Loading...

Tìm hiểu về ĐH Thành Đô

Học phí Đại học Thành Đô: Cập nhật và sửa đổi năm học 2023 – 2024

Được thành lập từ năm 2004 và đã hoạt động gần 20 năm, Trường Đại học Thành Đô đã không ngừng xây dựng uy tín và phát triển, trở thành một trong những trường đại học tư thục hàng đầu với việc đào tạo đa dạng các ngành và lĩnh vực. Trường cam kết thực hiện sứ mệnh tạo ra một môi trường giáo dục tích cực, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chất lượng, đáp ứng nhu cầu của thị trường và xã hội. Trong hành trình này, Trường không ngừng theo đuổi mục tiêu trở thành tổ chức giáo dục hàng đầu tại Việt Nam về ứng dụng và thực hành. 

Học phí trường đang áp dụng dao động từ 550.000 VNĐ – 650.000 VNĐ / 1 tín chỉ. Trong bài viết này sẽ cung cấp tới các bạn thông tin chi tiết về học phí của Đại học Thành Đô.

ĐHTĐ

Trường Đại học Thành Đô

 Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Thành Đô
  • Tên tiếng Anh: Thanh Do University (TDU)
  • Mã trường: TDD
  • Địa chỉ: Xã Kim Chung, huyện Hoài Đức, TP. Hà Nội

Học phí của trường qua các năm (2022 – 2023, 2023 – 2024)

Hệ Đại học: 3.5 – 4 năm

Học phí: 12,000,000 – 14,000,000đ/1 học kỳ

  • Số kỳ học: 08 học kỳ (bao gồm cả kỳ thực tập tại doanh nghiệp – OJT); đặc biệt ngành Dược học: 10 học kỳ (tương đương 5 năm);
  •  Số lượng tín chỉ:
    • Khối Kỹ thuật: 166 tín chỉ
    • Khối Kinh tế- Quản trị: 153 tín chỉ
    • Khối Luật: 125 tín chỉ
    • Khối Sức khỏe: 173 tín chỉ

Hệ Cao đẳng: 2.5 – 3 năm

Học phí: 7,000,000đ – 9,000,000đ/1 học kỳ

  • Số kỳ học: 05 học kỳ (bao gồm cả kỳ thực tập tại doanh nghiệp – OJT);
  • Số lượng tín chỉ:
    • Khối Du lịch – Ngôn ngữ: 112 tín chỉ
    • Khối Sức khỏe: 125 tín chỉ

Lưu ý: số tín chỉ mỗi học kỳ khoảng từ 18 – 22 tín chỉ; có thể thay đổi tùy vào các học phần từng kỳ học.

Chính sách hỗ trợ học phí

Trường Đại học Thành Đô áp dụng chính sách miễn giảm học phí cho sinh viên theo các quy định sau:

  • Sinh viên sẽ được giảm 5% học phí trong kỳ học đầu tiên khi nộp đủ toàn bộ kinh phí nhập học.
  • Sinh viên có anh, chị hoặc em ruột đang theo học tại trường sẽ được giảm 5% học phí trong suốt khóa học.
  • Sinh viên tham gia chương trình học theo chế độ đặc biệt sẽ:
    • Được nộp học phí kỳ 1 sau thời hạn và được tạm nộp từ 2,000,000 VNĐ đến 20,000,000 VNĐ.

Đội ngũ cán bộ và cơ sở vật chất

Đội ngũ cán bộ

Theo báo cáo thống kê năm 2020, trường hiện nay có tổng cộng 153 giảng viên cơ hữu, bao gồm:

  • 13 giảng viên có chức danh Phó giáo sư.
  • 25 giảng viên có chức danh Tiến sĩ.
  • 78 giảng viên có chức danh Thạc sĩ.
  • 37 giảng viên tốt nghiệp cử nhân Đại học.

Bên cạnh đó, trường cũng có 46 giảng viên thỉnh giảng, đều có kinh nghiệm làm việc lâu năm, chuyên môn sâu và năng lực sư phạm xuất sắc. Điều này giúp bảo đảm chất lượng đầu ra của sinh viên TDU luôn được đánh giá rất cao.

Cơ sở vật chất

Trường Đại học Thành Đô sở hữu tổng diện tích sử dụng lên đến 97,528m2. Ký túc xá rộng lớn, tiện nghi với gần 1000 chỗ ở, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên có môi trường sống thân thiện, lành mạnh và an toàn.

Thư viện của trường rộng lớn, có diện tích gần 600m2 với một nguồn sách đa dạng về khoa học, văn học, lịch sử, du lịch… đây là nguồn tài liệu quý giá cho cả giảng viên lẫn sinh viên tham khảo. Hệ thống phòng học và phòng thí nghiệm được trang bị thiết bị tiên tiến và hiện đại, đồng thời giúp nâng cao trải nghiệm học tập, khuyến khích sinh viên tham gia vào quá trình nghiên cứu và sáng tạo.

Điểm nổi bật của Trường Đại học Thành Đô

  • Đội ngũ giảng viên đa dạng và chất lượng: Trường có đội ngũ giảng viên đa chức danh, từ Phó giáo sư, Tiến sĩ đến Thạc sĩ, cùng với giảng viên tốt nghiệp cử nhân Đại học và giảng viên thỉnh giảng có kinh nghiệm. Điều này đảm bảo chất lượng giảng dạy và sự phong phú trong phương pháp giảng dạy.
  • Chính sách miễn giảm học phí: Trường áp dụng chính sách linh hoạt về miễn giảm học phí, giúp tạo điều kiện cho sinh viên và gia đình tiếp cận được giáo dục chất lượng một cách hợp lý.
  • Cơ sở vật chất hiện đại và tiện nghi: Trường sở hữu cơ sở vật chất rộng lớn với tổng diện tích lớn, kèm theo ký túc xá và thư viện rộng rãi, đáp ứng tốt nhu cầu học tập và sinh hoạt của sinh viên.
  • Môi trường học tập và sống chất lượng: Với môi trường học tập tốt, có hệ thống phòng học, phòng thí nghiệm và thư viện tiện nghi, sinh viên được khuyến khích nghiên cứu, sáng tạo và phát triển bản thân.
  • Phương pháp giảng dạy hiện đại: Trường áp dụng phương pháp giảng dạy tiên tiến, hướng tới việc phát triển kỹ năng và kiến thức thiết thực cho sinh viên, chuẩn bị tốt cho tương lai nghề nghiệp.
  • Đa ngành đào tạo: Trường đào tạo đa ngành, từ kỹ thuật, kinh tế – quản trị, ngôn ngữ – khoa học xã hội đến sức khỏe, đáp ứng đa dạng nhu cầu học tập và nghề nghiệp của sinh viên.

Các cơ hội dành cho sinh viên theo học tại TDU

Trường luôn chú trọng chất lượng đào tạo và đã hoàn thiện mọi mặt, đảm bảo chất lượng giáo dục. Các sinh viên tốt nghiệp đóng góp tích cực cho sự phát triển của ngành Giáo dục – Đào tạo và Kinh tế – Xã hội. Chương trình giáo dục linh hoạt, định kỳ được cập nhật để đáp ứng nhu cầu xã hội. Công tác sinh viên và giảng dạy luôn được tối ưu hóa, đặt sinh viên vào trung tâm. Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp cao, đạt 90,318% trong 5 năm gần đây. Uy tín của trường được củng cố và tăng cao cả về quy mô khu vực và toàn quốc.

Đào Ngọc

Trường Đại học Thành Đô: Cập nhật Phương thức tuyển sinh 2023

Đại học Thành Đô là một trường tư thục tại Hà Nội, trước đây là Cao đẳng Công nghệ Thành Đô. Đến ngày 27/05/2009, TDU được thành lập từ việc nâng cấp Trường Cao đẳng Công nghệ Thành Đô sau hơn 5 năm xây dựng. Nhà trường hướng đến mục tiêu đạt danh tiếng Đại học tư thục hàng đầu Việt Nam bằng việc cải tổ chương trình, nâng cao chất lượng đào tạo. Đến năm 2025, Đại học Thành Đô dự kiến phát triển 6 lĩnh vực chính: Công nghệ, Ngôn ngữ, Quản trị, Kinh tế, Du lịch và Sức khỏe, xác lập tên tuổi uy tín trên toàn quốc.

Đại học Thành Đô ở đâu?

  • Tên trường: Đại học Thành Đô
  • Tên tiếng Anh: Thanh Do University (TDU)
  • Địa chỉ: Km15, Quốc lộ 32, Xã Kim Chung, huyện Hoài Đức, TP. Hà Nội
  • Website: https://www.thanhdo.edu.vn
  • Mã tuyển sinh: TDD
  • Email: daihocthanhdo@thanhdouni.edu.vn

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Thành Đô năm 2023

Thời gian xét tuyển:

Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển của trường sẽ bắt đầu từ tháng 2/2023 đến cuối tháng 4/2023.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh:

  • Đối tượng: thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
  • Phạm vi: toàn quốc.

Phương thức tuyển sinh:

Năm nay, Đại học Thành Đô áp dụng các phương thức tuyển sinh như sau:

  • Xét học bạ THPT.
  • Xét KQ thi THPT năm 2023.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển:

Được quy định riêng với từng phương thức như sau:

  1. Xét học bạ THPT: 60% tổng chỉ tiêu; thí sinh phải đáp ứng các tiêu chí sau:
  • Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
  • Tổng ĐTB 5 học kỳ (cả năm lớp 10, 11, kì I lớp 12) của các môn trong THXT + điểm ưu tiên tối thiểu đạt từ 18 điểm.
  • Với ngành Dược học, học lực lớp 12 đạt loại giỏi, tổng ĐTB của THXT tối thiểu từ 24.0 điểm trở lên.
  1. Xét KQ thi THPT năm 2021: 40% tổng chỉ tiêu.
  • Thí sinh phải đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào do Ban tuyển sinh Đại học Thành Đô (các ngành khác) và Bộ GD&ĐT (ngành Dược học) quy định. Mức điểm cụ thể sẽ được công bố sau khi có điểm thi THPT năm 2021.
  1. Ngoài ra, Đại học Thành Đô có tổ chức một đợt thi năng lực do trường ra đề. Thí sinh có thể đăng ký tham gia bài thi này, TDU sẽ lấy kết quả thi để xét tuyển.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:

Đại học Thành Đô áp dụng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành do Bộ GD&ĐT ban hành. Thông báo cụ thể sẽ được nhà trường công bố trên website chính thức.

Các ngành đào tạo tại trường:

Năm nay, Đại học Thành Đô tuyển sinh 10 ngành với chỉ tiêu, thông tin về tổ hợp xét tuyển cụ thể như sau:

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác
1 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 30 60 A00, A01, D07, D90
2 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 24 36
3 7480201 Công nghệ thông tin 40 60
4 7340301 Kế toán 32 48
5 7340101 Quản trị kinh doanh 32 48
6 7810201 Quản trị khách sạn 40 60 A00, A01, C00, D96
7 7340406 Quản trị văn phòng 48 72
8 7310630 Việt Nam học 32 48
9 7220201 Ngôn ngữ Anh 32 48 D01, D07, D14, D15
10 7720201 Dược học 20 30 A00, B00

Điểm chuẩn Trường Đại học Thành Đô năm 2023

Dựa trên đề án tuyển sinh và kết quả thi TN THPTQG năm 2023, nhà trường đã công bố ngưỡng điểm chuẩn xét tuyển năm học 2023-2024 dao động từ 16,5 – 21 điểm

STT Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn THPTQG Xét học bạ
1 7480201 Công nghệ thông tin 16.5 18.0
2 7510205 Công nghệ Kỹ thuật Ô tô 16.5 18.0
3 7510301 Công nghệ Điện, Điện tử 16.5 18.0
4 7340301 Kế toán 16.5 18.0
5 7340101 Quản trị Kinh doanh 16.5 18.0
6 7340406 Quản trị Văn phòng 16.5 18.0
7 7810201 Quản trị Khách sạn 16.5 18.0
8 7310630 Viêt Nam học 16.5 18.0
9 7220201 Ngôn ngữ Anh 16.5 18.0
10 7140101 Giáo dục học 16.5 18.0
11 7380101 Luật 16.5 18.0
12 7720201 Dược học 21.0 24.0

Học phí Trường Đại học Thành Đô năm 2023

Mức học phí của trường Đại học Thành Đô được phân chia theo từng ngành cụ thểA như sau:

  • Ngành CNTT, Ô tô, Điện – Điện tử: 430.000 VNĐ/ tín chỉ
  • Ngành Dược học: 550.000 VNĐ/tín chỉ
  • Ngành Kinh tế, Quản trị, Du lịch, Ngoại ngữ: 400.000 VNĐ/ tín chỉ

Dựa theo mức tăng học phí của các năm trở lại đây. Dự kiến học phí năm 2023 của trường Đại học Thành Đô sẽ tăng 5% đến 10%. Mức phần trăm này tương ứng 1 triệu đồng đến 2 triệu đồng/học kỳ hoặc 50.000 đồng – 100.000 đồng/tín chỉ.

Giảng viên và cơ sở vật chất TDU

Trường hiện có 153 giảng viên cơ hữu theo thống kê năm 2020, bao gồm 13 Phó giáo sư, 25 Tiến sĩ, 78 Thạc sĩ và 37 giảng viên tốt nghiệp cử nhân Đại học. Ngoài ra, trường còn có 46 giảng viên thỉnh giảng có kinh nghiệm sư phạm xuất sắc. Điều này giúp đảm bảo chất lượng đầu ra của sinh viên trường Đại học Thành Đô luôn được đánh giá cao.

Cơ sở vật chất của trường rộng lớn với tổng diện tích sử dụng lên đến 97.528m2. Ký túc xá dày dặn và an toàn, cung cấp môi trường sống thân thiện cho gần 1000 sinh viên.

Thư viện rộng hơn 600m2, chứa đựng nhiều đầu sách khoa học, văn học, lịch sử, du lịch… là nguồn tài liệu tham khảo quý báu cho cả giảng viên và sinh viên. Hệ thống phòng học và phòng thí nghiệm được trang bị tiên tiến, giúp tạo điều kiện tốt hơn cho học tập, nghiên cứu và sáng tạo của sinh viên.

Thu Minh

Điểm Chuẩn Đại học Thành Đô 2024: Thông Tin Mới Nhất

Đại học Thành Đô (TDU) là một trường đại học tư thục có trụ sở tại thành phố Hà Nội. Trường có nguồn gốc từ trường Cao đẳng Công nghệ Thành Đô. Vào ngày 27/05/2009, TDU đã được thành lập dựa trên việc nâng cấp Trường Cao đẳng Công nghệ Thành Đô sau gần 5 năm xây dựng và phát triển. 
Dựa trên đề án tuyển sinh và kết quả thi TN THPTQG năm 2024, TDU đã công bố ngưỡng điểm chuẩn xét tuyển vào cuối tháng 8 vừa vua. Theo đó, điểm chuẩn xét tuyển vào trường dao động từ 16,5 – 21 điểm.

TĐU

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Thành Đô
  • Tên trường tiếng Anh: Thanh Do University (TDU)
  • Địa chỉ: Km15, Quốc lộ 32, Xã Kim Chung, huyện Hoài Đức, TP. Hà Nội
  • Mã tuyển sinh: TDD

Điểm chuẩn Đại học Thành Đô năm 2024

thanh do1

thanh do2

thanh do 3

Điểm chuẩn Đại học Thành Đô năm 2023

Điểm chuẩn thi THPT Đại học Thành Đô năm 2023
STT Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn THPTQG Xét học bạ
1 7480201 Công nghệ thông tin 16.5 18.0
2 7510205 Công nghệ Kỹ thuật Ô tô 16.5 18.0
3 7510301 Công nghệ Điện, Điện tử 16.5 18.0
4 7340301 Kế toán 16.5 18.0
5 7340101 Quản trị Kinh doanh 16.5 18.0
6 7340406 Quản trị Văn phòng 16.5 18.0
7 7810201 Quản trị Khách sạn 16.5 18.0
8 7310630 Viêt Nam học 16.5 18.0
9 7220201 Ngôn ngữ Anh 16.5 18.0
10 7140101 Giáo dục học 16.5 18.0
11 7380101 Luật 16.5 18.0
12 7720201 Dược học 21.0 24.0

Điểm chuẩn xét tuyển TDU 2023 đã tăng đáng kể so với năm học trước. Cụ thể:

Điểm chuẩn thi THPT Đại học Thành Đô năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn THPTQG
1 7480201 Công nghệ thông tin A00;A01;B00;D01 15
2 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00;A01;B00;D01 15
3 7510301 Công nghệ kỹ thuật Điện – Điện tử A00;A01;B00;D01 15
4 7340301 Kế toán A00;A01;B00;D01 15
5 7340101 Quản trị kinh doanh A00;A01;B00;D01 15
6 7340406 Quản trị văn phòng A00;A01;B00;D01 15
7 7810201 Quản trị khách sạn A00;A01;B00;D01 15
8 7310630 Việt Nam học A00;A01;B00;D01 15
9 7220201 Ngôn ngữ Anh D01;D07;D14;D15 15
10 7720201 Dược học A00;A11;B00;D07 15
11 7380101 Luật A00;A01;C00;D01 15
12 7380107 Luật kinh tế A00;A01;C00;D01 15
Điểm chuẩn thi THPT Đại học Thành Đô năm 2021
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn THPTQG
1 7480201 Công nghệ thông tin: Định hướng công nghệ phần mềm; Định hướng hệ thống thông tin; Định hướng mạng máy tính và truyền thông; Định hướng phát triển web và lập trình mobile A00;A01;D07;D90 15
2 7510205 Công nghệ kỹ thuật Ô tô: Định hướng kỹ thuật viên Ô tô; Định hướng kỹ thuật điện và điều khiển tự động hoá trên Ô tô; Định hướng kỹ thuật Ô tô sử dụng năng lượng mới A00;A01;D07;D90 15
3 7510301 Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử: Định hướng điện tự động hoá; Định hướng kỹ thuật điện, điện tử A00;A01;D07;D90 15
4 7340301 Kế toán A00;A01;D07;D90 15
5 7340101 Quản trị Kinh doanh: Định hướng Digital Marketing A00;A01;D07;D90 15
6 7340406 Quản trị Văn phòng: Định hướng hành chính văn thư A01;D01;C00;D96 15
7 7810201 Quản trị Khách sạn A01;D01;C00;D96 15
8 7310630 Việt Nam học: Định hướng Hướng dẫn du lịch; Định hướng văn hóa và lịch sử Việt Nam A01;D01;C00;D96 15
9 7220201 Ngôn ngữ Anh: Định hướng Tiếng Anh du lịch; Định hướng Tiếng Anh sư phạm D01;D07;D14;D15 15
10 7720201 Dược học A00;A11;B00;D07 21
Điểm chuẩn trường Đại học Thành Đô năm 2020
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn THPTQG
1 7510205 Công nghệ kỹ thuật Ô tô A00, A01, D01, D09 15
2 7510301 Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử A00, A01, D01, D09 15
3 7480201 Công nghệ thông tin A00, A01, D01, D09 15
4 7340301 Kế toán A00, A01, D01, D09 15
5 7340101 Quản trị Kinh doanh A00, A01, D01, D09 15
6 7810201 Quản trị Khách sạn A01, D01, C00, D96 15
7 7340406 Quản trị Văn phòng A01, D01, C00, D96 15
8 7310630 Việt Nam học (Hướng dẫn Du lịch) A01, D01, C00, D96 15
9 7220201 Ngôn ngữ Anh D01, D07, D14, D15 15

Nhìn chung, năm học 2023 – 2024 điểm chuẩn của hầu hết các ngành đều tăng 1,5 điểm, ngoại trừ ngành Dược học, tăng mạnh từ 15 lên 21 điểm.

Đào Ngọc