Loading...

Tìm hiểu về ĐH Tân Trào

Học phí và ưu điểm Đại học Tân Trào năm học 2023 – 2024

Với lịch sử hình thành và phát triển đã kéo dài hơn 60 năm, Đại học Tân Trào tập trung mục tiêu hàng đầu là chất lượng đào tạo, coi đây như yếu tố cốt lõi để duy trì và phát triển. Trường cam kết liên tục cải tiến để mang đến cho học viên những dịch vụ chất lượng tốt nhất, đảm bảo họ cảm thấy hài lòng tối đa. Tương lai của Đại học Tân Trào hứa hẹn sẽ là một trung tâm phát triển bền vững, luôn đổi mới và năng động, góp phần tạo ra giá trị cho xã hội. 

Năm học 2023 – 2024, nhà trường dự kiến áp dụng mức học phí tiếp tục tăng nhẹ so với năm học trước.

đhtt

Giới thiệu

  • Tên trường: Trường Đại học Tân Trào
  • Tên tiếng Anh: Tan Trao University (TTU)
  • Địa chỉ: Km6, xã Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
  • Website: http://daihoctantrao.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: TQU
  • Email: dhtt@tqu.edu.vn

Học phí Đại học Tân Trào năm học 2023 – 2024

Dự kiến học phí năm 2023 – 2024 của Đại học Tân Trào sẽ tuân thủ lộ trình tăng hàng năm. Theo đó, dự kiến, năm 2023, trường sẽ tiếp tục tăng học phí với mức 10%. Tương đương, học phí sẽ dao động trong khoảng từ 950.000 đồng đến 1.170.000 đồng mỗi tháng.

Năm học 2022 – 2023, học phí tại Đại học Tân Trào tăng khoảng 10%, cụ thể như sau:

  • Khối ngành Khoa học xã hội, nông, lâm, thủy sản, kinh tế luật: 870.000 đồng/tháng.
  • Khối ngành Khoa học tự nhiên, công nghệ, kỹ thuật, thể chất, nghệ thuật, khách sạn, du lịch: 1.035.000 đồng/tháng.

Năm học 2021 – 2022, mức học phí tại trường Đại học Tân Trào được cập nhật như sau:

Hệ đại học chính quy:

  • Khối ngành Xã Hội: 790.000 đồng/tháng.
  • Khối ngành Tự Nhiên: 940.000 đồng/tháng.

Hệ cao đẳng chính quy:

  • Khối ngành Xã Hội: 640.000 đồng/tháng.
  • Khối ngành Tự Nhiên: 750.000 đồng/tháng.

Chính sách hỗ trợ học phí

Thực hiện theo Nghị quyết số 34/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc tạo ra cơ chế và chính sách để thu hút giảng viên có trình độ cao và khích lệ sinh viên tại Trường Đại học Tân Trào, dưới đây là các chính sách cụ thể:

  • Miễn học phí năm đầu học cho học sinh đạt Giải Ba trở lên trong các kỳ thi học sinh giỏi ở cấp khu vực, cấp quốc gia và đạt huy chương quốc tế, khu vực; đối với học sinh đạt giải Nhất trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh; và 10 sinh viên có điểm đầu vào cao nhất của mỗi ngành đào tạo ngoài ngành sư phạm. Miễn tiếp tục trong năm tiếp theo nếu đạt học lực từ loại Khá trở lên và rèn luyện từ loại Tốt trở lên.
  • Hỗ trợ bổ sung ngoài mức Học bổng khuyến khích học tập: Sinh viên đạt kết quả học tập xếp loại Xuất sắc được hưởng thêm 150% mức học bổng hiện tại; sinh viên đạt kết quả học tập xếp loại Giỏi được hưởng thêm 100% mức học bổng hiện tại.
  • Khuyến khích sinh viên học hệ Đại học chính quy tại trường: 100% sinh viên đang học hệ Đại học chính quy tại trường sẽ được cấp chỗ ở miễn phí tại ký túc xá; đối với sinh viên ở ngoài trường, nhà trường sẽ hỗ trợ mức kinh phí 500.000 đồng/sinh viên/năm học.
  • Ưu tiên tuyển chọn giữ lại và tuyển dụng sau tốt nghiệp: Sinh viên tốt nghiệp từ loại Giỏi trở lên sẽ được ưu tiên tuyển chọn giữ lại tại trường để tiếp tục học sau đại học, trở thành giảng viên hoặc được ưu tiên xét tuyển vào các vị trí viên chức trong các đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc tỉnh.

Đội ngũ cán bộ và cơ sở vật chất

Đội ngũ cán bộ:

Tổng số cán bộ, công chức gồm 303 cán bộ giảng viên, trong đó có:

  • 01 Phó giáo sư.
  • 27 Tiến sĩ.
  • 175 Thạc sĩ (Nghiên cứu sinh 43).
  • 221 Giảng viên, giảng viên chính.

Cơ sở vật chất:

Khuôn viên trường Đại học Tân Trào có tổng diện tích đất quy hoạch là 60 ha. Trong đó, khu Trung tâm Thực nghiệm, Thực hành và Chuyển giao công nghệ các ngành Nông lâm ngư nghiệp chiếm 10 ha. 5 ha cho việc giảng dạy bộ môn Giáo dục Quốc phòng – An ninh và các phòng thí nghiệm y – dược. Các hạng mục công trình trên được kết nối với nhau bằng hệ thống đường giao thông nội bộ rất thuận lợi.

Điểm nổi bật của Đại học Tân Trào

  • Lịch sử và truyền thống: Được thành lập và phát triển trên 60 năm, Đại học Tân Trào có lịch sử dài và truyền thống giáo dục vững mạnh.
  • Chất lượng đào tạo: Đặt chất lượng đào tạo là ưu tiên hàng đầu, trường tập trung vào việc cải thiện chất lượng giảng dạy, nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng cho sinh viên.
  • Chính sách ưu đãi: Áp dụng các chính sách ưu đãi học phí, hỗ trợ sinh viên xuất sắc và khuyến khích học tập, giúp động viên và thu hút các tài năng trẻ.
  • Hỗ trợ chỗ ở: Tạo điều kiện tốt cho sinh viên bằng việc cung cấp chỗ ở miễn phí tại ký túc xá và hỗ trợ kinh phí nếu sinh viên ở ngoài.
  • Hướng nghiên cứu và phát triển: Đặt mục tiêu trở thành một trung tâm phát triển bền vững, luôn đổi mới và năng động, tạo ra giá trị cho xã hội thông qua nghiên cứu và ứng dụng.
  • Hợp tác quốc tế: Mở cửa trước sự phát triển toàn cầu, hợp tác với nhiều trường đại học và tổ chức quốc tế để nâng cao chất lượng đào tạo và mở rộng cơ hội học tập cho sinh viên.
  • Phát triển bền vững: Cam kết phát triển bền vững, không chỉ về mặt đào tạo mà còn về phát triển kinh tế, xã hội và môi trường.

Đào Ngọc

Trường Đại học Tân Trào và thông tin tuyển sinh năm 2023

Trường Đại học Tân Trào được thành lập vào ngày 13 tháng 10 năm 1959. Với lịch sử hơn 60 năm hình thành và phát triển, mục tiêu hàng đầu của nhà trường là: chất lượng đào tạo chính là yếu tố cốt lõi để tồn tại và phát triển. Trường sẽ liên tục cải tiến để có khả năng cung cấp các dịch vụ chất lượng nhất. Đảm bảo cho người học có được sự hài lòng cao nhất. Trong tương lai, trường Đại học Tân Trào hứa hẹn sẽ trở thành trung tâm phát triển bền vững, luôn năng động và đổi mới để tạo ra các giá trị cho xã hội.

 z2455715186426_77359af3d6826421b8e6de00442c8050

Trường Đại học Tân Trào ở đâu?

  • Tên trường: Trường Đại học Tân Trào
  • Tên tiếng Anh: Tan Trao University (TTU)
  • Địa chỉ: Km6, xã Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
  • Website: http://daihoctantrao.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: TQU
  • Email: dhtt@tqu.edu.vn

Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Tân Trào năm 2023

Thời gian xét tuyển:

Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển  của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 8/2023.

Đối tượng và  phạm vi tuyển sinh:

Đối tượng tuyển sinh của TTU mở rộng với tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT và trong phạm vi cả nước. Trong đó:

  • Là người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam, có thể theo hình thức giáo dục chính quy hay giáo dục thường xuyên.
  • Là người đã tốt nghiệp đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài đã được nước sở tại cho phép thực hiện. Đồng thời, thí sinh phải đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam
  • Là người có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật sẽ được cấp thẩm quyền công nhận bị suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập. Dựa vào các yếu tố đó, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho thí sinh dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

Phương thức tuyển sinh:

Năm 2023, Đại học Tân Trào xét tuyển đại học chính quy theo 4 phương thức sau:

  • Phương thức 1: Xét tuyển căn cứ vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 hoặc thi THPT QG các năm trước.
  • Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (xét học bạ).
  • Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp giữa kết quả kỳ thi THPT QG và học bạ.
  • Phương thức 4: Xét tuyển thẳng.
  • Đối với ngành Giáo dục mầm non sẽ có thêm phương thức tuyển sinh là kết hợp kết quả thi THPT hoặc học bạ với kết quả môn thi năng khiếu (Hát, Đọc diễn cảm).

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển:

Nhà trường quy định rất rõ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển của mình khi sử dụng phương thức xét tuyển như sau:

Đối với phương thức xét tuyển căn cứ vào điểm thi THPT QG:

  • Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 hoặc điểm thi THPT QG các năm trước, gồm tổng điểm trung bình 3 môn thi và cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 15 – 20 điểm.

Đối với phương thức xét tuyển căn cứ vào điểm học tập THPT: 

  • Xét tuyển theo kết quả học tập tại trường THPT (học bạ) có tổng điểm trung bình cộng 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11, lớp 12) hoặc điểm tổng kết năm lớp 12 của 3 môn học đối với tất cả các tổ hợp môn xét tuyển đạt: 15.0 điểm. Các ngành Dược học và đào tạo giáo viên thì học lực năm lớp 12 xếp loại Giỏi. Riêng ngành Điều dưỡng học lực xếp loại Khá trở lên.

Đối với phương thức xét tuyển kết hợp giữa điểm thi THPT QG và học bạ:

  • Các ngành Dược học, Điều dưỡng, đào tạo giáo viên: Điểm 01 môn hoặc tổng điểm trung bình cộng 02 môn lấy từ học bạ trong tổ hợp xét tuyển >= 6.5. Điểm 01 môn hoặc tổng điểm trung bình cộng 02 môn lấy từ điểm thi THPT QG trong tổ hợp xét tuyển >= 6.5 cộng với điểm ưu tiên theo tỷ lệ 01 môn cộng ⅓ điểm ưu tiên, 02 môn cộng ⅔ điểm ưu tiên (nếu có).
  • Các ngành học còn lại: Điểm 01 môn hoặc tổng điểm trung bình cộng 02 môn lấy từ học bạ trong tổ hợp xét tuyển >= 5.0. Điểm 01 môn hoặc tổng điểm trung bình cộng 02 môn lấy từ điểm thi THPT QG trong tổ hợp xét tuyển >= 5.0 cộng với điểm ưu tiên theo tỷ lệ 01 môn cộng ⅓ điểm ưu tiên, 02 môn cộng ⅔ điểm ưu tiên (nếu có).
  • Các ngành đào tạo Cao đẳng: Điểm 01 môn hoặc tổng điểm trung bình cộng 02 môn lấy từ học bạ trong tổ hợp xét tuyển >= 6.5. Điểm 01 môn hoặc tổng điểm trung bình cộng 02 môn lấy từ điểm thi THPT QG trong tổ hợp xét tuyển >= 5.7 cộng với điểm ưu tiên theo tỷ lệ 01 môn cộng ⅓ điểm ưu tiên, 02 môn cộng ⅔ điểm ưu tiên (nếu có).

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:

Chính sách tuyển thẳng trực tiếp áp dụng cho các trường hợp sau:

  • Học viên chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, đội tuyển quốc gia dự thi khoa học kỹ thuật quốc tế.
  • Những người tham gia đã giành được các giải thưởng nhất, nhì và ba từ khắp nơi trên thế giới.
  • Các thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia.
  • Các em đạt giải khuyến khích cuộc thi Học sinh giỏi cấp quốc gia, giải khuyến khích cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia.
  • Học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi Học sinh giỏi Toán, Lý, Hóa, Tin và các bộ môn khác cấp tỉnh, thành phố.
  • Học sinh học tại các trường THPT chuyên Toán, Lý, Hóa, Tin

Đối với hình thức ưu tiên xét tuyển áp dụng cho các đối tượng sau: 

  • Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Kỳ thi Học sinh giỏi Quốc gia sẽ được tuyển thẳng vào ngành, chuyên ngành đạt giải tương ứng.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.

Các ngành đào tạo:

Năm nay, trường Đại học Tân Trào dự kiến chỉ tiêu xét tuyển và tổ hợp xét tuyển như sau:

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO BẬC ĐẠI HỌC
1 7720301 Giáo dục Mầm non 400 B00, B03, D07,C08
2 7720201 Giáo dục Tiểu học 202 B00, A00, D07, C05
3 7140201 Điều dưỡng Trường chưa công bố chỉ tiêu C14, C19, C20, M00
4 7140202 Dược học A00, D01, C00, C19
5 7140209 Sư phạm Toán học A00, A01, B00, C14
6 7140213 Sư phạm Sinh học A00, B00, B03, B08
7 7480201 Công nghệ thông tin A00, A01, B00, D07
8 7340301 Kế toán A00, A01, D01
9 7810103 Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành D01, C00, C19, C20
10 7229042 Quản lý văn hóa C00, D01, C19, C20
11 7850103 Quản lý đất đai A00, A01, B00, B08
12 7760101 Công tác xã hội C00, D01, C19, C20
13 7620105 Chăn nuôi A00, A01, B00
14   7620110 Khoa học cây trồng A00, B01, B00
15 7620115 Kinh tế nông nghiệp A00, A01, D01, B00
16 7620205 Lâm sinh A02, B00, B08, C13
17 7310104 Kinh tế đầu tư A00, A01, D01, D07
18 7140101 Giáo dục học C00, D01, C19
19 7310201 Chính trị học C00, D01, C19, C20
20 7310401 Tâm lý học C00, D01, C19, C20
21 7420203 Sinh học ứng dụng A00, B00, B03, B06
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO BẬC CAO ĐẲNG
1 51140201 Giáo dục Mầm non 200 C14, C19, C20, M00

Điểm chuẩn của Trường Đại học Tân Trào năm 2022

Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
Giáo dục Mầm non B00, B03, D07,C08 21
Giáo dục Tiểu học B00, A00, D07, C05 19
Điều dưỡng C14, C19, C20, M00 20.33
Dược học A00, D01, C00, C19 18.5
Sư phạm Toán học A00, A01, B00, C14 18.5
Sư phạm Sinh học A00, A01, B00, D07 18.5
Công nghệ thông tin A00, A01, D01 15
Kế toán D01, C00, C19, C20 15
Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành C00, D01, C19, C20 15
Quản lý văn hóa A00, A01, B00, B08 15
Quản lý đất đai C00, D01, C19, C20 15
Công tác xã hội A00, A01, B00 15
Chăn nuôi A00, B01, B00 15
Khoa học cây trồng A00, A01, D01, B00 15
Kinh tế nông nghiệp A02, B00, B08, C13 15
Lâm sinh A00, A01, D01, D07 15
Kinh tế đầu tư C00, D01, C19 15
Giáo dục học C00, D01, C19, C20 15
Chính trị học C00, D01, C19, C20 15
Tâm lý học A00, B00, B03, B06 15
Sinh học ứng dụng A00, A01, B00, D07 15
Giáo dục Mầm non (CĐ) C14, C19, C20, M00 17.5

Học phí của Trường Đại học Tân Trào năm 2023

Mức học phí trường Đại học Tân Trào được phân chia theo các khối ngành cụ thể như sau:

  • Khối ngành Khoa học xã hội, nông, lâm, thủy sản, kinh tế luật: 495.000 đồng/tháng.
  • Khối ngành Khoa học tự nhiên, công nghệ, kỹ thuật, thể chất, nghệ thuật, khách sạn, du lịch: 585.000 đồng/tháng.

Dựa theo lộ trình tăng học phí hàng năm. Dự kiến năm 2023, trường Đại học Tân Trào tiếp tục tăng học phí ở mức 10%. Tương đương học phí sẽ dao động trong khoảng 950.000 VNĐ – 1.170.000 VNĐ cho một tháng.

Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Tân Trào

Đội ngũ cán bộ:

Tổng số cán bộ, công chức gồm 303 cán bộ giảng viên, trong đó có:

  • 01 Phó giáo sư.
  • 27 Tiến sĩ.
  • 175 Thạc sĩ (Nghiên cứu sinh 43).
  • 221 Giảng viên, giảng viên chính.

Cơ sở vật chất:

Khuôn viên trường Đại học Tân Trào có tổng diện tích đất quy hoạch là 60 ha. Trong đó, khu Trung tâm Thực nghiệm, Thực hành và Chuyển giao công nghệ các ngành Nông lâm ngư nghiệp chiếm 10 ha. 5 ha cho việc giảng dạy bộ môn Giáo dục Quốc phòng – An ninh và các phòng thí nghiệm y – dược. Các hạng mục công trình trên được kết nối với nhau bằng hệ thống đường giao thông nội bộ rất thuận lợi.

Thu Minh

Điểm chuẩn Đại học Tân Trào năm 2023-2024 đã công bố

Năm 2023, Đại học Tân Trào lấy điểm chuẩn từ 15, trong đó ngành cao nhất là ngành Sư phạm Ngữ Văn với 24,5 điểm.

dai hoc tan trao

Giới thiệu

  • Tên trường: Trường Đại học Tân Trào (Tan Trao University – TTU)
  • Địa chỉ: Km6, xã Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
  • Website: http://daihoctantrao.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: TQU
  • Email: dhtt@tqu.edu.vn

Điểm chuẩn Đại học Tân Trào năm học 2023

Điểm chuẩn Đại học Tân Trào năm 2023
STT Mã ngành Tên ngành Điểm trúng tuyển theo phương thức xét tuyển
Điểm chuẩn THPT Xét học bạ ( mã PT: 200)
Điểm trúng tuyển Thang điểm Điểm trúng tuyển Thang điểm
Trình độ đại học
1 7140201 Giáo dục Mầm non 19 30 23 30
2 7140202 Giáo dục Tiểu học 23.94 30 25.15 30
3 7140209 Sư phạm Toán học 20.45 30 23 30
4 7140213 Sư phạm Sinh học 19 30 23 30
5 7140217 Sư phạm Ngữ Văn 24.5 30 23 30
6 7140247 Sư phạm Khoa học Tự nhiên 19 30 23 30
7 7720201 Dược học 21 30 23 30
8 7720301 Điều dưỡng 19 30 19 30
9 7229042 Quản lý Văn hoá 15 30 16 30
10 7340301 Kế toán 15 30 16 30
11 7480201 Công nghệ thông tin 15 30 16 30
12 7620110 Khoa học cây trồng 15 30 16 30
13 7620205 Lâm sinh 15 30 16 30
14 7760101 Công tác xã hội 15 30 16 30
15 7810103 Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành 15 30 16 30
Trình độ cao đẳng
1 51140201 Giáo dục Mầm non 17 30 19 30

Điểm chuẩn Đại học Tân Trào qua các năm 2020 – 2021 – 2022

Điểm chuẩn trường Đại Học Tân Trào năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn THPTQG
1 7140201 Giáo dục mầm non C14;C19;C20;C00 19
2 7140202 Giáo dục Tiểu học A00;D01;C00;C19 19
3 7140209 Sư phạm Toán học A00;A01;B00;C14 19
4 7140213 Sư phạm Sinh học A00;B00;B03;B08 19
5 7720301 Điều dưỡng B00;B03;D07;C08 19
6 7720201 Dược học A00;B00;D07;C05 21
7 7480201 Công nghệ thông tin A00;A01;B00;D07 15
8 7229042 Quản lý văn hóa C00;D01;C19;C20 15
9 7810103 Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành D01;C00;C19;C20 15
10 7340301 Kế toán A00;A01;D01 15
11 7620105 Chăn nuôi A00;A01;B00 15
12 7620110 Khoa học cây trồng A00;A01;B00 15
13 7620115 Kinh tế nông nghiệp A00;A01;D01;B00 15
14 7760101 Công tác xã hội C00;D01;C19;C20 15
15 7850103 Quản lý đất đai A00;A01;B00;B08 15
16 7310401 Tâm lý học C00;D01;C19;C20 15
17 7310201 Chính trị học C00;D01;C19;C20 15
18 7310104 Kinh tế đầu tư A00;A01;D01;D07 15
19 7620205 Lâm sinh A02;B00;B08;C13 15
20 51140201 Giáo dục mầm non (Cao đẳng) C14;C19;C20;M00 17
Điểm chuẩn trường Đại Học Tân Trào năm 2021
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn THPTQG
1 7140201 Giáo dục mầm non C14;C19;C20;M00 19
2 7140202 Giáo dục Tiểu học A00;D01;C00;C19 19
3 7140209 Sư phạm Toán học A00;A01;B00;C14 19
4 7140213 Sư phạm Sinh học A00;B00;B03;B08 19
5 7720301 Điều dưỡng B00;B03;D07;C08 19
6 7720201 Dược học A00;B00;D07;C05 21
7 7140101 Giáo dục học C00;D01;C19 15
8 7480201 Công nghệ thông tin A00;A01;B00;D07 15
9 7229030 Văn học C00;D01;C19;C20 15
10 7229042 Quản lý văn hóa C00;D01;C19;C20 15
11 7810103 Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành D01;C00;C19;C20 15
12 7340301 Kế toán A00;A01;D01 15
13 7440102 Vật lý học A00;A01;A10 15
14 7620105 Chăn nuôi A00;A01;B00 15
15 7620110 Khoa học cây trồng A00;A01;B00 15
16 7620115 Kinh tế nông nghiệp A00;A01;D01;B00 15
17 7760101 Công tác xã hội C00;D01;C19;C20 15
18 7850103 Quản lý đất đai A00;A01;B00;B08 15
19 7310401 Tâm lý học C00;D01;C19;C20 15
20 7310201 Chính trị học C00;D01;C19;C20 15
21 7310104 Kinh tế đầu tư A00;A01;D01;D07 15
22 7620205 Lâm sinh A02;B00;B08;C13 15
23 7420203 Sinh học ứng dụng A00;B00;B03;B08 15
24 51140201 Giáo dục mầm non (Cao đẳng) C14;C19;C20;M00 17
Điểm chuẩn trường Đại Học Tân Trào năm 2020
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn THPTQG
1 7140201 Giáo dục mầm non M00; M05; M07 20,33
2 7140202 Giáo dục Tiểu học A00; C00; D01 18,5
3 7140209 Sư phạm Toán học A00; A01; B00 18,5
4 7140213 Sư phạm Sinh học A00; B00; B04 18,5
5 7720301 Điều dưỡng B00; B03; D07; C08 21
6 7720201 Dược học B00;A00; D07; C05 19
7 7140101 Giáo dục học C00; D01; C19 15
8 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; A10; B00 15
9 7229030 Văn học C00; D01; C19; C20 15
10 7229042 Quản lý văn hóa C00; D01; C19 15
11 7810103 Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành C00; D01; C19; C20 15
12 7340301 Kế toán A00; A01; D01 15
13 7440102 Vật lý học A00; A01; A10 15
14 7440301 Khoa học môi trường A00; A01; B00 15
15 7620105 Chăn nuôi A00; A01; B00 15
16 7620110 Khoa học cây trồng A00; A01; B00 15
17 7620115 Kinh tế nông nghiệp A00; A01; D01 15
18 7760101 Công tác xã hội C00; D01; C19 15
19 7850103 Quản lý đất đai A00; A01; B00 15
20 7310401 Tâm lý học C00; D01; C19; B04 15
21 7310201 Chính trị học C00; D01; C19 15
22 7310104 Kinh tế đầu tư A00; A01; D01 15
23 7620205 Lâm sinh A02; B00; B08 15
24 7420203 Sinh học ứng dụng A00; B00; B04 15
25 51140201 Giáo dục mầm non (Cao đẳng) M00; M05; M07 17,5

 Nhìn chung, điểm chuẩn năm học 2023 – 2024 của Trường Đại học Tân Trào có sự biến động nhẹ giữa các ngành. Trong đó, ngành học có điểm chuẩn tăng là các ngành: Giáo dục Tiểu học, Sư phạm Toán học, Sư phạm Ngữ văn,…