Loading...

Tìm hiểu về ĐH Sân khấu - Điện ảnh

Học phí Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội mới nhất năm học 2023-2024

Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội là một trường đại học uy tín tại Việt Nam chuyên về lĩnh vực sân khấu và điện ảnh. Học phí Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội mới nhất năm học 2023-2024 dao động từ 1.845.000 đến 6.150.000 triệu VNĐ cho mỗi học kỳ. Đối với hệ vừa học vừa làm, học phí từ 9 triệu trở lên. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về học phí và những ưu điểm của trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội.

dai hoc san khau dien anh

Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội tuyển sinh năm 2024

Giới thiệu

Học phí Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội qua 3 năm gần nhất

Học phí Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội  năm 2023 – 2024

STT

Khoa (Ngành/Chuyên ngành) Số tiền

Thời gian thu nộp học phí

1 Hệ chính quy : *Khoa Sân khấu, Nghệ thuật Điện ảnh, Truyền hình, Nhiếp ảnh, Mỹ thuật, Công nghệ điện ảnh truyền hình 6.150.000 d/HK

Đợt I:

Từ 15/1/2024 đến 30/1/2024 

Đợt II :

Từ 1/04/2024 đến 20/04/2024

2 Hệ chính quy : Khoa Kịch hát dân tộc
*DV Chèo, DV Cải lương, Rối, Nhạc công
1.845.000 4/HK
3 Hệ chính quy : Khoa Múa
* Sinh viên tự do
* Sinh viên là cán bộ đi học
1.845.000 4/НК6.150.000 d/HK
4 Hệ vừa làm vừa học
* K40, 41, 42
* K43
9.225.0004/HK9.000.000₫/HK
5 Sau Đại học
* Cao học K19, 20, 21
* Cao học K22
* Nghiên cứu sinh K6,7,8
* Nghiên cứu sinh K9
9.225.000d/HK9.000.000d/HK15.375.000d/HK15.000.000d/HK

>>>Có thể bạn muốn xem thêm Điểm chuẩn Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội ?

Học phí Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội năm 2022 – 2023

 Mức học phí đối với từng khoa cụ thể như sau:

  • Khoa Sân khấu, Nghệ thuật Điện ảnh, Truyền hình, Nhiếp ảnh, Thiết kế mỹ thuật, Công nghệ điện ảnh truyền hình: 5.700.000 VNĐ/học kỳ.
  • Khoa kịch hát dân tộc: Diễn viên chèo, Diễn viên Cải lương, Nhạc công, Rối: 1.710.000 VNĐ/học kỳ. Diễn viên Cải lương (liên thông): 5.700.000 VNĐ/học kỳ.
  • Khoa Múa: Sinh viên tự do: 1.710.000 VNĐ/học kỳ. Sinh viên là cán bộ đi học: 5.700.000 VNĐ/học kỳ.

Học phí Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội năm 2021 – 2022

Mức học phí đối với từng khoa cụ thể như sau:

  • Khoa Sân khấu, Nghệ thuật Điện ảnh, Truyền hình, Nhiếp ảnh, Thiết kế mỹ thuật, Công nghệ điện ảnh truyền hình: 5.850.000 VNĐ/học kỳ.
  • Khoa kịch hát dân tộc: Diễn viên chèo, Diễn viên Cải lương, Nhạc công, Rối: 1.755.000 VNĐ/học kỳ. Diễn viên Cải lương (liên thông): 5.850.000 VNĐ/học kỳ.
  • Khoa Múa: Sinh viên tự do: 1.755.000 VNĐ/học kỳ. Sinh viên là cán bộ đi học: 5.850.000 VNĐ/học kỳ.

Điểm nổi bật của Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội

  • Đội ngũ giảng viên đa dạng và tài năng: Trường có đội ngũ giảng viên trẻ, nhiệt huyết, và giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực sân khấu và điện ảnh. Điều này đảm bảo rằng sinh viên sẽ được học từ những người có kiến thức và kỹ năng chuyên môn hàng đầu.
  • Cơ sở vật chất hiện đại: Trường sở hữu một khuôn viên rộng lớn với nhiều phòng thực hành, xưởng tập, phòng học máy tính, và thư viện đáp ứng đầy đủ nhu cầu học tập và nghiên cứu của sinh viên. Các phòng học và phòng thực hành được trang bị thiết bị hiện đại như máy chiếu và máy điều hòa.
  • Chương trình đa dạng: Trường đào tạo hơn 30 ngành học liên quan đến sân khấu và điện ảnh, bao gồm Sân khấu, Nghệ thuật Điện ảnh, Truyền hình, Nhiếp ảnh, Thiết kế Mỹ thuật, Công nghệ Điện ảnh Truyền hình, và nhiều ngành khác. Điều này cho phép sinh viên lựa chọn chương trình phù hợp với sở thích và mục tiêu cá nhân.
  • Hỗ trợ học phí và học bổng: Trường cung cấp các chính sách hỗ trợ học phí và học bổng cho sinh viên, giúp họ giảm bớt gánh nặng tài chính trong quá trình học tập.
  • Hoạt động ngoại khóa và thực hành: Sinh viên có cơ hội tham gia vào các hoạt động ngoại khóa, sáng tạo, và thực hành nghệ thuật thường xuyên để phát triển kỹ năng và tạo ra các tác phẩm nghệ thuật độc đáo.
  • Khả năng tự do sáng tạo: Trường khuyến khích sự sáng tạo và độc lập của sinh viên, cho phép họ thể hiện cá tính và ý tưởng nghệ thuật riêng trong quá trình học tập.

Tóm lại, Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội là một trường đào tạo nghệ thuật uy tín với chương trình đa dạng và cơ sở vật chất hiện đại, giúp sinh viên phát triển tài năng và đam mê trong lĩnh vực nghệ thuật sân khấu và điện ảnh.

Cơ hội dành cho sinh viên theo học Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội

Nghệ thuật đang trên đà phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam và trên toàn thế giới, tạo ra nhiều cơ hội việc làm hấp dẫn cho các tân sinh viên tốt nghiệp từ Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội.

Tùy thuộc vào chuyên ngành của họ, các tân sinh viên có thể theo đuổi sự nghiệp diễn xuất, đạo diễn, làm MC, quay phim, nhiếp ảnh, hoặc trở thành biên tập viên truyền hình – những ngành nghề đang được ưa chuộng và mang lại danh tiếng, uy tín, và thu nhập cao.

Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội được biết đến là một trong những cơ sở đào tạo xuất sắc trong lĩnh vực nghệ thuật và cung cấp cơ hội cho những người có đam mê và tài năng trong ngành này. Tuy nhiên, thành công trong sự nghiệp sau này của các tân sinh viên phụ thuộc vào quá trình học tập và rèn luyện cá nhân của mỗi người.

Tham khảo Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội và Điểm chuẩn Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội tại đây.

Đào Ngọc

Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội : Công bố điểm chuẩn năm 2023-2024

Tháng 8 vừa qua trường công bố ngưỡng điểm chuẩn xét tuyển cho năm học 2023 – 2024 dao động từ  14 đến 19,5 điểm, trong đó cao nhất là ngành Nghệ thuật hóa trang.

dai hoc san khau dien anh ha noi

Học Chèo và nhạc công kịch hát dân tộc

Giới thiệu

  • Tên trường: Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội ( Hanoi Academy of theatre and cinema -SKDA )
  • Địa chỉ: Khu Văn hóa nghệ thuật Mai Dịch, Mai Dịch, Cầu giấy, Hà Nội

Điểm chuẩn Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội năm 2023

Điểm chuẩn Đại Học Sân Khấu Điện Ảnh Hà Nội năm 2023
STT Tên ngành Điểm trúng tuyển
Chuyên môn Tổng điểm
1 Biên kịch điện ảnh           11,00           16,00
2 Biên tập truyền hình           11,00           16,00
3 Đạo diễn điện ảnh           11,00           16,00
4 Đạo diễn truyền hình           10,00           15,00
5 Quay phim điện ảnh           11,00           16,00
6 Quay phim truyền hình           11,00           16,00
7 Nhiếp ảnh nghệ thuật           11,50           16,50
8 Nhiếp ảnh báo chí           11,50           16,50
9 Nhiếp ảnh truyền thông đa phương tiện           11,50           16,50
10 Công nghệ dựng phim             9,00           14,00
11 Âm thanh điện ảnh – truyền hình           10,00           15,00
12 Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình           12,00           17,00
13 Đạo diễn âm thanh, ánh sáng sân khấu           10,00           15,00
14 Đạo diễn sự kiện lễ hội           12,00           17,00
15 Diễn viên chèo           12,00           17,00
16 Nhạc công kịch hát dân tộc           12,00           17,00
17 Huấn luyện múa           12,50           17,50
18 Biên đạo múa           12,00           17,00
19 Biên đạo múa đại chúng           12,00           17,00
20 Thiết kế mỹ thuật điện ảnh           13,50           18,50
21 Thiết kế mỹ thuật hoạt hình           13,00           18,00
22 Thiết kế trang phục nghệ thuật           13,00           18,00
23 Thiết kế đồ họa kỹ xảo           13,50           18,50
24 Nghệ thuật hóa trang           14,50           19,50

Điểm chuẩn trường Đại học Sân khấu Điện ảnh các năm trước

STT Tên ngành Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Điểm chuyên môn Tổng điểm
1 Đạo diễn điện ảnh        17,00        16,75             11,00             17,60
2 Đạo diễn truyền hình        13,50        15,75               9,50             15,50
3 Quay phim điện ảnh        15,50        14,00             13,00             18,50
4 Quay phim truyền hình        14,50        14,00             12,00             17,30
5 Biên kịch điện ảnh        16,50        16,25             12,00             18,60
6 Biên kịch truyền hình        15,00  –  –  –
7 Lý luận phê bình điện ảnh – truyền hình        19,00  –  –  –
8 Nhiếp ảnh nghệ thuật        17,00        17,50             11,00             16,50
9 Nhiếp ảnh báo chí        16,00        15,00             10,50             16,60
10 Nhiếp ảnh truyền thông đa phương tiện  –        15,50             10,00             15,70
11 Đạo diễn âm thanh ánh sáng sân khấu        14,00        13,25             12,00             17,50
12 Đạo diễn sự kiện lễ hội        10,50  –             12,50             18,00
13 Biên kịch sân khấu  –  –  –  –
14 Công nghệ dựng phim        10,50        13,00             10,00             15,00
15 Âm thanh điện ảnh truyền hình  –        14,40  –  –
16 Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình        14,00        14,50             13,50             18,90
17 Lý luận và phê bình sân khấu  –  –  –  –
18 Thiết kế trang phục nghệ thuật        14,00        16,00             12,50             18,90
19 Thiết kế đồ họa kỹ xảo        15,50        17,25             14,00             19,50
20 Biên đạo múa        19,00        17,50             14,00             19,00
21 Biên đạo múa đại chúng        13,50        16,50             11,50             17,60
22 Huấn luyện múa        19,50        17,50             14,00             20,20
23 Diễn viên chèo        16,00        15,75             10,00             16,10
24 Diễn viên cải lương        13,50        15,25             12,50             18,80
25 Diễn viên rối        17,50  –  –  –
26 Biên tập truyền hình  –        14,50             12,00             18,70
27 Thiết kế mỹ thuật sân khấu  –        21,00  –  –
28 Thiết kế mỹ thuật điện ảnh  –        17,25             12,00             19,00
29 Thiết kế mỹ thuật hoạt hình  –        19,00             14,00             20,90
30 Nghệ thuật hóa trang  –        15,00             13,50             18,60
31 Nhạc công kịch hát dân tộc  –        14,00  –  –