Loading...

Tìm hiểu về Học viện Phụ nữ

Học phí Học viện Phụ nữ Việt Nam 2023

Học viện Phụ nữ Việt Nam là một trường đại học uy tín tại Việt Nam, chuyên đào tạo trong các lĩnh vực liên quan đến khoa học xã hội và nhân văn. Trường nổi tiếng về chất lượng đào tạo, với các ngành học đa dạng, bao gồm Quản trị Kinh doanh, Công tác xã hội, Luật, và nhiều lĩnh vực khác. Học viện cũng có các chính sách hỗ trợ tài chính cho sinh viên và cam kết cung cấp môi trường học tập và nghiên cứu đạt chất lượng cao.

Bài viết này sẽ giới thiệu đến các bạn về học phí Học viện Phụ nữ Việt Nam và tại sao bạn nên chọn Học viện là điểm dừng chân cho thanh xuân của mình.

HVPN

Giới thiệu

  • Tên trường: Học viện Phụ nữ Việt Nam
  • Tên trường Tiếng Anh: Vietnam Women’s Academy (HPN)
  • Địa chỉ: 68 Đường Nguyễn Chí Thanh, Phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, Thủ đô Hà Nội
  • Website: hvpnvn.edu.vn
  • Mã tuyển sinh: HPN
  • Số điện thoại tuyển sinh: 024 3775 9907
  • Email tuyển sinh: vwa@vwa.edu.vn

Học phí của trường qua các năm

Năm học 2021 – 2022:

Học viện Phụ nữ Việt Nam học phí đã được xác định dựa trên từng ngành học như sau:

  • Các ngành Công tác xã hội, Quản trị kinh doanh, Giới và phát triển, Luật, Luật Kinh tế, Tâm lý học, Kinh tế, Xã hội học có mức học phí là 300.000 đồng/tín chỉ nhân với số tín chỉ mà sinh viên đăng ký học trong kỳ.
  • Các ngành Truyền thông đa phương tiện, Quản trị du lịch lữ hành, Công nghệ thông tin: 310.000 đồng/tín chỉ nhân với số tín chỉ mà sinh viên đăng ký học trong kỳ.
  • Đối với sinh viên khóa 9 (các ngành), học phí tạm thu là 7.565.000 đồng và sẽ được điều chỉnh theo từng ngành khi sinh viên nhập học.
  • Học viện cũng có chính sách giảm 5% tổng học phí trong một năm học (tương đương 35 tín chỉ) cho sinh viên nộp toàn bộ học phí trong tuần đầu tiên của học kỳ 1.

Năm học 2022 – 2023: Học phí dự kiến cho mỗi năm học nếu tính trung bình mỗi năm có 35 tín chỉ sẽ là từ 11.200.000 đến 13.000.000 đồng/năm. Sinh viên phải đóng học phí theo kỳ học, với trung bình từ 15 đến 20 tín chỉ mỗi kỳ.

Năm học 2023 – 2024: Học phí dự kiến đối với hệ đại học chính quy sẽ dao động từ 318.000 đến 400.000 đồng/tín chỉ, và dự kiến tăng không quá 15% mỗi năm. Riêng đối với ngành Quản trị Kinh doanh, bao gồm cả hệ Chất lượng cao và hệ Liên kết Quốc tế, học phí dự kiến là 700.000 đồng/tín chỉ.

Đọc thêm: Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ những năm gần đây

Cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ

Đội ngũ cán bộ: Đội ngũ cán bộ tại Học viện Phụ nữ Việt Nam đặc trưng bởi trình độ chuyên môn và năng lực xuất sắc. Tổ chức bộ máy trường được liên tục tăng cường và cải thiện, và đội ngũ cán bộ giảng viên cũng đã trải qua quá trình phát triển và nâng cao trình độ đáng kể. Trường đã thành lập thêm Phòng Tổ chức – Giáo vụ để quản lý tốt hơn. Điều này đã làm cho trình độ của đội ngũ cán bộ và giảng viên trường trở nên xuất sắc hơn so với trước đây.

Cơ sở vật chất: Học viện Phụ nữ Việt Nam đã không ngừng nâng cấp cơ sở vật chất của mình để đảm bảo môi trường học tập tốt nhất cho sinh viên. Khu giảng đường của trường rộng rãi, với diện tích trên 1000m2, trang thiết bị đầy đủ, bao gồm hơn 80 máy tính và máy chiếu. Thư viện của trường cũng sở hữu hơn 10.500 cuốn sách đa dạng về nhiều lĩnh vực khác nhau, đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu của sinh viên.

Điểm nổi bật của Học viện Phụ nữ Việt Nam

  • Chất lượng đào tạo: HVNF nổi tiếng với chất lượng đào tạo cao trong các lĩnh vực liên quan đến khoa học xã hội và nhân văn. Trường cam kết cung cấp môi trường học tập và nghiên cứu đạt chất lượng cao, giúp sinh viên phát triển kiến thức và kỹ năng.
  • Hệ đào tạo đa dạng: HVNF cung cấp nhiều ngành học đa dạng, bao gồm Công tác xã hội, Quản trị kinh doanh, Luật, Truyền thông đa phương tiện, và nhiều lĩnh vực khác, giúp sinh viên lựa chọn chương trình học phù hợp với sở thích và mục tiêu cá nhân.
  • Hỗ trợ tài chính: Trường HVNF thường có các chính sách hỗ trợ tài chính cho sinh viên, giúp giảm bớt gánh nặng về học phí. Điều này giúp đảm bảo rằng mọi người có cơ hội tiếp cận giáo dục chất lượng cao.
  • Cơ sở vật chất và thiết bị hiện đại: HVNF không ngừng đầu tư và nâng cấp cơ sở vật chất và thiết bị học tập, đảm bảo rằng sinh viên có môi trường học tập tốt nhất. Trường có khu giảng đường rộng rãi, thư viện đa dạng sách và trang thiết bị hiện đại.
  • Đội ngũ cán bộ giáo viên xuất sắc: Đội ngũ giảng viên của HVNF có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm giảng dạy đáng kể, đảm bảo rằng sinh viên được học từ những người có kiến thức và kỹ năng hàng đầu trong lĩnh vực của họ.
  • Cam kết phát triển con người: HVNF không chỉ tập trung vào việc cung cấp kiến thức mà còn thúc đẩy sự phát triển toàn diện của con người, bao gồm cả mặt tinh thần và kỹ năng xã hội.

Những điểm nổi bật này khiến cho Học viện Phụ nữ Việt Nam trở thành một trong những lựa chọn hàng đầu cho các sinh viên tìm kiếm một môi trường học tập chất lượng và cơ hội phát triển cá nhân.

Đào Ngọc

Điểm Chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam 2024: Cập nhật mới nhất

Học viện Phụ nữ điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT  năm 2024 dao động từ 15,5 – 26,0 điểm. Trong 10 ngành của Học viện Phụ nữ Việt Nam, điểm chuẩn cao nhất là ngành Truyền thông đa phương tiện với 26 điểm.

hoc vien pn viet nam

Giới thiệu

  • Tên trường: Học viện Phụ nữ Việt Nam
  • Tên trường Tiếng Anh: Vietnam Women’s Academy (HPN)
  • Địa chỉ: 68 Đường Nguyễn Chí Thanh, Phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, Thủ đô Hà Nội
  • Mã tuyển sinh: HPN

Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2024

hv phu nu vn 3

Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2023

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7340101 Quản trị kinh doanh
4 chuyên ngành bao gồm:
– Marketing & Kinh doanh điện tử
– Tài chính và Đầu tư
– Tổ chức và Nhân lực
– Kinh doanh và Thương mại Quốc tế
A00; A01; D01 23.00
C00 24.00
2 7310101 CLC Quản trị kinh doanh hệ CLC A00; A01; D01 23.00
C00 24.00
3 7340101 LK Quản trị kinh doanh hệ Liên kết Quốc tế (chuyên ngành Kinh doanh và Thương mại quốc tế) A00; A01; D01 23.00
C00 24.00
4 7310101 Kinh tế
2 chuyên ngành bao gồm:
– Kinh tế đầu tư
– Kinh tế quốc tế
A00; A01; D01 22.00
C00 23.00
5 7310399 Giới và Phát triển A00; A01; C00; D01 15.00
6 7380101 Luật
2 chuyên ngành bao gồm:
– Luật Hành chính
– Luật dân sự
A00; A01; C00; D01 21.50
7 7380107 Luật kinh tế A00; A01; C00; D01 21.00
7 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Tại trụ sở chính – Hà Nội)
2 chuyên ngành bao gồm:
– Quản trị lữ hành
– Quản trị khách sạn
A00; A01; C00; D01 23.25
8 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Tại cơ sở TP Hồ Chí Minh)
2 chuyên ngành bao gồm:
– Quản trị lữ hành
– Quản trị khách sạn
A00; A01; C00; D01 16.00
9 7760101 Công tác xã hội (Tại trụ sở chính – Hà Nội) A00; A01; C00; D01 16.25
10 7760101 Công tác xã hội (Tại cơ sở TP Hồ Chí Minh) A00; A01; C00; D02 15.00
11 7310401 Tâm lý học
2 chuyên ngành bao gồm:
– Tham vấn – Trị liệu
– Tâm lý ứng dụng trong Hôn nhân – gia đình
A00; A01; C00; D01 21.25
12 7810103 Truyền thông đa phương tiện
2 ngành bao gồm:
– Thiết kế đa phương tiện
– Báo chí truyền thông
A00; A01; C00; D01 24.75
13 7480201 Công nghệ thông tin
2 chuyên ngành bao gồm:
– Công nghệ phần mềm và Trí tuệ nhân tạo
– Quản trị hệ thống mạng
A00; A01; C00; D09 18.50

Dưới đây là Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ ba năm gần nhất được Thongtintuyensinh247 tổng hợp:

Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2022

Điểm chuẩn Học Viện Phụ Nữ Việt Nam năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7320104 Truyền thông đa phương tiện
2 chuyên ngành bao gồm:
– Thiết kế đa phương tiện
– Báo chí truyền thông
A00; A01; C00; D01 24
2 7340101 Quản trị kinh doanh
4 chuyên ngành bao gồm:
– Marketing & Kinh doanh điện tử
– Tài chính và Đầu tư
– Tổ chức và Nhân lực
– Kinh doanh và Thương mại Quốc tế
A00; A01; D01 23
C00 24
3 7340101CLC Quản trị kinh doanh (CLC) A00; A01; D01 23
C00 24
4 7340101LK Quản trị kinh doanh (hệ liên kết quốc tế chuyên ngành Kinh doanh và Thương mại quốc tế) A00; A01; C00; D01 16
5 7380101 Luật
2 chuyên ngành bao gồm:
– Luật Hành chính
– Luật dân sự
A00; A01; C00; D01 20
6 7380107 Luật kinh tế A00; A01; C00; D01 18,5
7 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
2 chuyên ngành bao gồm:
– Quản trị khách sạn
– Quản trị lữ hành
A00; A01; D01; C00 21
8 7310101 Kinh tế
2 chuyên ngành bao gồm:
– Kinh tế đầu tư
– Kinh tế quốc tế
A00; A01; D01 19,5
C00 20,5
9 7310401 Tâm lý học
2 chuyên ngành bao gồm:
– Tham vấn – Trị liệu
– Tâm lý ứng dụng trong Hôn nhân – gia đình
A00; A01; C00; D01 19,5
10 7310301 Xã hội học A00; A01; C00; D01 23,5
11 7420201 Công nghệ thông tin
2 chuyên ngành bao gồm:
– Công nghệ phần mềm và Trí tuệ nhân tạo
– Quản trị hệ thống mạng
A00; A01; D01; D09 16
12 7310399 Giới và phát triển A00; A01; C00; D01 15
13 7760101 Công tác xã hội (đào tạo tại học viện Hà Nội) A00; A01; C00; D01 15
14 7760101PH Công tác xã hội (đào tạo tại Phân hiệu TPHCM) A00; A01; C00; D01 15

 

Điểm chuẩn của Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2021

Điểm chuẩn Học Viện Phụ Nữ Việt Nam năm 2021
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01 18,5
C00 19,5
2 7310101 Kinh tế A00; A01; D01 16
C00 17
3 7310399 Giới và Phát triển A00; A01; C00; D01 15
4 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 16
5 7380107 Luật kinh tế A00; A01; C00; D01 16
6 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00; A01; C00; D01 17
7 7760101 Công tác xã hội A00; A01; C00; D01 15
8 7310401 Tâm lý học A00; A01; C00; D01 15
9 7310301 Xã hội học A00; A01; C00; D01 15
10 7810103 Truyền thông đa phương tiện A00; A01; C00; D01 19
11 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; C00; D09 15 Điểm thi môn Toán > 5

 

Tham khảo: Mức học phí Học viện Phụ nữ năm 2023 cập nhật

Điểm chuẩn của Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2020

Điểm chuẩn Học Viện Phụ Nữ Việt Nam năm 2020
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
2 chuyên ngành bao gồm:
– Quản trị khách sạn
– Quản trị lữ hành
A00, A01, D01 16
C00 17
2 7810103 Truyền thông đa phương tiện
2 chuyên ngành bao gồm:
– Thiết kế đa phương tiện
– Báo chí truyền thông
A00, A01, D01 16
C00 17
3 7340101 Quản trị kinh doanh
4 chuyên ngành bao gồm:
– Marketing & Kinh doanh điện tử
– Tài chính và Đầu tư
– Tổ chức và Nhân lực
– Kinh doanh và Thương mại Quốc tế
A00, A01, D01 15
C00 16
4 7340101 Kinh tế
2 chuyên ngành bao gồm:
– Kinh tế đầu tư
– Kinh tế quốc tế
A00, A01, D01 15
C00 16
5 7380107 Luật kinh tế A00, A01, D01,C00 15
6 7310401 Tâm lý học
2 chuyên ngành bao gồm:
– Tham vấn – Trị liệu
– Tâm lý ứng dụng trong Hôn nhân – gia đình
A00, A01, D01,C00 15
7 7380101 Luật
2 chuyên ngành bao gồm:
– Luật Hành chính
– Luật dân sự
A00, A01, D01,C00 15
8 7760101 Công tác xã hội A00, A01, D01,C00 14
9 7310399 Giới và Phát triển A00, A01, D01,C00 14

 

Giới thiệu Học viện Phụ nữ Việt Nam và thông tin tuyển sinh

Học viện Phụ nữ Việt Nam là cơ sở giáo dục công lập đầu tiên đào tạo cử nhân chính quy ngành Giới và Phát triển theo Quyết định số 2181/QĐ-BGDĐT ngày 25/6/2015 (mã ngành 7310399) nhằm đào tạo đội ngũ nhân lực về giới và các lĩnh vực phát triển cộng đồng, phát triển xã hội, hoạch định và thực thi, thúc đẩy các chương trình, dự án phát triển. Ngành Giới và Phát triển có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, chương trình đào tạo tiên tiến, môi trường học tập năng động với vị trí việc làm phong phú.

hv phu nu vn 2

Tổng quan

  • Tên trường: Học viện Phụ nữ Việt Nam
  • Tên trường Tiếng Anh: Vietnam Women’s Academy (HPN)
  • Địa chỉ: 68 Đường Nguyễn Chí Thanh, Phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, Thủ đô Hà Nội
  • Website: hvpnvn.edu.vn
  • Mã tuyển sinh: HPN
  • Email tuyển sinh: vwa@vwa.edu.vn

Thông tin tuyển sinh của Học viện Phụ nữ Việt Nam

Thời gian tuyển sinh

Kế hoạch tuyển sinh: Dự kiến từ ngày 01/03/2023, Học viện Phụ nữ Việt Nam sẽ mở đợt 1 tuyển sinh sớm.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Học viện sẽ tiến hành tuyển sinh trên toàn quốc, tập trung vào những thí sinh đã hoàn thành chương trình học THPT hoặc tương đương.

Phương thức tuyển sinh

Học viện Phụ nữ Việt Nam dự định triển khai quy trình tuyển sinh vào năm học đại học 2023 theo các hình thức sau:

  • Tuyển sinh thẳng.
  • Xét học bạ THPT.
  • Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và học bạ THPT.
  • Kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Kết hợp học bạ THPT và thành tích học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trở lên.

Ngưỡng chất lượng và yêu cầu hồ sơ:

Tuyển sinh thẳng: Thí sinh có thể được xét tuyển thẳng dựa trên một trong ba tiêu chí sau:

  • Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Đạt hạnh kiểm tốt trong các học kì THPT (trừ năm xét tuyển) và đạt giải nhất, nhì, ba cấp tỉnh/ thành phố trở lên trong các môn thi học sinh giỏi thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện.
  • Đạt hạnh kiểm tốt trong các học kì THPT (trừ năm xét tuyển), có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn hiệu lực (IELTS >= 6.0 hoặc TOEFL ITP >= 627 hoặc TOEFL iBT >= 94), và tổng điểm trung bình chung 03 môn theo tổ hợp xét tuyển của Học viện năm lớp 12 đạt >= 24 điểm. Đối với ngành Công nghệ thông tin: Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn xét tuyển của Học viện năm lớp 12 đạt >= 24 điểm (môn Toán đạt >= 8.0 điểm; thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2022: tính điểm cả năm lớp 12; thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023: tính điểm của học kỳ 1 lớp 12); có chứng chỉ tin học quốc tế MOS >= hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn sử dụng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đạt IELTS >= 6.0 hoặc TOEFL ITP >= 627 hoặc TOEFL iBT >= 94.

Tuyển sinh dựa trên học bạ:

  • Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trước năm 2023: Tổng điểm 3 môn xét tuyển năm lớp 12 phải >= 18 điểm và phải đạt hạnh kiểm tốt năm lớp 12.
  • Thí sinh tốt nghiệp năm 2023: Đạt hạnh kiểm tốt trong học kỳ I năm lớp 12 và có tổng điểm kỳ I hoặc cả năm lớp 12 >= 18 điểm.
  • Tuyển sinh dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT: Thí sinh sẽ được xét tuyển dựa trên ngưỡng điểm mà Học viện sẽ đặt ra sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:

Dự kiến ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào Học viện Phụ nữ cho năm 2023-2024 sẽ giữ nguyên so với năm 2022.

Các ngành tuyển sinh Học viện Phụ nữ năm 2023 

Ngành  Mã ngành 
Quản trị kinh doanh 7340101
Công tác xã hội 7760101
Giới và phát triển 7310399
Luật 7380101
Luật kinh tế 7380107
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103
Kinh tế 7310101
Tâm lý học 7310401
Truyền thông đa phương tiện 7320104
Công nghệ thông tin 7480201
Xã hội học 7310301

Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2023 cập nhật

STT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn THPT
1 Quản trị kinh doanh 7340101
1.1 Quản trị kinh doanh (4 chuyên ngành: Marketing và Kinh doanh điện từ, Tài chính và Đầu tư, Tổ chức và Nhân lực, Kinh doanh và Thương mại quôc tể) 7340101 A00, A01, D01 23.00
C00 24.00
1.2 Quản trị kinh doanh (hệ Chất lượng cao) 7340101 CLC A00, A01, D01 23.00
C00 24.00
1.3 Quản trị kinh doanh (hệ Liên kết Quốc tế chuyên ngành Kinh doanh và Thương mại quổc tế) 7340101 LK A00, A01, D01 23.00
C00 24.00
2 Luật (2 chuyên ngành Luật Hành chinh, Luật Dân sự) 7380101 A00, A01, C00, D01 21.50
3 Luật kinh tế 7380107 A00, A01, C00, D01 21.00
4 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D01.D09 18.50
(2 chuyên ngành Công nghệ phần mềm và Trí tuệ nhân tạo; Quản trị hệ thống mạng)
5 Công tác xã hội 7760101
5.1 Đào tạo tại trụ sở chính (Hà Nội) 7760101 A00, A0U C00, D01 16.25
5.2 Đào tạo tại cơ sở TP Hồ Chí Minh 7760101PH A00 A01, C00, D01 15.00
6 Giới và Phát triển 7310399 A00, A01, C00, D01 15.00
7 Quản trị Dịch vụ Du lịch và lữ hành (2 chuyên ngành Quản trị lữ hành và Quản trị Khách sạn) 7810103
7.1  Đào tạo tại trụ sở chính (Hà Nội) 7810103 A00, A01, C00, D01 23.25
7.2 Đào tạo tại cơ sở TP Hồ Chí Minh 7810103PH A00, A01, C00, D01 16.00
8 Truyền thông đa phương tiện (2 chuyên ngành Thiết kể đa phirơng tiện và Báo chí truyền thông) 7320104 A00, A01, C00, D01 24.75
9 Kinh tế (2 chuyên ngành Kinh tế đầu tư và Kinh tế quốc tế) 7310101 A00, A01, D01 22.00
C00 23.00
10 Tâm lý học (2 chuyên ngành Tham vấn – Trị liệu và Tâm lý ứng dụng trong Hôn nhân — gia đình) 7310401 A00, A01, C00, D01 21.25

 Xem thêm: Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ qua các năm

Học phí của Học viện Phụ nữ Việt Nam

Học viện Phụ nữ Việt Nam đào tạo theo hình thức tín chỉ vậy nên sẽ có những mức học phí tùy vào số tín chỉ mà học sinh đăng ký.

Theo Đề án tuyển sinh của Học viện, năm học 2022 – 2023 học phí của trường từ: 318.000 VND- 400.000VNĐ/tín chỉ tùy ngành.

Nếu tính mỗi năm 35 tín chỉ, trung bình học phí từ 11,2 đến 13 triệu đồng/năm. Học phí ngành Quản trị kinh doanh hệ chất lượng cao và liên kết quốc tế sẽ có thông báo sau.

Mức học phí dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng 500.000 đến 1.000.000 VND/học kỳ so với năm học trước đó.

Tham khảo: Học phí Học viện Phụ nữ chi tiết

Giảng viên và cơ sở vật chất của Học viện Phụ nữ Việt Nam

Đội ngũ cán bộ: Hội tụ trí thức và tài năng, đội ngũ cán bộ tại trường không ngừng được nâng cao trình độ và năng lực, cùng với việc tối ưu hóa cấu trúc tổ chức và hoạt động. Đội ngũ giáo viên và nhân viên được đẩy mạnh trong quá trình xây dựng, củng cố và phát triển. Một bước tiến quan trọng là việc thành lập Phòng Tổ chức – Giáo vụ, từ đó tạo điều kiện tốt hơn cho quản lý và hoạt động của trường. Trình độ chuyên môn của cán bộ và giảng viên đã được nâng cao vượt bậc so với thời kỳ trước đây.

Cơ sở vật chất: Học viện Phụ nữ Việt Nam không ngừng đổi mới và sáng tạo về cơ sở vật chất, tạo nên môi trường học tập và nghiên cứu hiện đại. Khuôn viên của trường bao gồm khu giảng đường rộng hơn 1000m2, được trang bị đầy đủ với hơn 80 máy tính và máy chiếu, cùng với một thư viện đa dạng hơn 10.500 cuốn sách.