Loading...

Tìm hiểu về ĐH Điện lực

Học phí Đại học Điện lực và những chính sách hỗ trợ sinh viên năm học 2023-2024

Trường Đại học Điện Lực có nguồn gốc lịch sử dài, khởi đầu từ Trường Kỹ nghệ thực hành Hà Nội được thành lập bởi Pháp. Mục tiêu của Trường Đại học Điện Lực là phát triển thành một cơ institut đào tạo nhân lực chất lượng cao, đồng thời thúc đẩy nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ. Trường cũng đặt mục tiêu trở thành nguồn cung nhân lực đáng tin cậy cho cả đất nước.

Học phí trường áp dụng cho năm học 2023 – 2024 dự kiến tăng 10% so với năm học trước đó.

DHĐLGiới thiệu

  • Tên trường: Đại học Điện Lực
  • Tên tiếng Anh: Electric Power University (EPU)
  • Địa chỉ: 235 Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
  • Website: http://www.epu.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: DDL
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@epu.edu.vn

Học phí EPU năm học 2023 – 2024

Năm 2023, dựa trên lộ trình tăng học phí hàng năm, học phí tại Đại học Điện Lực dự kiến sẽ tiếp tục tăng 10% so với năm 2022. Điều này dẫn đến các mức học phí dự kiến như sau:

  • Đối với khối ngành Kinh tế: 1.727.000 VNĐ/sinh viên/tháng.
  • Đối với khối ngành Kỹ thuật: 1.930.000 VNĐ/sinh viên/tháng.

Năm 2022, học phí tại Đại học Điện Lực Hà Nội tăng 10%, tương đương với các mức học phí như sau:

  • Khối ngành Kinh tế: 1.570.000 VNĐ/sinh viên/tháng.
  • Khối ngành Kỹ thuật: 1.755.000 VNĐ/sinh viên/tháng.

Năm học 2021, EPU đã quy định các mức học phí khác nhau cho từng ngành như sau:

Đại học chất lượng cao:

  • Khối ngành Kinh tế: 2.860.000 VNĐ/sinh viên/tháng.
  • Khối ngành Kỹ thuật: 3.190.000 VNĐ/sinh viên/tháng.

Đại học chính quy:

  • Khối ngành Kinh tế: 1.430.000 VNĐ/sinh viên/tháng.
  • Khối ngành Kỹ thuật: 1.590.000 VNĐ/sinh viên/tháng.

Đại học chính quy môn chuyên ngành:

  • Khối ngành Kinh tế: 431.000 VNĐ/tín chỉ.
  • Khối ngành Kỹ thuật: 523.000 VNĐ/tín chỉ.

Chính sách hỗ trợ học phí

Trường Đại học Điện lực (Electric Power University) đứng đầu trong danh sách các trường đại học hàng đầu chuyên ngành điện lực tại Việt Nam. Trong tầm nhìn của mình, trường này thúc đẩy một môi trường học tập tích cực và mang lại lợi ích cho sinh viên thông qua nhiều chính sách hỗ trợ học phí đa dạng, bao gồm:

  • Học bổng: Trường cung cấp chương trình học bổng cho những sinh viên có thành tích học tập xuất sắc và đạo đức tốt. Học bổng này được trao suốt quá trình học tập tại trường.
  • Miễn giảm học phí: Sinh viên với hoàn cảnh khó khăn có cơ hội được xem xét để được miễn giảm một phần hoặc toàn bộ học phí. Để được xem xét miễn giảm học phí, sinh viên cần nộp đơn xin miễn giảm học phí và cung cấp các giấy tờ chứng minh về hoàn cảnh cá nhân của mình.
  • Chính sách vay vốn học phí: Trường cung cấp chương trình vay vốn học phí cho sinh viên. Điều này giúp sinh viên có thể vay vốn để đáp ứng chi phí học tập và sau đó có thời gian để trả lại sau khi hoàn thành chương trình đào tạo. Điều này mang lại lợi ích lớn cho sinh viên trong việc quản lý tài chính và tiến bước vào cuộc sống sau khi tốt nghiệp.

Đội ngũ cán bộ và cơ sở vật chất

Đội ngũ cán bộ

Trường có đội ngũ cán bộ là 491 người. Trong đó có:

  • 4 Giáo sư và 26 Phó Giáo sư
  • 125 Tiến sĩ
  • 246 Thạc sĩ
  • 100% giảng viên của nhà trường đạt trình độ chuẩn theo quy định của Bộ Giáo Dục và Đào tạo

Đây là đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm trong giảng dạy cũng như nghiên cứu khoa học, hiện đang giữ những chức vụ quan trọng của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

Cơ sở vật chất

Hiện nay, Đại học Điện Lực đang tổ chức giảng dạy tại 2 cơ sở, đó là:

  • Cơ sở 1: 235 Hoàng Quốc Việt, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
  • Cơ sở 2: xã Tân Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội.

Trường có các khu giảng đường với hơn 150 phòng học. Tất cả đều được trang bị các thiết bị hiện đại, đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu của sinh viên nhà trường.

 

Điểm nổi bật của Đại học Điện lực

Đại học Điện Lực (Electric Power University) là một trường đại học hàng đầu tại Việt Nam với các điểm nổi bật quan trọng sau đây:

  • Chuyên môn sâu về điện lực: Trường tập trung đào tạo và nghiên cứu trong lĩnh vực điện lực, đảm bảo sinh viên được tiếp cận kiến thức chuyên sâu và cập nhật với công nghệ mới, phục vụ cho ngành công nghiệp điện lực hiện đại.
  • Cơ sở vật chất hiện đại: Đại học Điện Lực đầu tư mạnh mẽ vào cơ sở vật chất với các phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu tiên tiến, đáp ứng các yêu cầu của quá trình giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
  • Chương trình đào tạo linh hoạt: Trường cung cấp nhiều chương trình đào tạo linh hoạt, từ đại học chính quy đến sau đại học, đáp ứng nhu cầu và mục tiêu học tập của sinh viên ở mọi cấp độ.
  • Các chính sách hỗ trợ cho sinh viên: Trường Điện Lực thiết kế các chính sách hỗ trợ học phí, học bổng và miễn giảm học phí, cũng như cung cấp chương trình vay vốn học phí giúp sinh viên giải quyết vấn đề tài chính trong quá trình học tập.
  • Môi trường học tập và nghiên cứu đa dạng: Sinh viên có cơ hội tiếp xúc với môi trường học tập đa dạng, giao lưu với các đồng nghiệp, tham gia vào các hoạt động nghiên cứu và thực tiễn thúc đẩy sự phát triển cá nhân và chuyên môn.

Các cơ hội dành cho sinh viên theo học tại trường

Trường Đại học Điện Lực được thành lập bởi Tập đoàn Điện Lực Việt Nam và hiện nay, trường này nằm dưới sự quản lý của Bộ Công Thương. Điều này mang lại nhiều lợi thế cho sinh viên của trường khi tìm kiếm cơ hội việc làm tại các tập đoàn, công ty và các đơn vị thành viên khác. Hiện tại, sinh viên thuộc Khoa Kỹ thuật Điện của Đại học Điện Lực đang hoạt động và gắn bó trong các lĩnh vực sau đây:

  • Tập đoàn Điện Lực Việt Nam và các công ty trực thuộc tập đoàn.
  • Các nhà máy điện như Thuỷ điện Hòa Bình, Nhà máy Nhiệt điện Mông Dương, Nhiệt điện Phả Lại, Nhiệt điện Thái Bình, v.v.
  • Sở Công Thương các tỉnh.
  • Các công ty điện thuộc tập đoàn dầu khí, tập đoàn than – khoáng sản.
  • Các hãng thiết bị điện lớn trên thế giới tại Việt Nam như Siemens, Schneider, ABB, LS, Huyndai, v.v.
  • Các công ty thiết kế, thi công trạm điện, nhà máy điện, đường dây truyền tải điện như ATS, AIT, Vina Kinden, Công ty tư vấn xây lắp điện 1, v.v.
  • Các nhà thầu cơ điện của các tòa nhà (Hawee Group, Cotecon, Hòa Bình, v.v.).
  • Các công ty làm tủ, bảng điện như Indeco, EDH, 3C, v.v.
  • Quản lý hệ thống điện cho các tòa nhà chung cư, văn phòng, khách sạn (như Khách sạn Sheraton, chung cư Time City, v.v.).
  • Quản lý hệ thống điện cho các nhà máy, khu công nghiệp (như nhà máy Samsung, nhà máy Canon, v.v.).
  • Các viện, trung tâm nghiên cứu về năng lượng.

Đào Ngọc

Trường Đại học Điện lực: Giáo dục toàn diện, vững nền tảng, bền tương lai

Trường Đại học Điện Lực có lịch sử dài, bắt đầu từ Trường Kỹ nghệ thực hành Hà Nội do Pháp thành lập. Năm 1954, trường tách thành Kỹ thuật I và Kỹ thuật II. Vào ngày 19/5/2006, Thủ tướng Chính phủ đã quyết định thành lập Đại học Điện lực dựa trên nền tảng nâng cấp Cao đẳng Điện lực. Trường Đại học Điện Lực mục tiêu phát triển thành trường đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, thúc đẩy nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ. Trường cũng hướng đến việc trở thành nguồn cung nhân lực tin cậy cho cả đất nước.

đhđl

Tổng quan về trường Đại học Điện lực

  • Tên trường: Đại học Điện Lực
  • Tên tiếng Anh: Electric Power University (EPU)
  • Địa chỉ: 235 Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
  • Website: http://www.epu.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: DDL
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@epu.edu.vn

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Điện lực năm 2023

Thời gian xét tuyển

Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển của trường sẽ bắt đầu từ tháng 2/2023 đến cuối tháng 6/2023.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Đối tượng tuyển sinh của EPU mở rộng đối với tất cả thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp trên toàn quốc.

Phương thức tuyển sinh

  • Hồ sơ xét tuyển gồm: Phiếu đăng ký xét tuyển phương thức ĐGNL; Bản công chứng kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQG HN; Bản công chứng Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của thí sinh; Lệ phí xét tuyển 100.000đ/thí sinh.
  • Hồ sơ nộp trực tiếp tại bộ phận tuyển sinh của Trường hoặc qua đường bưu điện.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

Năm 2023, Đại học Điện Lực đã đưa ra quy định cụ thể về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường trong đề án tuyển sinh, được chia làm các nhóm sau:

  • Nhóm 1: Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2022: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ được trường công bố sau khi có kết quả thi THPT.
  • Nhóm 2: Đối với phương thức xét tuyển thí sinh dựa trên kết quả học tập THPT: điểm xét tuyển của các môn học trong tổ hợp xét tuyển > 6,0 điểm.

Trường Đại học Điện Lực tuyển sinh những ngành nào?

Năm nay, EPU mở rộng cánh cửa đại học đối với  những thí sinh có nguyện vọng thi tuyển vào các ngành của trường như: Kỹ thuật phần mềm, Công nghệ thông tin, Quản lý năng lượng… Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành:

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT Xét học bạ
1 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 320 210 A00; A01; D01; D07
2 7510601 Quản lý công nghiệp 40 20 A00; A01; D01; D07
3 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 135 85 A00; A01; D01; D07
4 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 275 185 A00; A01; D01; D07
5 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 130 85 A00; A01; D01; D07
6 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 110 75 A00; A01; D01; D07
7 7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 80 55 A00; A01; D01; D07
8 7520115 Kỹ thuật nhiệt 95 65 A00; A01; D01; D07
9 7510605 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng 75 50 A01; D01; D07
10 7510602 Quản lý năng lượng 35 25 A00; A01; D01; D07
11 7510403 Công nghệ kỹ thuật năng lượng 35 25 A00; A01; D01; D07
12 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 35 25 A00; A01; D01; D07
13 7480201 Công nghệ thông tin 300 200 A00; A01; D01; D07
14 7340301 Kế toán 140 60 A00; A01; D01; D07
15 7340101 Quản trị kinh doanh 200 100 A00; A01; D01; D07
16 7340201 Tài chính – Ngân hàng 120 60 A00; A01; D01; D07
17 7340302 Kiểm toán 40 20 A00; A01; D01; D07
18 7340122 Thương mại điện tử 40 20 A00; A01; D01; D07
19 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 40 30 A00; A01; D01; D07

Điểm chuẩn Trường Đại học Điện lực năm 2023

Dựa trên đề án tuyển sinh và kết quả thi TN THPTQG 2023, nhà trường đã công bố ngưỡng điểm chuẩn xét tuyển năm học 2023-2024 như sau:

STT Mã ngành Tên ngành tuyển sinh Điểm trúng tuyển
1 7340101 Quản trị kinh doanh 22,50
2 7340122 Thương mại điện từ 24 00
3 7340201 Tải chính – Ngân hàng 22,50
4 7340301 Kế toán 22,35
5 7340302 Kiểm toán 22,50
6 7480201 Công nghệ thông tin 23,25
7 7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 20,50
8 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 22,30
9 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 23,25
10 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 22,75
11 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 22,75
12 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển vả tự động hoá 23,00
13 7510403 Công nghệ kỹ thuật năng lượng 20,00
14 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 18 00
15 7510601 Quản lý công nghiệp 23,50
16 7510602 Quản lý năng lượng 22,00
17 7510605 Logistics vả quản lý chuỗi cung ứng 23,25
18 7520115 Kỹ thuật nhiệt 21,30
19 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch vả lữ hành 21,50

Học phí Trường Đại học Điện lực năm 2023

Dựa theo lộ trình tăng học phí hàng năm. Dự kiến năm 2023 học phí Đại học Điện Lực sẽ tiếp tục tăng 10% so với năm 2022. Tương đương với mức học phí dự kiến như sau:

  • Khối ngành Kinh tế: 1.727.000 VNĐ/sinh viên/tháng.
  • Khối ngành Kỹ thuật: 1.930.000 VNĐ/sinh viên/tháng.

Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Điện lực 

Đội ngũ cán bộ

Trường có đội ngũ cán bộ là 491 người. Trong đó có:

  • 4 Giáo sư và 26 Phó Giáo sư
  • 125 Tiến sĩ
  • 246 Thạc sĩ
  • 100% giảng viên của nhà trường đạt trình độ chuẩn theo quy định của Bộ Giáo Dục và Đào tạo

Đây là đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm trong giảng dạy cũng như nghiên cứu khoa học, hiện đang giữ những chức vụ quan trọng của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

Cơ sở vật chất

Hiện nay, Đại học Điện Lực đang tổ chức giảng dạy tại 2 cơ sở, đó là:

  • Cơ sở 1: 235 Hoàng Quốc Việt, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
  • Cơ sở 2: xã Tân Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội.

Trường có các khu giảng đường với hơn 150 phòng học. Tất cả đều được trang bị các thiết bị hiện đại, đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu của sinh viên nhà trường.

Thu Minh

Điểm chuẩn Đại học Điện lực năm 2023 – 2024 và thông tin chi tiết

Chiều 22/8, Trường Đại học Điện lực vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển năm 2023 theo phương thức xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT. Điểm chuẩn Trường Đại học Điện lực năm 2023 dao động từ 18 – 24 điểm. Ngành Thương mại Điện tử có điểm chuẩn cao nhất là 24 điểm, giảm 0,65 điểm so với năm 2022. Ngành thấp điểm nhất là ngành Công nghệ Kỹ thuật môi trường với 18 điểm, tăng 2 điểm so với năm 2022.

dai hoc dien luc 1

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Điện Lực
  • Tên trường Tiếng Anh :  Electric Power University (EPU)
  • Địa chỉ: 235 Hoàng Quốc Việt, phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
  • Website: http://www.epu.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: DDL
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@epu.edu.vn

Điểm chuẩn Đại học Điện lực năm 2023 (mới cập nhật)

Điểm chuẩn Đại Học Điện Lực năm 2023
STT Mã ngành Tên ngành tuyển sinh Điểm trúng tuyển
1 7340101 Quản trị kinh doanh 22,50
2 7340122 Thương mại điện từ 24,00
3 7340201 Tải chính – Ngân hàng 22,50
4 7340301 Kế toán 22,35
5 7340302 Kiểm toán 22,50
6 7480201 Công nghệ thông tin 23,25
7 7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 20,50
8 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 22,30
9 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 23,25
10 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 22,75
11 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 22,75
12 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển vả tự động hoá 23,00
13 7510403 Công nghệ kỹ thuật năng lượng 20,00
14 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 18,00
15 7510601 Quản lý công nghiệp 23,50
16 7510602 Quản lý năng lượng 22,00
17 7510605 Logistics vả quản lý chuỗi cung ứng 23,25
18 7520115 Kỹ thuật nhiệt 21,30
19 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch vả lữ hành 21,50

Qua đó, điểm chuẩn năm học 2023-2024 của trường có sự biến động nhẹ so với năm học trước, cụ thể:

Điểm chuẩn Trường Đại Học Điện Lực năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn THPTQG
1 7340101 Quản trị kinh doanh A00;A01;D01;D07 23,25
2 7340122 Thương mại điện tử A00;A01;D01;D07 24,65
3 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00;A01;D01;D07 23,65
4 7340301 Kế toán A00;A01;D01;D07 23,4
5 7340302 Kiểm toán A00;A01;D01;D07 23
6 7480201 Công nghệ thông tin A00;A01;D01;D07 24,4
7 7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng A00;A01;D01;D07 17
8 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí A00;A01;D01;D07 23
9 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A00;A01;D01;D07 24,5
10 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00;A01;D01;D07 22,5
11 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông A00;A01;D01;D07 23,5
12 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00;A01;D01;D07 23,25
13 7510403 Công nghệ kỹ thuật năng lượng A00;A01;D01;D07 17
14 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00;A01;D01;D07 16
15 7510601 Quản lý công nghiệp A00;A01;D01;D07 20,5
16 7510602 Quản lý năng lượng A00;A01;D01;D07 18
17 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A00;A01;D01;D07 24,25
18 7520115 Kỹ thuật nhiệt A00;A01;D01;D07 18,5
19 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00;A01;D01;D07 23,75
Điểm chuẩn Trường Đại Học Điện Lực năm 2021
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn THPTQG
1 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00;A01;D01;D07 22,75
2 7480201 Công nghệ thông tin A00;A01;D01;D07 24,25
3 7340101 Quản trị kinh doanh A00;A01;D01;D07 22
4 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá A00;A01;D01;D07 21,5
5 7340301 Kế toán A00;A01;D01;D07 22
6 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – Viễn thông A00;A01;D01;D07 21,5
7 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00;A01;D01;D07 21,5
8 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí A00;A01;D01;D07 20
9 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00;A01;D01;D07 23,5
10 7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng A00;A01;D01;D07 16
11 7340122 Thương mại điện tử A00;A01;D01;D07 23,5
12 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A00;A01;D01;D07 19
13 7510601 Quản lý công nghiệp A00;A01;D01;D07 17
14 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00;A01;D01;D07 20
15 7340302 Kiểm toán A00;A01;D01;D07 19,5
16 7510602 Quản lý năng lượng A00;A01;D01;D07 17
17 7520115 Kỹ thuật nhiệt A00;A01;D01;D07 16,5
18 7510403 Công nghệ kỹ thuật năng lượng A00;A01;D01;D07 16
19 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00;A01;D01;D07 16
Điểm chuẩn Trường Đại Học Điện Lực năm 2020
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn THPTQG
1 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00;A01;D01;D07 18
2 7480201 Công nghệ thông tin A00;A01;D01;D07 20
3 7340101 Quản trị kinh doanh A00;A01;D01;D07 17
4 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá A00;A01;D01;D07 17
5 7340301 Kế toán A00;A01;D01;D07 17
6 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – Viễn thông A00;A01;D01;D07 15
7 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00;A01;D01;D07 16
8 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí A00;A01;D01;D07 16
9 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00;A01;D01;D07 17
10 7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng A00;A01;D01;D07 15
11 7340122 Thương mại điện tử A00;A01;D01;D07 16
12 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A00;A01;D01;D07 15
13 7510601 Quản lý công nghiệp A00;A01;D01;D07 15
14 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00;A01;D01;D07 15
15 7340302 Kiểm toán A00;A01;D01;D07 15
16 7510602 Quản lý năng lượng A00;A01;D01;D07 15
17 7520115 Kỹ thuật nhiệt A00;A01;D01;D07 15
18 7510403 Công nghệ kỹ thuật năng lượng A00;A01;D01;D07 15
19 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00;A01;D01;D07 15

Như vậy có thể thấy, một số ngành học của trường có điểm chuẩn năm nay thấp hơn các năm trước, như: Quản trị kinh doanh, Thương mại điện tử, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, … Còn một số ít các ngành tăng điểm đó là: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật năng lượng; Công nghệ kỹ thuật môi trường; Quản lý công nghiệp; Quản lý năng lượng; Kỹ thuật nhiệt.