Loading...

Tìm hiểu về ĐH Sư phạm Hà Nội 2

Học phí Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm học 2023 – 2024

Vào ngày 14/08/1967, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 được thành lập thông qua việc tách ra từ Đại học Sư phạm Hà Nội, tạo thành 3 cơ sở riêng biệt: Đại học Sư phạm Hà Nội 1, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 và Đại học Sư phạm Ngoại ngữ Hà Nội. Với hơn 50 năm tích luỹ kinh nghiệm trong việc giảng dạy, nghiên cứu và đào tạo giáo viên, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã khẳng định vị thế một trung tâm đào tạo sư phạm hàng đầu và được công nhận uy tín trên toàn quốc.

Ngoại trừ một số ngành học được miễn học phí, các ngành còn lại đang áp dụng mức học phí dao động từ 12.000.000 VNĐ – 14.500.000/năm học. 

đhsphn2

Giới thiệu

  • Tên trườngĐại học Sư phạm Hà Nội 2
  • Tên tiếng Anh: Hanoi Pedagogical University No 2 (HPU2)
  • Địa chỉ: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, Phường Xuân Hòa, Thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
  • Mã tuyển sinh: SP2

Học phí Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm học 2023 – 2024

Mức học phí nhà trường áp dụng cho năm học tới dự kiến được giữ ổn định so với năm học trước đó, dao động từ 12.000.000 VNĐ – 14.500.000 /năm học tùy từng ngành.

Học phí Đại học Sư hạm Hà Nội 2 năm học 2023 – 2024
TT Ngành đào tạo Khối ngành Học phí
1 Giáo dục Mầm non I 12.500.000
2 Giáo dục Tiểu học I 12.500.000
3 Giáo dục Công dân I 12.500.000
4 Giáo dục Thể chất I 12.500.000
5 Giáo dục Quốc phòng – An ninh I 12.500.000
6 Sư phạm Toán học I 12.500.000
7 Sư phạm Tin học I 12.500.000
8 Sư phạm Vật lý I 12.500.000
9 Sư phạm Hoá học I 12.500.000
10 Sư phạm Sinh học I 12.500.000
11 Sư phạm Ngữ văn I 12.500.000
12 Sư phạm Lịch sử I 12.500.000
13 Sư phạm Địa lý (Dự kiến) I 12.500.000
14 Sư phạm tiếng Anh I 12.500.000
15 Sư phạm Khoa học tự nhiên I 12.500.000
16 Sư phạm Lịch sử – Địa lý I 12.500.000
17 Khoa học vật liệu IV 13.500.000
18 Kỹ thuật hoá học IV 13.500.000
19 Công nghệ sinh học IV 13.500.000
20 Toán ứng dụng V 14.500.000
21 Công nghệ thông tin V 14.500.000
22 Ngôn ngữ Anh VII 12.000.000
23 Ngôn ngữ Trung Quốc VII 12.000.000
24 Việt Nam học VII 12.000.000
25 Tâm lý học giáo dục VII 12.000.000
26 Quản lý thể dục thể thao VII 12.000.000

Chính sách hỗ trợ học phí

Miễn giảm học phí

  • Miễn học phí (giảm 100%) đối với sinh viên thuộc đối tượng có công với cách mạng
  • Giảm 70% học phí:
    • Sinh viên khuyết tật
    • Sinh viên là người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo
    • Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khănSinh viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội
    • Sinh viên không thuộc dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng đặc biệt khó khăn
  • Giảm 50% học phí: sinh viên có cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp và được hưởng trợ cấp thường xuyên

Hỗ trợ tài chính cho học phí và sinh hoạt

Từ năm học 2021 – 2022, sinh viên chuyên ngành sư phạm sẽ được hưởng chính sách hỗ trợ tài chính bao gồm chi phí học phí và sinh hoạt, theo quy định của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ. Theo đó, Nhà nước sẽ hỗ trợ tài chính cho việc đóng học phí dựa trên mức thu của Trường và cung cấp hỗ trợ chi phí sinh hoạt mỗi tháng là 3,63 triệu đồng.

Học bổng (Trường dành trung bình 5-6 tỉ/năm học cho quỹ học bổng cho sinh viên)

  • Học bổng khuyến khích học tập được xét và cấp cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện trong học kỳ đạt từ Khá trở lên. Mức học bổng sẽ tuân thủ theo Quyết định số 1712/QĐ-ĐHSPHN2 ngày 27 tháng 10 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường ĐHSP Hà Nội 2 về việc ban hành Quy định xét và cấp học bổng khuyến khích học tập đối với sinh viên đại học hệ chính quy của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
  • Học bổng khác: Được xét và cấp cho sinh viên có thành tích học tập và rèn luyện xuất sắc, cũng như sinh viên đang đối diện với khó khăn tài chính hoặc là người dân tộc thiểu số, sinh viên khuyết tật, … Nguồn kinh phí được cung cấp từ các nguồn xã hội hóa và quỹ Khuyến học của Trường.

Quyền lợi của thí sinh khi đỗ và nhập học

  • Thí sinh đạt kết quả tuyển trực tiếp sẽ được nhận học bổng hàng tháng 600.000 VNĐ trong kỳ học đầu tiên.
  • Có quyền xét, chọn được học bổng đầu khóa cho các sinh viên có điểm trúng tuyển cao.
  • Được xét, chọn để nhận học bổng khuyến học từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài Trường.
  • Có cơ hội được xét chọn để du học ở nước ngoài theo quy định hiện hành.
  • Được xét chọn tham gia các lớp học chuyên ngành bằng tiếng Anh của Nhà trường theo chuyên ngành đã chọn.

>>>Bài viết liên quan: Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Đội ngũ cán bộ và cơ sở vật chất

Đội ngũ cán bộ:

Tại thời điểm hiện tại, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đang có 516 giảng viên cơ hữu, trong đó:

  • 25 Phó giáo sư và giảng viên cấp cao.
  • 138 Tiến sĩ.
  • 226 Thạc sĩ.

Đây tạo điều kiện thuận lợi để HPU2 khẳng định mình với đội ngũ giảng viên có trình độ cao, phù hợp cho việc giảng dạy và bồi dưỡng sinh viên trong khối sư phạm.

Cơ sở vật chất: Trường có tổng diện tích 124.636,5 m2. Khu ký túc xá được xây dựng gồm 484 phòng với tiện nghi như hệ thống nóng lạnh và wifi miễn phí, tạo môi trường thuận tiện cho sinh hoạt của sinh viên. Các phòng học có sức chứa từ 50 chỗ trở lên, được trang bị thiết bị loa và máy chiếu tiện ích cho việc giảng dạy. Ngoài ra, HPU2 còn có 6 phòng máy tính hiện đại, hệ thống phòng thực hành kỹ năng (múa, nhạc, hội họa…) và phòng thí nghiệm được trang bị tiên tiến.

Điểm nổi bật của HPU2

  • Chất lượng giảng dạy và đội ngũ giảng viên: HPU2 chú trọng đến chất lượng giảng dạy và đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm. Điều này đảm bảo cho sinh viên sự học tập hiệu quả và cập nhật những kiến thức mới nhất.
  • Chương trình đa dạng và linh hoạt: Trường cung cấp nhiều chương trình đào tạo mang tính ứng dụng cao, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động. Chương trình linh hoạt giúp sinh viên chủ động lựa chọn theo định hướng và mục tiêu cá nhân.
  • Cơ sở vật chất và công nghệ tiên tiến: HPU2 đầu tư mạnh mẽ vào cơ sở vật chất hiện đại, phòng thí nghiệm, thư viện và ứng dụng công nghệ tiên tiến vào quá trình giảng dạy và nghiên cứu, tạo ra môi trường học tập hiện đại và thuận lợi cho sinh viên.
  • Hỗ trợ tài chính và học bổng: Trường có chính sách hỗ trợ tài chính đặc biệt cho sinh viên, bao gồm việc hỗ trợ chi phí học phí và chi phí sinh hoạt. Ngoài ra, HPU2 còn có chính sách học bổng đa dạng, khuyến khích và ủng hộ sinh viên xuất sắc trong học tập và rèn luyện.
  • Hoạt động ngoại khóa và phát triển cá nhân: Trường tập trung vào hoạt động ngoại khóa, các câu lạc bộ, tổ chức xã hội và các sân chơi giúp sinh viên phát triển kỹ năng mềm, tăng cường khả năng lãnh đạo và rèn luyện bản thân toàn diện.
  • Môi trường học tập đa văn hóa và quốc tế hóa: HPU2 thúc đẩy môi trường học tập đa văn hóa, quốc tế hóa và khuyến khích học tập và làm việc trong môi trường quốc tế, giúp sinh viên phát triển mở rộng tầm nhìn và sẵn sàng thích nghi với thế giới toàn cầu.

Đào Ngọc

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023 – 2024 mới cập nhật

Ngưỡng điểm chuẩn trúng tuyển phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT tại Đại học Sư phạm Hà Nội 2 , dao động từ 15 đến 28,58 điểm trên thang điểm 30 .

su pham ha noi 2

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (Hanoi Pedagogical University No 2 – HPU2)
  • Địa chỉ: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, Phường Xuân Hòa, Thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
  • Website: www.hpu2.edu.vn
  • Mã tuyển sinh: SP2
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@hpu2.edu.vn.

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023

Dưới đây là điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023 mà chúng tôi tổng hợp được:

Điểm chuẩn THPT Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 năm 2023
STT Mã ngành đào tạo Tên ngành đào tạo Điểm trúng tuyển
(thang điểm 30)
I. Khối ngành đào tạo cử nhân sư phạm
1 7140201 Giáo dục Mầm non 23.75
2 7140202 Giáo dục Tiểu học 26.03
3 7140204 Giáo dục Công dân 26.68
4 7140206 Giáo dục Thể chất 21
5 7140208 Giáo dục Quốc phòng – An ninh 25.57
6 7140209 Sư phạm Toán học 26.28
7 7140210 Sư phạm Tin học 22.7
8 7140211 Sư phạm Vật lý 25.5
9 7140212 Sư phạm Hóa học 25.29
10 7140213 Sư phạm Sinh học 24.49
11 7140217 Sư phạm Ngữ văn 27.47
12 7140218 Sư phạm Lịch sử 28.58
13 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 26.25
14 7140249 Sư phạm Lịch sử – Địa lý 27.43
II. Khối ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm
15 7220201 Ngôn ngữ Anh 25.02
16 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 24.63
17 7310630 Việt Nam học 16.4
18 7420201 Công nghệ Sinh học 15
19 7480201 Công nghệ Thông tin 15
Điểm chuẩn ĐGNL ĐHQGHN Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 năm 2023
STT Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn ĐGNL
1 7140202 Giáo dục Tiểu học 22.5
2 7140204 Giáo dục Công dân 17.3
3 7140208 Giáo dục QP – An ninh 19.4
4 7140209 Sư phạm Toán học 24.75
5 7140210 Sư phạm Tin học 19.4
6 7140211 Sư phạm Vật lý 22.45
7 7140212 Sư phạm Hóa học 21.85
8 7140213 Sư phạm Sinh học 19.7
9 7140217 Sư phạm Ngữ văn 26.64
10 7140218 Sư phạm Lịch sử 26.71
11 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 22.8
12 7140249 Sư phạm Lịch sử – ĐL 18.55
13 7220201 Ngôn ngữ Anh 20.1
14 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 19.25
15 7310630 Việt Nam học 15
16 7420201 Công nghệ Sinh học 17.05
17 7480201 Công nghệ Thông tin 18.05
Điểm chuẩn Xét học bạ Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 năm 2023
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Xét học bạ Ghi chú
1 7140202 Giáo dục Tiểu học D01; A01; A00; C04 29.28
2 7140204 Giáo dục Công dân D01; C00; D66; C19 28.07
3 7140208 Giáo dục QP – An ninh D01; C00; D66; C19 27.88
4 7140209 Sư phạm Toán học A00; A01; D01; D84 29.67
5 7140210 Sư phạm Tin học A00; D01; A01; C01 27.1
6 7140211 Sư phạm Vật lý A00; A01; C01; D01 29.05
7 7140212 Sư phạm Hóa học A00; D07; B00 29.28
8 7140213 Sư phạm Sinh học B00; B02; B03; B08 28.46
9 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00; D01; C14; D15 29.1
10 7140218 Sư phạm Lịch sử C00; C03; C19; D14 28.7
11 7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01; A01; D11; D12 28.92
12 7140249 Sư phạm Lịch sử – ĐL C00; C20; C19; A07 27.85
13 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D11; D12 28.32
14 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D14; D11 27.57
15 7310630 Việt Nam học C00; D01; C14; D15 25.94
16 7420201 Công nghệ Sinh học B00; B08; A02; B03 23.33
17 7480201 Công nghệ Thông tin A00; A01; C01; D01 26.42
18 7140201 Giáo dục Mầm non M01; M05; M09; M11 24.2 Sử dụng kết quả học tập cấp THPT (Học bạ) kết hợp với điểm thi năng khiếu
19 7140206 Giáo dục Thể chất T00; T01; T04; T05 23.55 Sử dụng kết quả học tập cấp THPT (Học bạ) kết hợp với điểm thi năng khiếu

Trước đó, năm học 2019-2020, năm học 2020-2021 và năm học 2021-2022 có mức điểm chuẩn như sau:

STT Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Năm tuyển sinh 2021 Năm tuyển sinh 2022
Điểm trúng tuyển Điểm trúng tuyển
Nhóm ngành I
1  Giáo dục Mầm non M01; M05; M09; M11 25.5 33.43
2  Giáo dục Tiểu học D01; A01; A00; C04 32.5 36.32
3  Giáo dục Công dân D01; C00; D66; C19 25.5 34.92
4  Giáo dục Thể chất T00; T01; T04; T05 24.0 32.83
5  Giáo dục Quốc phòng  An ninh D01; C00; D66; C19 25.5
6  Sư phạm Toán học A00; A01; D01; D84 30.5 34.95
7  Sư phạm Tin học A00; D01; A01; C01 25.5 24.3
8  Sư phạm Vật lý A00; A01; C01; D01 25.5 34.03
9  Sư phạm Hóa học A00; D07; B00 25.5 34.07
10  Sư phạm Sinh học B00; B02; B03; B08 25.5 31.57
11  Sư phạm Ngữ văn C00; D01; C14; D15 30.5 37.17
12  Sư phạm Lịch sử C00; C03; C19; D14 25.5 38.67
13  Sư phạm Tiếng Anh D01; A01; D11; D12 32 35.28
14  Sư phạm Công nghệ A01, A02, B08, D90 32.5
Nhóm ngành V
15  Công nghệ thông tin A00; A01; C01; D01 20 25.34
Nhóm ngành VII
16  Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D14; D11 24 32.75
17  Ngôn ngữ Anh A01; D01; D11; D12 20 32.73
18  Việt Nam học C00; D01; C14; D15 20 25.5
Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2020
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn THPTQG
1 7140204 Giáo dục Công dân C00, C19, D01, D66 25
2 7140201 Giáo dục Mầm non M00, M10, M11, M13 25
3 7140208 Giáo dục Quốc phòng và An ninh D01; C00; D66; C19 25
4 7140206 Giáo dục Thể chất T00, T02, T03, T05 25
5 7140202 Giáo dục Tiểu học A00, A01, C04, D01 31
6 7140212 Sư phạm Hóa học A00, A06, B00, D07 25
7 7140218 Sư phạm Lịch sử C00, C03, C19, D14 25
8 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00, C14, D01, D15 25
9 7140213 Sư phạm Sinh học B00, B02, B03, D08 25
10 7140231 Sư phạm Tiếng Anh A01, D01, D11, D12 25
11 7140210 Sư phạm Tin học A00, A01, C01, D01 25
12 7140209 Sư phạm Toán học A00, A01, D01, D84 25
13 7140211 Sư phạm Vật lý A00, A01, A04, C01 25
14 7140246 Sư phạm Công nghệ A01, A02, D08, D90 25
15 7480201 Công nghệ Thông tin A00, A01, C01, D01 20
16 7220201 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D11, D12 20
17 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc A01, D01. D04, D11 26
18 7320201 Thông tin – Thư viện C00, C19, C20, D01 20
19 7310630 Việt Nam học C00, C14, D01, D15 20

>>>Tìm hiểu thêm: Học phí Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm học 2023 – 2024

Đào Ngọc

Đại học Sư phạm Hà Nội 2 và thông tin tuyển sinh

Đại học Sư phạm Hà Nội 2 ra đời vào ngày 14/08/1967, phân tách từ Đại học Sư phạm Hà Nội thành 3 trường: Đại học Sư phạm Hà Nội 1, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 và Đại học Sư phạm Ngoại ngữ Hà Nội. Với hơn 50 năm kinh nghiệm trong giảng dạy, nghiên cứu và bồi dưỡng giáo viên, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã trở thành một trụ cột đào tạo sư phạm uy tín cả nước.

Trường quyết tâm trở thành một trường sư phạm hàng đầu vào năm 2030, tập trung nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên ở khu vực phía Bắc và toàn quốc. Trường hướng đến mục tiêu tham gia vào top các trường sư phạm hàng đầu châu Á và củng cố vị thế là đơn vị tiên phong trong đổi mới và toàn diện hóa giáo dục tại Việt Nam.

sp2-16816428436211548078358

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 ở đâu?

  • Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
  • Tên tiếng Anh: Hanoi Pedagogical University No 2 (HPU2)
  • Địa chỉ: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, Phường Xuân Hòa, Thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
  • Website: www.hpu2.edu.vn
  • Mã tuyển sinh: SP2
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@hpu2.edu.vn.

Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023

Thời gian tuyển sinh:

Thời gian xét tuyển căn cứ theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.

Đối tượng tuyển sinh:

  • Đối tượng tuyển sinh: Đã tốt nghiệp THPT, đáp ứng được yêu cầu dự tuyển do trường quy định hoặc là người ngoài có nguyện vọng học tập tại trường (theo diện xét tuyển thẳng).
  • Phạm vi tuyển sinh: Trong và ngoài nước.

Phương thức tuyển sinh:

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 áp dụng 4 phương thức tuyển sinh bao gồm:

  • Xét tuyển thẳng.
  • Ưu tiên xét tuyển.
  • Xét tuyển theo KQ của kỳ thi tốt nghiệp THPT.
  • Xét học bạ THPT.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển:

Điều kiện nhận hồ sơ áp dụng cho tất cả các ngành: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT

Riêng với ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):

  • Hạnh kiểm 3 năm THPT đạt từ loại khá trở lên.
  • Thí sinh không bị dị tật, nói ngọng, nói lắp.

Riêng với ngành giáo dục thể chất:

  • Thí sinh có ngoại hình phù hợp. Nam yêu cầu đạt chiều cao tối thiểu từ 1,65m nặng 45kg trở lên. Nữ cao từ 1,55m, nặng 40kg trở lên.

Nếu thí sinh xét học bạ để đăng ký xét tuyển (trừ ngành Giáo dục thể chất) thì phải đạt:

  • Điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển hoặc điểm TB các môn phải đạt từ 8.0 trở lên.
  • Lớp 12 đạt học lực Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 8.0 trở lên.

Nếu thí sinh xét học bạ để đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục thể chất thì phải đạt:

  • Điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển hoặc điểm TB các môn phải đạt từ 6.5 trở lên.
  • Lớp 12 đạt học lực tối thiểu loại Khá hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 6.5 trở lên.

Với thí sinh là vận động viên chuyên nghiệp hoặc đoạt giải trong các cuộc thi Hội khỏe phù đổng… Có điểm thi NK (trường tổ chức) đạt loại xuất sắc (từ 9.0 điểm trở lên) sẽ được hạ mức điểm TBC xét tuyển tối thiểu xuống còn 5.0 điểm.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:

Chính sách tuyển thẳng của Đại học Sư phạm Hà Nội 2 trong năm 2022 như sau:

  • Chỉ tiêu: Không quá 5% tổng chỉ tiêu của trường.
  • Áp dụng với các nhóm đối tượng là:
  • Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân…
  • Đã tham gia đội tuyển QG dự thi các cuộc thi Olympic, khoa học kỹ thuật cấp quốc tế hoặc đoạt giải trong kỳ thi cấp QG các môn văn hóa, nghiên cứu khoa học.
  • Là thành viên đội tuyển QG tham dự thi đấu trong các giải đấu quốc tế.

(thời gian áp dụng: Không quá 4 năm tính từ khi đạt giải. Thí sinh sẽ được xét tuyển vào những ngành phù hợp với thành tích đạt được).

  • Nếu thí sinh là người nước ngoài: Căn cứ vào thành tích bậc THPT và khả năng sử dụng tiếng Việt để tổ chức xét tuyển theo nguyện vọng.
  • Thí sinh tốt nghiệp THPT đăng ký xét tuyển các ngành sư phạm phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GD&ĐT quy định, có điểm xét học bạ đạt từ 6.5 trở lên và một trong các chứng chỉ sau: SAT, AUT, A-Level, B1 (ngành không chuyên ngoại ngữ)/B2 (ngành đào tạo theo chương trình tiếng Anh)/C1 (ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ).

Các ngành tuyển sinh:

Trong năm học mới này, trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tuyển sinh 18 ngành. Trong đó có 14 ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên, 4 ngành còn lại là Việt Nam học, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Anh và Công nghệ Thông tin. Sau đây là thông tin về số lượng chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển của từng ngành để bạn tham khảo.

TT Mã ngành Tên ngành Tổng chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển
1 7140201 Giáo dục Mầm non 97 M01; M05; M09; M11
2 7140202 Giáo dục Tiểu học 105 D01; A01; A00; C04
3 7140204 Giáo dục Công dân 107 D01; C00; D66; C19
4 7140206 Giáo dục Thể chất 90 T00; T01; T04; T05
5 7140208 Giáo dục Quốc phòng – An ninh 28 D01; C00; D66; C19
6 7140209 Sư phạm Toán học 45 A00; A01; D01; D84
7 7140210 Sư phạm Tin học 97 A00; D01; A01; C01
8 7140211 Sư phạm Vật lý 20 A00; A01; C01; D01
9 7140212 Sư phạm Hóa học 20 A00; D07; B00
10 7140213 Sư phạm Sinh học 20 B00; B02; B03; B08
11 7140217 Sư phạm Ngữ văn 45 C00; D01; C14; D15
12 7140218 Sư phạm Lịch sử 20 C00; C03; C19; D14
13 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 99 D01; A01; D11; D12
14 7140247 Sư phạm khoa học tự nhiên (dự kiến) 60 A00; A02; A16; B00
15 7140249 Sư phạm Lịch sử – Địa lý 66 A07; C00; C19; C20
16 7220201 Ngôn ngữ Anh 60 A01; D01; D11; D12
17 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 146 D01; D04; D14; D11
18 7310630 Việt Nam học 178 C00; D01; C14; D15
19 7420201 Công nghệ Sinh học 96 A01, A02, B08, D90
20 7480201 Công nghệ Thông tin 208 A00; A01; C01; D01

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tuyển sinh 19 ngành. Trong đó có 14 ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên, 5 ngành còn lại là Việt Nam học, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Anh, Công nghệ Sinh học và Công nghệ Thông tin. Mức điểm chuẩn chi tiết từng ngành theo từng phương thức như sau:

Điểm chuẩn THPT Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 năm 2023
STT Mã ngành đào tạo Tên ngành đào tạo Điểm trúng tuyển
(thang điểm 30)
I. Khối ngành đào tạo cử nhân sư phạm
1 7140201 Giáo dục Mầm non 23.75
2 7140202 Giáo dục Tiểu học 26.03
3 7140204 Giáo dục Công dân 26.68
4 7140206 Giáo dục Thể chất 21
5 7140208 Giáo dục Quốc phòng – An ninh 25.57
6 7140209 Sư phạm Toán học 26.28
7 7140210 Sư phạm Tin học 22.7
8 7140211 Sư phạm Vật lý 25.5
9 7140212 Sư phạm Hóa học 25.29
10 7140213 Sư phạm Sinh học 24.49
11 7140217 Sư phạm Ngữ văn 27.47
12 7140218 Sư phạm Lịch sử 28.58
13 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 26.25
14 7140249 Sư phạm Lịch sử – Địa lý 27.43
II. Khối ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm
15 7220201 Ngôn ngữ Anh 25.02
16 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 24.63
17 7310630 Việt Nam học 16.4
18 7420201 Công nghệ Sinh học 15
19 7480201 Công nghệ Thông tin 15
Điểm chuẩn ĐGNL ĐHQGHN Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 năm 2023
STT Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn ĐGNL
1 7140202 Giáo dục Tiểu học 22.5
2 7140204 Giáo dục Công dân 17.3
3 7140208 Giáo dục QP – An ninh 19.4
4 7140209 Sư phạm Toán học 24.75
5 7140210 Sư phạm Tin học 19.4
6 7140211 Sư phạm Vật lý 22.45
7 7140212 Sư phạm Hóa học 21.85
8 7140213 Sư phạm Sinh học 19.7
9 7140217 Sư phạm Ngữ văn 26.64
10 7140218 Sư phạm Lịch sử 26.71
11 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 22.8
12 7140249 Sư phạm Lịch sử – ĐL 18.55
13 7220201 Ngôn ngữ Anh 20.1
14 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 19.25
15 7310630 Việt Nam học 15
16 7420201 Công nghệ Sinh học 17.05
17 7480201 Công nghệ Thông tin 18.05
Điểm chuẩn Xét học bạ Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 năm 2023
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Xét học bạ Ghi chú
1 7140202 Giáo dục Tiểu học D01; A01; A00; C04 29.28
2 7140204 Giáo dục Công dân D01; C00; D66; C19 28.07
3 7140208 Giáo dục QP – An ninh D01; C00; D66; C19 27.88
4 7140209 Sư phạm Toán học A00; A01; D01; D84 29.67
5 7140210 Sư phạm Tin học A00; D01; A01; C01 27.1
6 7140211 Sư phạm Vật lý A00; A01; C01; D01 29.05
7 7140212 Sư phạm Hóa học A00; D07; B00 29.28
8 7140213 Sư phạm Sinh học B00; B02; B03; B08 28.46
9 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00; D01; C14; D15 29.1
10 7140218 Sư phạm Lịch sử C00; C03; C19; D14 28.7
11 7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01; A01; D11; D12 28.92
12 7140249 Sư phạm Lịch sử – ĐL C00; C20; C19; A07 27.85
13 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D11; D12 28.32
14 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04; D14; D11 27.57
15 7310630 Việt Nam học C00; D01; C14; D15 25.94
16 7420201 Công nghệ Sinh học B00; B08; A02; B03 23.33
17 7480201 Công nghệ Thông tin A00; A01; C01; D01 26.42
18 7140201 Giáo dục Mầm non M01; M05; M09; M11 24.2 Sử dụng kết quả học tập cấp THPT (Học bạ) kết hợp với điểm thi năng khiếu
19 7140206 Giáo dục Thể chất T00; T01; T04; T05 23.55 Sử dụng kết quả học tập cấp THPT (Học bạ) kết hợp với điểm thi năng khiếu

>>>Tìm hiểu thểm: Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 qua các năm

Học phí của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023

Trong năm học 2022 – 2023, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 sẽ áp dụng mức học phí cố định như sau:

  • Các ngành đào tạo thuộc khối KHXH: Học phí 9.800.000 đồng/sinh viên/năm học.
  • Các ngành đào tạo thuộc khối KHTN: Học phí 11.700.000 đồng/sinh viên/năm học.

Dự kiến năm 2023, học phí trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 sẽ được giữ ổn định so với năm học trước đó.

>>>Xem chi tiết hơn: Học phí Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm học 2023 – 2024

Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Đội ngũ giảng viên:

Tại thời điểm hiện tại, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đang có 516 giảng viên cơ hữu, trong đó:

  • 25 Phó giáo sư và giảng viên cấp cao.
  • 138 Tiến sĩ.
  • 226 Thạc sĩ.

Đây tạo điều kiện thuận lợi để HPU2 khẳng định mình với đội ngũ giảng viên có trình độ cao, phù hợp cho việc giảng dạy và bồi dưỡng sinh viên trong khối sư phạm.

Cơ sở vật chất: Trường có tổng diện tích 124.636,5 m2. Khu ký túc xá được xây dựng gồm 484 phòng với tiện nghi như hệ thống nóng lạnh và wifi miễn phí, tạo môi trường thuận tiện cho sinh hoạt của sinh viên. Các phòng học có sức chứa từ 50 chỗ trở lên, được trang bị thiết bị loa và máy chiếu tiện ích cho việc giảng dạy. Ngoài ra, HPU2 còn có 6 phòng máy tính hiện đại, hệ thống phòng thực hành kỹ năng (múa, nhạc, hội họa…) và phòng thí nghiệm được trang bị tiên tiến.