Loading...

Tìm hiểu về ĐH Y tế công cộng

Học phí và ưu điểm Đại học Y tế Công cộng năm học 2023 – 2024

Trước khi chuyển đổi thành Trường Y Tế Công Cộng, trường ban đầu mang tên Khoa Y tế Công Cộng, được thành lập vào năm 1990 sau khi sáp nhập Khoa Cán bộ quản lý y tế, Bộ môn Vệ sinh dịch tễ – Đại học Y Hà Nội và Trung tâm Nhân lực Y tế. Đến năm 2025, mục tiêu của Trường Đại học Y Tế Công Cộng là trở thành một trong những trường đại học hàng đầu với uy tín tại Việt Nam và khu vực. Trường tập trung vào việc đào tạo, nghiên cứu khoa học và cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng.

Học phí trường đang áp dụng dao động từ 16.830.00 VNĐ đến 19.030.000 VNĐ cho một năm.

HUPHGiới thiệu

  • Tên trường: Đại học Y Tế Công Cộng
  • Tên tiếng Anh: Hanoi University of Public Health (HUPH)
  • Địa chỉ: 1A, đường Tôn Đức Thắng, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
  • Website: http://www.huph.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: YTC
  • Email tuyển sinh: trungtamdaotao@huph.edu.vn

Học phí Đại học Y tế Công cộng năm học 2023 – 2024

Mức học phí trường áp dụng cho năm học như sau:

Hệ đào tạo cử nhân chính quy
STT Nội dung Thu theo tín chỉ (đồng/ tín chỉ) Thu theo niên chế (đồng/ tháng)
I Cử nhân chính quy Y tế công cộng
1 CNCQ YTCC19-1A                     453.000                  1.580.350
2 CNCQ YTCC20-1A                     453.000                  1.580.350
3 CNCQ YTCC21-1A                     476.000                  1.659.700
4 CNCQ YTCC22-1A                     747.000                  2.594.650
II Cử nhân chính quy Kỹ thuật xét nghiệm y học
1 CNCQ KTXNYH7-1A                     470.000                  1.639.000
2 CNCQ KTXNYH8-1A                     470.000                  1.639.000
3 CNCQ KTXNYH9-1A                     488.000                  1.701.100
4 CNCQ KTXNYH10-1A                     941.000                  3.263.950
III Cử nhân chính quy Dinh dưỡng
1 CNCQDD4-1A                     470.000                  1.650.750
2 CNCQDD5-1A                     470.000                  1.650.750
3 CNCQDD6-1A                     484.000                  1.699.400
4 CNCQDD7-1A                     741.000                  2.592.475
IV Cử nhân chính quy Công tác xã hội
1 CNCQCTXH4-1A                     328.000                  1.124.500
2 CNCQCTXH5-1A                     328.000                  1.124.500
3 CNCQCTXH6-1A                     342.000                  1.171.750
4 CNCQCTXH4/7-1A                     467.000                  1.593.625
V Cử nhân chính quy Kỹ thuật phục hồi chức năng
1 CNCQKTPHCN-1A                     470.000                  1.639.000
2 CNCQKTPHCN-2A                     470.000                  1.639.000
3 CNCQKTPHCN-3A                     488.000                  1.701.100
4 CNCQKTPHCN-4A                     941.000                  3.263.950
VI Cử nhân chính quy Công nghệ kỹ thuật môi trường
1 CNCQCNKTMT1-1A                     373.000                  1.341.650
2 CNCQCNKTMT2-1A                     373.000                  1.341.650
3 CNCQCNKTMT3-1A                     388.000                  1.394.900
4 CNCQCNKTMT4-1A                     495.000                  1.774.750
VII  Cử nhân chính quy Khoa học dữ liệu
1 CNCQKHDL1                     488.000                  1.701.100
2 CNCQKHDL2                     713.000                  2.477.350
VIII Môn giáo dục quốc phòng  700.000 đ/môn
Hệ đào tạo vừa làm vừa học (VLVH)
STT Nội dung Thu theo tín chỉ (đồng/ tín chỉ) Thu theo niên chế (đồng/ tháng) Ghi chú
I Cử nhân VLVH Y tế công cộng
1 CNVLVH YTCC16              623.000              2.102.625
2 CNVLVH YTCC17              453.000              1.528.875 Hệ số ngoài giờ:
1.2
3 CNVLVH YTCC18              476.000              1.606.500
4 CNVLVH YTCC19              763.000              2.575.125
II Cử nhân VLVH Kỹ thuật xét nghiệm y học
1 CNVLVH KTXNYH3              667.000              2.251.125
2 CNVLVH KTXNYH4              470.000              1.586.250 Hệ số ngoài giờ:
1.2
3 CNVLVH KTXNYH5              488.000              1.647.000
4 CNVLVH KTXNYH6              962.000              3.246.750
III Cử nhân VLVH Dinh dưỡng
1 CNVLVHDD1              470.000              1.598.000 Hệ số ngoài giờ:
1.2
2 CNVLVHDD2              470.000              1.618.400
3 CNVLVHDD3              758.000              1.699.400
IV Cử nhân VLVH Kỹ thuật phục hồi chức năng
1 CNVLVHKTPHCN1              962.000              3.246.750 Hệ số ngoài giờ:
1.2

Chính sách hỗ trợ học phí

Các sinh viên theo học các ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe, đặc biệt là những sinh viên có hoàn cảnh chính sách như người dân tộc thiểu số (số lượng thấp), người dân tộc thiểu số ở các vùng kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, và những sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo… đều được hưởng chính sách miễn giảm học phí theo quy định tại Nghị định số 81. Điều này giúp tạo điều kiện thuận lợi và khuyến khích học tập, đào tạo cho những đối tượng sinh viên có đặc điểm khó khăn về kinh tế, đồng thời đẩy mạnh phát triển ngành lĩnh vực sức khỏe, góp phần nâng cao chất lượng đời sống và sức khỏe cho cộng đồng.

Đội ngũ cán bộ và cơ sở vật chất

Đội ngũ cán bộ

Đội ngũ giảng viên của trường Đại học Y Tế Công Cộng đa số là các giảng viên trẻ, năng động có trình độ và tâm huyết với nghề. Hầu hết cán bộ của trường có trình độ Tiến sĩ, Thạc sĩ (20 giáo sư, 20 Tiến sĩ, 47 Thạc sĩ) được đào tạo tại những trường đại học hàng đầu thế giới.

Cơ sở vật chất

Qua gần 20 năm hoạt động, HUPH có cơ sở vật chất khang trang, hiện đại ngang tầm quốc tế; đáp ứng được nhu cầu học tập, nghiên cứu, thực hành cũng như các tiện ích khác cho sinh viên. Trường tọa lạc trên một vị trí tương đối tốt với diện tích hơn 5.7 ha, được xây mới 100% cùng thiết kế hiện đại, gồm nhiều khối công trình đa năng với 4 tòa nhà: Nhà hiệu bộ, khu giảng đường, khu phòng khám – trung tâm xét nghiệm, khu ký túc xá và căng tin.

Điểm nổi bật của Đại học Y tế công cộng

  1. Chuyên sâu trong lĩnh vực y tế: Trường tập trung đào tạo và nghiên cứu sâu về y tế, đóng vai trò quan trọng trong việc đào tạo cán bộ chất lượng cho hệ thống y tế công cộng.
  2. Chất lượng giảng viên: Đội ngũ giảng viên là những chuyên gia, nhà nghiên cứu hàng đầu trong lĩnh vực y tế công cộng, mang lại kiến thức và kỹ năng chuyên môn cao cho sinh viên.
  3. Tính quốc tế hóa: Trường tạo cơ hội cho sinh viên tiếp xúc với môi trường học tập quốc tế thông qua các chương trình hợp tác, trao đổi sinh viên, và học bổng quốc tế.
  4. Hệ thống cơ sở vật chất hiện đại: Với các tòa nhà, phòng thí nghiệm, thư viện, và các trang thiết bị hiện đại, trường tạo điều kiện tốt nhất cho quá trình học tập và nghiên cứu của sinh viên.
  5. Hướng tới phục vụ cộng đồng: Trường đặt mục tiêu cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng, đồng thời đào tạo cán bộ y tế có ảnh hưởng tích cực đến sức khỏe cộng đồng.
  6. Miễn giảm học phí cho đối tượng chính sách: Đặc biệt, trường có chính sách miễn giảm học phí cho các đối tượng chính sách, như người dân tộc thiểu số và hộ nghèo, tạo điều kiện thuận lợi cho họ tiếp cận giáo dục chất lượng cao.

Các cơ hội dành cho sinh viên theo học tại trường

Cử nhân Y tế công cộng có cơ hội thực tập, làm việc tại:

  • Cơ sở y tế trong lĩnh vực Y tế Dự phòng và Y tế Công cộng.
  • Các cơ quan quản lý y tế của nhà nước như Bộ Y tế, Sở Y tế, Phòng Y tế.
  • Trường đại học, cao đẳng, và trung cấp chuyên ngành y tế.
  • Viện nghiên cứu và trung tâm nghiên cứu về sức khỏe.
  • Các khoa và phòng chức năng trong bệnh viện như quản trị, nghiên cứu khoa học, quản lý chất lượng.
  • Hội và hiệp hội nghề nghiệp như hội Y học dự phòng, hội Y tế Công cộng, hội Y học, hội kiểm soát nhiễm khuẩn.
  • Tổ chức quốc tế, chính phủ và phi chính phủ.
  • Có cơ hội nâng cao trình độ thông qua học thạc sĩ và tiến sĩ về nhiều lĩnh vực y tế và quản lý tại các trường đại học quốc tế.

Đào Ngọc

Trường Đại học Y tế Công cộng và thông tin tuyển sinh 2023

Trước khi trở thành trường Y Tế Công Cộng, trường tiền thân là Khoa Y tế Công Cộng, thành lập năm 1990 sau khi hợp nhất Khoa Cán bộ quản lý y tế, Bộ môn Vệ sinh dịch tễ – Đại học Y Hà Nội và Trung tâm Nhân lực Y tế. Đến năm 2025, trường Đại học Y Tế Công Cộng hướng đến việc trở thành một trường đại học có uy tín hàng đầu tại Việt Nam và khu vực. Trường tập trung vào đào tạo, nghiên cứu khoa học và cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.

Cover Y te cong cong

Tổng quan về trường Đại học Y tế Công cộng

  • Tên trường: Đại học Y Tế Công Cộng (tên viết tắt: HUPH – Hanoi University of Public Health)
  • Địa chỉ: 1A, đường Tôn Đức Thắng, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
  • Website: http://www.huph.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: YTC
  • Email tuyển sinh: trungtamdaotao@huph.edu.vn

Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Y tế Công cộng năm 2023

Thời gian xét tuyển

Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Đối tượng tuyển sinh của HUPH mở rộng trên toàn quốc bao gồm:

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) trên toàn quốc; người nước ngoài đã tốt nghiệp THPT ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
  • Đáp ứng đủ điều kiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định.

Chính sách xét tuyển

Trường tuyển sinh theo 2 phương thức:

  • Xét tuyển theo học bạ THPT và điểm thi THPT
  • Xét tuyển thẳng

Phương thức tuyển sinh

Trong phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT, đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT ở nước ngoài cần phải nộp cho Trường Đại học Y tế công cộng các giấy tờ sau:

  • Xác nhận văn bằng tốt nghiệp THPT của Bộ Giáo dục và đào tạo.
  • Chứng minh được môn học trong chương trình nước ngoài tương đương với các môn học trong tổ hợp xét tuyển của Trường và có bản xác nhận quy đổi điểm của các môn học tương đương môn trong tổ hợp xét tuyển sang thang điểm 10 nếu thang điểm của chương trình đào tạo nước ngoài khác thang điểm 10.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến như sau:

Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Thí sinh đăng ký xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT

  • Đối với các ngành Y tế công cộng, Dinh Dưỡng, Công tác xã hội và Công nghệ Kỹ thuật Môi trường có điểm xét tuyển tối thiểu bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường Đại học Y tế công cộng quy định sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT.
  • Đối với các ngành Kỹ thuật Xét nghiệm Y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng có điểm xét tuyển tối thiểu bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định đối với các ngành thuộc nhóm ngành sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề.

Thí sinh đăng ký xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT

  • Đối với các ngành Y tế công cộng, Dinh Dưỡng, Công tác xã hội và Công nghệ Kỹ thuật Môi trường: xét điểm trung bình của các môn trong tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12). Tổng điểm xét tuyển phải từ 15 điểm trở lên.
  • Các ngành Kỹ thuật Xét nghiệm Y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng: phải có học lực lớp 12 từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

Các ngành tuyển sinh

Cũng như mọi năm, HUPH đón chào những thí sinh có nguyện vọng thi tuyển vào các ngành ở trường như: Y tế công cộng, Dinh dưỡng… Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành:

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác
1 7720401 Dinh Dưỡng 42 46 B00; B08; D01; D13
2 7760101 Công tác xã hội 19 21 B00; C00; D01; D66
3 7720603 Kỹ thuật phục hồi chức năng 26 29 A00; B00; A01; D01
4 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 14 16 B00; A01; D07; A00
5 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học 77 33 B00; B08; A01; D07
6 7720701 Y tế công cộng 63 69 B00; B08; D01; D13

Điểm chuẩn của Trường Đại học Y tế Công cộng năm 2023

Điểm chuẩn Đại Học Y Tế Công Cộng năm 2023
  Tên ngành Mã ngành Điểm chuẩn THPT
1 Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601 20.00
2 Kỹ thuật phục hồi chức năng 7720603 21.80
3 Y tế công cộng 7720701 16.15
4 Dinh dưỡng 7720401 19.50
5 Công tác xã hội 7760101 19.00
6 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 16.00
 7 Khoa học dữ liệu 7460108 16.45

Học phí của Trường Đại học Y tế Công cộng năm 2023

Theo quy định của Nhà nước, các trường Đại học phải áp dụng mức tăng học phí không quá 10% mỗi năm. Dự kiến năm 2023 – 2024, trường Đại học Y tế công cộng sẽ tăng học phí 10% so với năm 2022. Tương đương học phí sẽ dao động từ 16.830.00 VNĐ đến 19.030.000 VNĐ cho một năm.

Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Y tế Công cộngq

Đội ngũ cán bộ

Đội ngũ giảng viên của trường Đại học Y Tế Công Cộng đa số là các giảng viên trẻ, năng động có trình độ và tâm huyết với nghề. Hầu hết cán bộ của trường có trình độ Tiến sĩ, Thạc sĩ (20 giáo sư, 20 Tiến sĩ, 47 Thạc sĩ) được đào tạo tại những trường đại học hàng đầu thế giới.

Cơ sở vật chất

Qua gần 20 năm hoạt động, HUPH có cơ sở vật chất khang trang, hiện đại ngang tầm quốc tế; đáp ứng được nhu cầu học tập, nghiên cứu, thực hành cũng như các tiện ích khác cho sinh viên. Trường tọa lạc trên một vị trí tương đối tốt với diện tích hơn 5.7 ha, được xây mới 100% cùng thiết kế hiện đại, gồm nhiều khối công trình đa năng với 4 tòa nhà: Nhà hiệu bộ, khu giảng đường, khu phòng khám – trung tâm xét nghiệm, khu ký túc xá và căng tin.

Thu Minh

Đại học Y tế Công cộng : Công bố điểm chuẩn năm 2023-2024

Trường ĐH Y tế công cộng vừa công bố điểm chuẩn vào các ngành của trường năm 2023. Năm nay, điểm chuẩn vào trường dao động từ 16 – 21,8 điểm. Ngành Kỹ thuật phục hồi chức năng có điểm chuẩn xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT cao nhất với 21,8 điểm. Xếp sau đó là ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học với 20 điểm. Các ngành còn lại của trường đều dưới 20 điểm.

dai hoc y te cong cong 1

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Y Tế Công Cộng
  • Tên trường Tiếng Anh : Hanoi University of Public Health (HUPH)
  • Địa chỉ: 1A, đường Tôn Đức Thắng, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
  • Website: http://www.huph.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: YTC
  • Email tuyển sinh: trungtamdaotao@huph.edu.vn

Điểm chuẩn Đại học Y tế Công cộng năm 2023 (mới cập nhật)

Điểm chuẩn trường Đại Học Y tế Công Cộng năm 2023
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn THPTQG Xét học bạ
1 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học B00; B08; A01; D07 20 27,5
2 7720603 Kỹ thuật phục hồi chức năng B00; A00; D01; A01 21,8 26,2
3 7720701 Y tế công cộng B00; B08; D01; D13 16,15 25
4 7720401 Dinh dưỡng B00; B08; D01; D07 19,5 25
5 7760101 Công tác xã hội B00; C00; D01; D66 19 24
6 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường B00; A00; D01; D07 16 19,1
7 7460108 Khoa học dữ liệu B00; A00; A01; D01 16,45 24,5
Điểm chuẩn xét điểm ĐGNL ĐHQGHN năm 2023
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn
1 7460108 Khoa học dữ liệu 16

Trước đó, năm học 2022 – 2023, điểm xét tuyển của trường như sau:

Điểm chuẩn trường Đại Học Y tế Công Cộng năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn THPTQG Xét học bạ
1 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học A01;B00;B08;D07 20,5 26,7
2 7720603 Kỹ thuật phục hồi chức năng A00;A01;B00;D01 21,5 25,25
3 7720701 Y tế công cộng B00;B08;D01;D13 16 24
4 7720401 Dinh dưỡng B00;B08;D01;D07 16,5 23,7
5 7760101 Công tác xã hội B00;C00;D01;D66 15,15 23
6 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00;A01;B00;D07 15 18,26
7 7460108 Khoa học dữ liệu B00;A00;A01;D01 17 24
Điểm chuẩn xét điểm ĐGNL ĐHQGHN năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn
1 7460108 Khoa học dữ liệu 17,55

Năm học 2021 – 2022:

Điểm chuẩn trường Đại Học Y tế Công Cộng năm 2021
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn THPTQG
1 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học B00;B08;A01;D07 22,5
2 7720603 Kỹ thuật phục hồi chức năng B00;A00;A01;D01 22,75
3 7720701 Y tế công cộng B00;B08;D01;D13 15
4 7720401 Dinh dưỡng B00;B08;D01;D07 16
5 7760101 Công tác xã hội B00;C00;D01;D66 15
6 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường B00;A00;A01;D07 15

Năm học 2020 – 2021:

Điểm chuẩn trường Đại Học Y tế Công Cộng năm 2020
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn THPTQG
1 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học B00; B08; A01; D07 19
2 7720603 Kỹ thuật phục hồi chức năng B00; A00; D01; A01 19
3 7720701 Y tế công cộng B00; B08; D01; D13 15,5
4 7720401 Dinh dưỡng B00; B08; D01; D07 15,5
5 7760101 Công tác xã hội B00; C00; D01; D66 14
6 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường B00; A00; A01; D07 14

Nhìn chung, điểm chuẩn của trường qua các năm thay đổi không quá nhiều, thang điểm vẫn giữ nguyên.