Trước khi chuyển đổi thành Trường Y Tế Công Cộng, trường ban đầu mang tên Khoa Y tế Công Cộng, được thành lập vào năm 1990 sau khi sáp nhập Khoa Cán bộ quản lý y tế, Bộ môn Vệ sinh dịch tễ – Đại học Y Hà Nội và Trung tâm Nhân lực Y tế. Đến năm 2025, mục tiêu của Trường Đại học Y Tế Công Cộng là trở thành một trong những trường đại học hàng đầu với uy tín tại Việt Nam và khu vực. Trường tập trung vào việc đào tạo, nghiên cứu khoa học và cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng.
Học phí trường đang áp dụng dao động từ 16.830.00 VNĐ đến 19.030.000 VNĐ cho một năm.
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Y Tế Công Cộng
- Tên tiếng Anh: Hanoi University of Public Health (HUPH)
- Địa chỉ: 1A, đường Tôn Đức Thắng, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- Website: http://www.huph.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: YTC
- Email tuyển sinh: trungtamdaotao@huph.edu.vn
Học phí Đại học Y tế Công cộng năm học 2023 – 2024
Mức học phí trường áp dụng cho năm học như sau:
Hệ đào tạo cử nhân chính quy | |||
STT | Nội dung | Thu theo tín chỉ (đồng/ tín chỉ) | Thu theo niên chế (đồng/ tháng) |
I | Cử nhân chính quy Y tế công cộng | ||
1 | CNCQ YTCC19-1A | 453.000 | 1.580.350 |
2 | CNCQ YTCC20-1A | 453.000 | 1.580.350 |
3 | CNCQ YTCC21-1A | 476.000 | 1.659.700 |
4 | CNCQ YTCC22-1A | 747.000 | 2.594.650 |
II | Cử nhân chính quy Kỹ thuật xét nghiệm y học | ||
1 | CNCQ KTXNYH7-1A | 470.000 | 1.639.000 |
2 | CNCQ KTXNYH8-1A | 470.000 | 1.639.000 |
3 | CNCQ KTXNYH9-1A | 488.000 | 1.701.100 |
4 | CNCQ KTXNYH10-1A | 941.000 | 3.263.950 |
III | Cử nhân chính quy Dinh dưỡng | ||
1 | CNCQDD4-1A | 470.000 | 1.650.750 |
2 | CNCQDD5-1A | 470.000 | 1.650.750 |
3 | CNCQDD6-1A | 484.000 | 1.699.400 |
4 | CNCQDD7-1A | 741.000 | 2.592.475 |
IV | Cử nhân chính quy Công tác xã hội | ||
1 | CNCQCTXH4-1A | 328.000 | 1.124.500 |
2 | CNCQCTXH5-1A | 328.000 | 1.124.500 |
3 | CNCQCTXH6-1A | 342.000 | 1.171.750 |
4 | CNCQCTXH4/7-1A | 467.000 | 1.593.625 |
V | Cử nhân chính quy Kỹ thuật phục hồi chức năng | ||
1 | CNCQKTPHCN-1A | 470.000 | 1.639.000 |
2 | CNCQKTPHCN-2A | 470.000 | 1.639.000 |
3 | CNCQKTPHCN-3A | 488.000 | 1.701.100 |
4 | CNCQKTPHCN-4A | 941.000 | 3.263.950 |
VI | Cử nhân chính quy Công nghệ kỹ thuật môi trường | ||
1 | CNCQCNKTMT1-1A | 373.000 | 1.341.650 |
2 | CNCQCNKTMT2-1A | 373.000 | 1.341.650 |
3 | CNCQCNKTMT3-1A | 388.000 | 1.394.900 |
4 | CNCQCNKTMT4-1A | 495.000 | 1.774.750 |
VII | Cử nhân chính quy Khoa học dữ liệu | ||
1 | CNCQKHDL1 | 488.000 | 1.701.100 |
2 | CNCQKHDL2 | 713.000 | 2.477.350 |
VIII | Môn giáo dục quốc phòng | 700.000 đ/môn |
Hệ đào tạo vừa làm vừa học (VLVH) | ||||
STT | Nội dung | Thu theo tín chỉ (đồng/ tín chỉ) | Thu theo niên chế (đồng/ tháng) | Ghi chú |
I | Cử nhân VLVH Y tế công cộng | |||
1 | CNVLVH YTCC16 | 623.000 | 2.102.625 | |
2 | CNVLVH YTCC17 | 453.000 | 1.528.875 | Hệ số ngoài giờ: 1.2 |
3 | CNVLVH YTCC18 | 476.000 | 1.606.500 | |
4 | CNVLVH YTCC19 | 763.000 | 2.575.125 | |
II | Cử nhân VLVH Kỹ thuật xét nghiệm y học | |||
1 | CNVLVH KTXNYH3 | 667.000 | 2.251.125 | |
2 | CNVLVH KTXNYH4 | 470.000 | 1.586.250 | Hệ số ngoài giờ: 1.2 |
3 | CNVLVH KTXNYH5 | 488.000 | 1.647.000 | |
4 | CNVLVH KTXNYH6 | 962.000 | 3.246.750 | |
III | Cử nhân VLVH Dinh dưỡng | |||
1 | CNVLVHDD1 | 470.000 | 1.598.000 | Hệ số ngoài giờ: 1.2 |
2 | CNVLVHDD2 | 470.000 | 1.618.400 | |
3 | CNVLVHDD3 | 758.000 | 1.699.400 | |
IV | Cử nhân VLVH Kỹ thuật phục hồi chức năng | |||
1 | CNVLVHKTPHCN1 | 962.000 | 3.246.750 | Hệ số ngoài giờ: 1.2 |
Chính sách hỗ trợ học phí
Các sinh viên theo học các ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe, đặc biệt là những sinh viên có hoàn cảnh chính sách như người dân tộc thiểu số (số lượng thấp), người dân tộc thiểu số ở các vùng kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, và những sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo… đều được hưởng chính sách miễn giảm học phí theo quy định tại Nghị định số 81. Điều này giúp tạo điều kiện thuận lợi và khuyến khích học tập, đào tạo cho những đối tượng sinh viên có đặc điểm khó khăn về kinh tế, đồng thời đẩy mạnh phát triển ngành lĩnh vực sức khỏe, góp phần nâng cao chất lượng đời sống và sức khỏe cho cộng đồng.
Đội ngũ cán bộ và cơ sở vật chất
Đội ngũ cán bộ
Đội ngũ giảng viên của trường Đại học Y Tế Công Cộng đa số là các giảng viên trẻ, năng động có trình độ và tâm huyết với nghề. Hầu hết cán bộ của trường có trình độ Tiến sĩ, Thạc sĩ (20 giáo sư, 20 Tiến sĩ, 47 Thạc sĩ) được đào tạo tại những trường đại học hàng đầu thế giới.
Cơ sở vật chất
Qua gần 20 năm hoạt động, HUPH có cơ sở vật chất khang trang, hiện đại ngang tầm quốc tế; đáp ứng được nhu cầu học tập, nghiên cứu, thực hành cũng như các tiện ích khác cho sinh viên. Trường tọa lạc trên một vị trí tương đối tốt với diện tích hơn 5.7 ha, được xây mới 100% cùng thiết kế hiện đại, gồm nhiều khối công trình đa năng với 4 tòa nhà: Nhà hiệu bộ, khu giảng đường, khu phòng khám – trung tâm xét nghiệm, khu ký túc xá và căng tin.
Điểm nổi bật của Đại học Y tế công cộng
- Chuyên sâu trong lĩnh vực y tế: Trường tập trung đào tạo và nghiên cứu sâu về y tế, đóng vai trò quan trọng trong việc đào tạo cán bộ chất lượng cho hệ thống y tế công cộng.
- Chất lượng giảng viên: Đội ngũ giảng viên là những chuyên gia, nhà nghiên cứu hàng đầu trong lĩnh vực y tế công cộng, mang lại kiến thức và kỹ năng chuyên môn cao cho sinh viên.
- Tính quốc tế hóa: Trường tạo cơ hội cho sinh viên tiếp xúc với môi trường học tập quốc tế thông qua các chương trình hợp tác, trao đổi sinh viên, và học bổng quốc tế.
- Hệ thống cơ sở vật chất hiện đại: Với các tòa nhà, phòng thí nghiệm, thư viện, và các trang thiết bị hiện đại, trường tạo điều kiện tốt nhất cho quá trình học tập và nghiên cứu của sinh viên.
- Hướng tới phục vụ cộng đồng: Trường đặt mục tiêu cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng, đồng thời đào tạo cán bộ y tế có ảnh hưởng tích cực đến sức khỏe cộng đồng.
- Miễn giảm học phí cho đối tượng chính sách: Đặc biệt, trường có chính sách miễn giảm học phí cho các đối tượng chính sách, như người dân tộc thiểu số và hộ nghèo, tạo điều kiện thuận lợi cho họ tiếp cận giáo dục chất lượng cao.
Các cơ hội dành cho sinh viên theo học tại trường
Cử nhân Y tế công cộng có cơ hội thực tập, làm việc tại:
- Cơ sở y tế trong lĩnh vực Y tế Dự phòng và Y tế Công cộng.
- Các cơ quan quản lý y tế của nhà nước như Bộ Y tế, Sở Y tế, Phòng Y tế.
- Trường đại học, cao đẳng, và trung cấp chuyên ngành y tế.
- Viện nghiên cứu và trung tâm nghiên cứu về sức khỏe.
- Các khoa và phòng chức năng trong bệnh viện như quản trị, nghiên cứu khoa học, quản lý chất lượng.
- Hội và hiệp hội nghề nghiệp như hội Y học dự phòng, hội Y tế Công cộng, hội Y học, hội kiểm soát nhiễm khuẩn.
- Tổ chức quốc tế, chính phủ và phi chính phủ.
- Có cơ hội nâng cao trình độ thông qua học thạc sĩ và tiến sĩ về nhiều lĩnh vực y tế và quản lý tại các trường đại học quốc tế.
Đào Ngọc