 16.800.000 24.000.000
8 Thiết kế đồ hoạ Đồ hoạ truyền thông 16.800.000  
Đồ hoạ hoạt hình
9 Ngôn ngữ Hàn Quốc Ngôn ngữ Hàn Quốc 15.400.000  
10 Ngôn ngữ Nhật Ngôn ngữ Nhật 15.400.000

Học phí chương trình tiếng Anh

Sau khi nhập học, sinh viên được làm bài kiểm tra tiếng Anh đầu vào và được xếp lớp học tiếng Anh ở trình độ tương ứng. Sinh viên theo học hệ đào tạo Song ngữ (Global mode): cần có chứng tiếng Anh IELTS 5.5 trở lên hoặc B2 hoặc tương đương. Trường hợp sinh viên chưa có chứng chỉ nói trên thì cần theo học chương trình tiếng Anh của Trường Đại học CMC. Sinh viên hoàn thành cấp độ 6 sẽ được vào học học kỳ I giai đoạn chính khóa. Sinh viên theo học hệ đào tạo Tiêu chuẩn (Standard mode): không có yêu cầu tiếng Anh đầu vào, sinh viên vào học thẳng học kỳ I giai đoạn chính khóa. Tuy nhiên, sinh viên cần đáp ứng yêu cầu tiếng Anh đầu ra IELTS 4.5 hoặc B1 hoặc tương đương. Trường hợp sinh viên chưa có chứng chỉ nói trên thì cần theo học chương trình tiếng Anh của Trường Đại học CMC. Sinh viên cần hoàn thành cấp độ 4 (trong tổng số 6 cấp độ) để đủ điều kiện tốt nghiệp.Xem bảng quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tại:

CẤP ĐỘ ĐẦU RA HỌC PHÍ/ 1 CẤP ĐỘ (VNĐ)
Tiếng Anh cấp độ 1 Tương đương IELTS 3.0 10.000.000
Tiếng Anh cấp độ 2 Tương đương IELTS 3.5 10.000.000
Tiếng Anh cấp độ 3 Tương đương IELTS 4.0 10.000.000
Tiếng Anh cấp độ 4 Tương đương IELTS 4.5 10.000.000
Tiếng Anh cấp độ 5 Tương đương IELTS 5.0 10.000.000
Tiếng Anh cấp độ 6 Tương đương IELTS 5.5 10.000.000

Phí ghi danh

Phí ghi danh là số tiền mà thí sinh phải nộp để đảm bảo việc ghi danh (đặt chỗ) vào chương trình học sau khi thí sinh đã được thông báo trúng tuyển hoặc trúng tuyển có điều kiện, nhưng chưa hoàn thành thủ tục nhập học chính thức.

  • Đối tượng áp dụng: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học CMC năm 2023, đã nhận thông báo trúng tuyển hoặc trúng tuyển có điều kiện, nhưng chưa hoàn tất thủ tục nhập học chính thức.
  • Mức phí ghi danh: 5.000.000 đồng.
  • Quy định về phí ghi danh:

Thí sinh nhập học tại Trường Đại học CMC, khoản phí này sẽ được coi như tiền nộp trước, và sẽ được trừ vào mức học phí phải nộp lần đầu khi thí sinh thực hiện thủ tục nhập học chính thức tại Trường. Trong trường hợp thí sinh không tiến hành nhập học tại Trường Đại học CMC, khoản phí này sẽ không được hoàn lại.

Chính sách ưu đãi dành cho thí sinh nộp hồ sơ sớm và ưu tiên nguyện vọng

Dự kiến số lượng:

  • 700 suất ưu đãi (400 suất 30%, 200 suất 20%, 100 suất 10%).

Trị giá ưu đãi, đối tượng và tiêu chí được ưu đãi:

  • Thí sinh đăng ký xét tuyển (ĐKXT) trong các đợt 1, 2, 3 (từ ngày 10/2 – 30/4/2023), đã trúng tuyển có điều kiện và nộp phí ghi danh trước ngày 31/5/2023 sẽ được ưu đãi 30% học phí năm 1 (học kỳ 1, 2, 3), không bao gồm học phí tiếng Anh (nếu có).
  • Thí sinh ĐKXT đợt 4 (từ ngày 01/5 – 30/5/2023), trúng tuyển có điều kiện và nộp phí ghi danh trước ngày 10/6/2023 sẽ được ưu đãi 30% học phí năm 1 (học kỳ 1, 2, 3), không bao gồm học phí tiếng Anh (nếu có).
  • Thí sinh ĐKXT đợt 5 (từ ngày 01/6 – 30/6/2023), trúng tuyển có điều kiện và nộp phí ghi danh trước ngày 10/7/2023 sẽ được ưu đãi 20% học phí năm 1 (học kỳ 1, 2, 3), không bao gồm học phí tiếng Anh (nếu có).
  • Từ ngày 10/7 đến ngày 30/7/2023:
    • Thí sinh đăng ký CMC là nguyện vọng 1 (NV1) trên hệ thống tuyển sinh chung của Bộ sẽ được ưu đãi 20% học phí năm 1 (học kỳ 1, 2, 3), không bao gồm học phí tiếng Anh (nếu có).
    • Thí sinh đăng ký CMC là nguyện vọng 2,3 (NV2, NV3) sẽ được ưu đãi 10% học phí năm 1 (học kỳ 1, 2, 3), không bao gồm học phí tiếng Anh (nếu có).
  • Chính sách ưu đãi này không áp dụng đối với thí sinh được kỳ vọng nhận học bổng và ưu đãi có giá trị cao hơn.

Đội ngũ cán bộ và cơ sở vật chất

Đội ngũ cán bộ

Trường Đại học CMC đặc biệt tập trung vào việc xây dựng một đội ngũ giảng viên với năng lực chuyên môn cao và kinh nghiệm giảng dạy phong phú cùng lòng nhiệt huyết đối với nghề. Đa số giảng viên của trường có quá trình học tập, làm việc và nghiên cứu tại các trường đại học hàng đầu trên thế giới ở Hoa Kỳ, Vương quốc Anh, Úc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ba Lan, New Zealand và cũng có kinh nghiệm từ các trường đại học hàng đầu tại Việt Nam.

Cơ sở vật chất

Trường đầu tư mạnh vào hệ thống cơ sở vật chất để đảm bảo môi trường học tập và sáng tạo tốt nhất cho sinh viên. Đây bao gồm các phòng học lý thuyết, phòng thực hành thiết kế đồ họa, phòng vẽ và được trang bị đầy đủ các trang thiết bị chuyên nghiệp. Thư viện của trường cũng là một nguồn tài liệu phong phú với đầu sách và tạp chí từ cả trong và ngoài nước, giúp sinh viên nghiên cứu và tham khảo một cách hiệu quả. Khu phức hợp bao gồm xưởng thực hành cho các ngành chuyên ngành và các phòng máy tính được trang bị wifi tốc độ cao, tạo điều kiện lý tưởng cho học tập và thực hành của sinh viên.

Điểm nổi bật của Đại học CMC

Đại học CMC có nhiều điểm nổi bật thu hút được sinh viên và giảng viên chất lượng:

  • Đại học Số đầu tiên tại Việt Nam: Trường Đại học CMC đã và đang triển khai hạ tầng CNTT hiện đại nhất phục vụ công tác dạy và học, quản trị nhà trường và nghiên cứu khoa học. Các nhóm sáng kiến đại học số giúp cho sinh viên có những trải nghiệm trọn vẹn trong thế giới số; ứng dụng công nghệ mới trong giảng dạy (e-learning, virtual learning, thực tế ảo tăng cường hỗn hợp AR/VR…), chuyển đổi số các dịch vụ sinh viên (bao gồm quy trình thủ tục, thi cử đánh giá, học liệu, thư viện điện tử,…) để đảm bảo tiêu chí “Paperless, Cashless, Touchless”. Môi trường học tập được trang bị các tiện ích công nghệ hiện đại như: hệ thống nhận diện khuôn mặt, đo thân nhiệt, phát hiện hành vi bất thường,…
  • Tập trung vào sáng tạo và đổi mới: Đại học CMC đặt mục tiêu hàng đầu là khuyến khích và phát triển sáng tạo, đổi mới trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. Trường tạo ra môi trường thúc đẩy tư duy sáng tạo và khuyến khích sinh viên để đưa ra các ý tưởng mới và giải pháp tiên tiến.
  • Chất lượng giảng dạy và nghiên cứu: Đội ngũ giảng viên của Đại học CMC được đánh giá cao về năng lực chuyên môn, gồm nhiều ThS, TS, PGS, giàu kinh nghiệm giảng dạy và có lịch sử nghiên cứu rộng. Điều này đảm bảo rằng sinh viên nhận được một giáo dục chất lượng và được hướng dẫn bởi những người có hiểu biết sâu về lĩnh vực của mình.
  • Hợp tác quốc tế: Đại học CMC được xây dựng theo chuẩn quốc tế, tạo cơ hội cho sinh viên tương tác và học hỏi từ các giáo sư và sinh viên quốc tế thông qua các chương trình hợp tác quốc tế. Điều này mở ra cửa cho việc tiếp xúc với các quan điểm và phong cách giáo dục khác nhau, bổ sung kiến thức và mở rộng tầm nhìn của sinh viên.
  • Hỗ trợ tài chính và ưu đãi học phí: Trường cam kết đầu tư vào giáo dục bằng cách cung cấp ưu đãi học phí và hỗ trợ tài chính cho sinh viên, đặc biệt là quỹ học bổng“CMC – Vì bạn xứng đáng” tổng trị giá 92 tỷ VNĐ năm 2023. Điều này nhằm khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho người học tiếp cận giáo dục chất lượng cao một cách bình đẳng.
  • Môi trường học tập đa dạng và sáng tạo: Đại học CMC tạo ra một môi trường học tập sôi nổi, đa dạng và sáng tạo, khuyến khích các hoạt động ngoài khóa học và đồng thời thúc đẩy sự phát triển toàn diện của sinh viên.
  • Kết nối với ngành công nghiệp: Trường xây dựng mối quan hệ mạnh mẽ với ngành công nghiệp, đặc biệt là với Tập đoàn mẹ – CMC, giúp sinh viên có cơ hội tiếp xúc với thực tế công việc và phát triển kỹ năng thực hành quan trọng cho sự thành công sau tốt nghiệp.

Đào Ngọc

Trường Đại học CMC: Nơi sáng tạo tri thức

Đại học CMC, trước đây được biết đến với tên gọi Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu, đứng đầu trong lĩnh vực công nghệ thông tin và thiết kế đồ họa trên cả nước. Với tôn chỉ liên tục cập nhật và tạo mới, Đại học CMC cam kết tạo ra một môi trường học tập lý tưởng, nuôi dưỡng tài năng sẵn có và phát triển đức tính công dân toàn cầu cho thế hệ Gen Z – những người trẻ kế thừa tinh hoa công nghệ và sức mạnh truyền thông trong thời đại kỹ thuật số phồn thịnh.

CMC2

Trường Đại học CMC ở đâu?

  • Tên trường: Đại học CMC (Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu)
  • Tên tiếng Anh: CMC University
  • Mã trường: CMC
  • Hệ đào tạo: Đại học
  • Địa chỉ:
    • Trụ sở chính: CMC Tower Số 11 Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
    • Cơ sở 1: Số 84, Đường Nguyễn Thanh Bình, Vạn Phúc, Hà Đông, Hà Nội
    • Cơ sở 2: Lô C3 cụm trường THCN, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
  • Email: tuyensinh@cmc-u.edu.vn
  • Website: https://cmc-u.edu.vn/

Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học CMC năm 2023-2024

Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1 (CMC200): Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ) theo tổ hợp môn xét tuyển. Thí sinh chọn một trong hai cách sau đây:
    • Cách 1: Xét học bạ theo tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 và HK1 lớp 12. Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển và không tính điểm ưu tiên.
      • Điểm trung bình môn 1 = (Điểm trung bình lớp 11 môn 1 + Điểm trung bình HK1 lớp 12 môn 1)/2.
      • Điểm xét tuyển = Điểm trung bình môn 1 + Điểm trung bình môn 2 + Điểm trung bình môn 3.
    • Cách 2: Xét học bạ theo tổng điểm trung bình 03 môn năm học lớp 12. Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển và không tính điểm ưu tiên.
      • Điểm xét tuyển = Điểm trung bình môn 1 + Điểm trung bình môn 2 + Điểm trung bình môn 3.
  • Phương thức 2 (CMC100): Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2023. Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có).
    • Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
  • Phương thức 3 (CMC303): Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT và theo đề án tuyển sinh của Trường Đại học CMC (chi tiết xem tại mục 3).

Thời gian xét tuyển

Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển của trường sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 9/2023.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Đối tượng tuyển sinh là các công dân Việt Nam đã tốt nghiệp THPT hoặc có trình độ tương đương, phạm vi tuyển sinh áp dụng trên toàn quốc.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào 

Phương thức 1 (CMC200): Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ):

  • Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển ngành Công nghệ Thông tin: Tổng điểm tổ hợp ba (03) môn xét tuyển đạt từ 20 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên).
  • Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển ngành Quản trị Kinh doanh, Thiết kế Đồ họa, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc: Tổng điểm tổ hợp ba (03) môn xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên).

Phương thức 2 (CMC100): Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2023:

  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của các ngành xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia sẽ được Trường Đại học CMC công bố trên website của Trường theo lộ trình tuyển sinh năm 2023.
  • Quy đổi điểm thi: Thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế để quy đổi điểm thi cho môn thi ngoại ngữ (xem chi tiết tại Phụ lục 1).

Phương thức 3 (CMC303): Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT và theo đề án tuyển sinh của Trường Đại học CMC năm 2023:

  • Đối tượng TT1: Thí sinh tham gia kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế được xét tuyển thẳng vào ngành học tương ứng với môn thi hoặc nội dung đề tài đã đạt giải.
  • Đối tượng TT2: Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được xét tuyển thẳng vào ngành học tương ứng với môn thi hoặc nội dung đề tài đã đạt giải.
  • Đối tượng TT3: Các đối tượng khác được xét tuyển thẳng theo quy định tại Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT.
  • Đối tượng TT4: Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố (trực thuộc trung ương) từ 2020 – 2023 được xét tuyển thẳng vào ngành học tương ứng với môn thi hoặc nội dung đề tài đã đạt giải.
  • Đối tượng TT5: Học sinh hệ chuyên thuộc các trường THPT chuyên các tỉnh/ thành phố đạt điểm tổ hợp xét tuyển theo học bạ từ 24,00 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên) được xét tuyển thẳng vào các ngành học có môn chuyên thuộc tổ hợp xét tuyển. Riêng học sinh lớp chuyên Tin học đạt điều kiện trên có thể xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành đào tạo.
  • Đối tượng TT6: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế: SAT – Scholastic Assessment Test; ACT – American College Testing; IB – International Baccalaureate; A-Level – Cambridge International Examinations A-Level; ATAR – Australian Tertiary Admission Rank. Các chứng chỉ quốc tế khác sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét và phê duyệt theo từng trường hợp (xem chi tiết tại Phụ lục 2).
  • Đối tượng TT7: Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ như IELTS 6.0 trở lên hoặc tương đương (xem chi tiết tại Phụ lục 3); chứng chỉ tiếng Hàn Quốc từ TOPIK4 trở lên sẽ xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc; chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 (JLPT) trở lên sẽ xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Nhật.

Các ngành đào tạo của trường Đại học CMC năm 2023-2024

NGÀNH ĐÀO TẠO ĐỊNH HƯỚNG TỔ HỢP XÉT TUYỂN CHỈ TIÊU 2023
Ngành Công nghệ Thông tin
Mã ngành: 7480201
Hệ thống và tích hợp A00, A01, D01, D90 445
Mạng Máy tính
An toàn thông tin
Kỹ thuật Máy tính
Ngành Khoa học Máy tính
Mã ngành: 7480101
Kỹ thuật phần mềm A00, A01, D01, D90 105
Hệ thống thông tin
Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu
Ngành Quản trị Kinh doanh
Mã ngành: 7340101
Quản trị Kinh doanh Số A00, A01, C00, D01 500
Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng
Digital Marketing
Ngành Thiết kế Đồ họa
Mã ngành: 7210403
Thiết kế Đồ họa A00, A01, C01, D90 100
Ngành Ngôn ngữ Nhật
Mã ngành: 7220209
Ngôn ngữ Nhật A01, C00, D01, D06 75
Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc
Mã ngành: 7220210
Ngôn ngữ Hàn Quốc A01, C00, D01, D10 75

(*A00: Toán, Vật lí, Hóa học; A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh; C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý; D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; D06: Toán, Ngữ văn, Tiếng Nhật; D10: Toán, Tiếng Anh, Địa lí; D90: Toán, Khoa học Tự nhiên, Tiếng Anh)

Điểm chuẩn Trường Đại học CMC năm 2023-2024

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn THPTQG Xét học bạ
1 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D90 23 23
2 7480101 Khoa học mãy tính A00; A01; D00; D90 23 23
3 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; C00; D00 22,5 22,5
4 7210403 Thiết kế đồ họa A00; A01; C00; D90 22,5 22,5
5 7220209 Ngôn ngữ Nhật A01; C00; D00; D06 22 22
6 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc A01; C00; D01; D10 22 22

Mức điểm chuẩn Đại học CMC năm 2023 đã có sự tăng nhẹ so với năm học trước đó.

Học phí Trường Đại học CMC năm 2023

Dựa trên kế hoạch tăng học phí hàng năm tại Đại học CMC, đơn giá học phí sẽ tăng lên 10% so với năm 2022 vào năm 2023.

Điều này có nghĩa là mỗi sinh viên sẽ phải thanh toán 15.400.000 – 18.200.000 VNĐ cho mỗi kỳ học, phụ thuộc vào ngành và lộ trình học.

Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học CMC

Đội ngũ cán bộ

Đội ngũ giảng viên của trường được đào tạo chuyên sâu, đa số giảng viên của trường có quá trình học tập, làm việc và nghiên cứu tại các trường đại học hàng đầu trên thế giới ở Hoa Kỳ, Vương quốc Anh, Úc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ba Lan, New Zealand và cũng có kinh nghiệm từ các trường đại học hàng đầu tại Việt Nam. Họ có trình độ học vị từ Thạc sĩ, Tiến sĩ đến PGS.TS, đóng vai trò chính vào chất lượng giảng dạy và hướng dẫn sinh viên.

Cơ sở vật chất

Trường có hệ thống phòng học lý thuyết, phòng thực hành thiết kếđồ họa, phòng vẽ… được trang bị đầy đủ các thiết bị chuyên nghiệp. Thư viện cung cấp một nguồn tài liệu phong phú, bao gồm sách và tạp chí từ trong và ngoài nước, để sinh viên có thể tham khảo và nghiên cứu. Khu vực phức hợp bao gồm xưởng thực hành cho các ngành chuyên môn và phòng máy tính được trang bị kết nối wifi tốc độ cao, tạo điều kiện lý tưởng cho việc học tập và thực hành của sinh viên.