Loading...

Tìm hiểu về Học viện Thanh thiếu niên

Học phí Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam năm học 2023 cập nhật

Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam là một tổ chức giáo dục và đào tạo chuyên sâu trong lĩnh vực phát triển và đào tạo cho thanh thiếu niên tại Việt Nam. Học viện này cam kết cung cấp các khóa học và chương trình đào tạo để phát triển kỹ năng, kiến thức, và phẩm chất cho thế hệ trẻ. Theo đề án tuyển sinh năm 2023 thì mức học phí Học viện thanh thiếu niên Việt Nam dao động từ 13.000.000 đồng/ năm đến khoảng 15.000.000 đồng/năm.

hoc vien thanh thieu nien

Học phí Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam năm học 2023

Giới thiệu

  • Tên trường: Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam
  • Địa chỉ: 58 Đ. Nguyễn Chí Thanh, Thượng P, Đống Đa, Hà Nội 100000, Việt Nam
  • Mã tuyển sinh: HTN

Học phí Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam năm học 2023-2024

Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam là một cơ sở giáo dục đại học công lập, được thành lập vào năm 1995 thông qua việc tái tổ chức hệ thống đào tạo, nghiên cứu và thông tin khoa học của Trung ương Đoàn. Học phí tại Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam được xếp ở mức thấp nhất trong nhóm các trường đại học công lập.

  • Khối ngành III (Luật): Khoảng 15.000.000 đồng/năm học.
  • Khối ngành VII (Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Công tác thanh thiếu niên, Công tác xã hội, Quản lý nhà nước, Tâm lý học, Quan hệ công chúng): 13.000.000 đồng/năm học.

Học phí Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam năm học 2022-2023

Học phí cho năm học 2022-2023 tăng so với năm trước đó đối với sinh viên chính quy.

  • Khối ngành III (Luật): khoảng 12.500.000 đồng/năm học.
  • Khối ngành VII (Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Công tác thanh thiếu niên, Công tác xã hội, Quản lý nhà nước, Tâm lý học, Quan hệ công chúng): khoảng 12.000.000 đồng/năm học.

Học phí Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam năm học 2021-2022

  • Sinh viên hệ chính quy năm học 2021-2022 Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam đóng học phí 1 kỳ (5 tháng) theo mức học phí sau: 980.000 đ/tháng x 5 tháng = 4.900.000 đ/học kỳ
  • Như vậy 1 năm học, sinh viên sẽ đóng khoảng 9.800.000 đồng/năm học.

Click để xem thêm Điểm chuẩn Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam mới nhất !

Đội ngũ cán bộ và cơ sở vật chất

Đội ngũ cán bộ và giảng viên

Học viện tự hào về đội ngũ cán bộ và giảng viên tại trường, họ là những người có chuyên môn cao, kinh nghiệm thực tiễn, và sử dụng phương pháp giảng dạy khoa học. Phần lớn giảng viên tham gia giảng dạy với tinh thần nhiệt tình, và một số trong họ còn có học hàm, học vị cao cấp, đồng thời là những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực của họ.

Cơ sở vật chất

Học viện Thanh thiếu niên sở hữu một cơ sở hạ tầng hiện đại, các phòng học tốt, và một sân rộng với hội trường được trang bị để tổ chức các sự kiện. Trường cũng đã đầu tư đáng kể vào trang thiết bị học tập để đáp ứng nhu cầu của sinh viên trong quá trình học tập.

Điểm nổi bật của Học viện Thanh thiếu niên

  • Đội ngũ cán bộ và giảng viên xuất sắc: Học viện có đội ngũ cán bộ và giảng viên chất lượng với kiến thức sâu rộng và kinh nghiệm thực tiễn. Nhiều trong số họ là chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực của mình và có khả năng giảng dạy hiệu quả.
  • Cơ sở vật chất hiện đại: Trường được trang bị các cơ sở vật chất hiện đại, bao gồm phòng học tốt, sân trường rộng rãi và hội trường tiện nghi. Điều này tạo điều kiện tốt cho quá trình học tập và tổ chức sự kiện.
  • Môi trường học tập và rèn luyện thân thiện: Học viện tạo ra môi trường học tập và rèn luyện thân thiện, nơi sinh viên có cơ hội phát triển kiến thức và kỹ năng, cũng như xây dựng mối quan hệ và kết nối xã hội.
  • Chương trình đào tạo đa dạng: Học viện cung cấp nhiều khóa học và chương trình đào tạo đa dạng, giúp sinh viên lựa chọn theo sở thích và mục tiêu nghề nghiệp của họ.
  • Sự hỗ trợ cho thanh thiếu niên: Học viện cam kết đào tạo và phát triển cho thanh thiếu niên, giúp họ phát triển tư duy, kỹ năng xã hội, và phẩm chất cá nhân, đồng thời đảm bảo họ được tôn trọng và đối xử bình đẳng.
  • Cơ hội học bổng và nghiên cứu: Học viện cung cấp các cơ hội học bổng và tham gia vào hoạt động nghiên cứu, giúp sinh viên phát triển và thúc đẩy sự phát triển cá nhân và nghề nghiệp.

Các quyền lợi dành cho sinh viên theo học tại trường

Khi tham gia vào chương trình học tại trường, sinh viên sẽ được:

  • Đảm bảo nhập học vào ngành đã đăng ký dự tuyển nếu họ đáp ứng các điều kiện trúng tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng như của Học viện.
  • Nhận sự tôn trọng và đối xử bình đẳng từ phía Học viện. Họ sẽ được cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân về học tập và rèn luyện, tuân thủ các quy định của Học viện. Học viện sẽ phổ biến nội quy và quy chế liên quan đến học tập, thực tập, thi tốt nghiệp, rèn luyện, cũng như chế độ và chính sách của Nhà nước liên quan đến sinh viên.
  • Được tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình học tập và rèn luyện.

>>Xem chi tiết: Thông tin tuyển sinh Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam và Điểm chuẩn Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam mới nhất tại đây!

Đào Ngọc

Điểm chuẩn Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam năm 2024 mới nhất

Điểm chuẩn Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam năm 2024 theo phương thức xét điểm thi THPT dao động từ 24,5-27,5 điểm, trong đó ngành có điểm chuẩn cao nhất là ngành Quan hệ công chúng 27,5 điểm.

HVTTNVN

Giới thiệu

  • Tên trường: Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam
  • Địa chỉ: 58 Đ. Nguyễn Chí Thanh, Thượng P, Đống Đa, Hà Nội , Việt Nam
  • Website:http://vya.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: HTN

Điểm chuẩn của Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam năm 2024

hoc vien thanh thieu nien

Điểm chuẩn của Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam năm 2023

Điểm chuẩn Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam năm 2023
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn THPT Xét học bạ
1 7320108 Quan hệ công chúng C00; C20; D01; D66 24 25,5
2 7380101 Luật C00; C20; D01; A09 22 24,5
3 7310401 Tâm lý học C00; C20; D01; A09 21 20
4 7760101 Công tác xã hội C00; C20; D01; A09 17 20
5 7760102 Công tác thanh thiếu niên C00; C20; D01; A09 17 20
6 7310205 Quản lý nhà nước C00; C20; D01; A09 18 20
7 7310202 Xây dựng đảng và chính quyền nhà nước C00; C20; D01; A09 17 20
Điểm chuẩn Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7320108 Quan hệ công chúng C00; C20; D01; D66 26
2 7380101 Luật C00; C20; A00; A09 24
3 7310205 Quản lý nhà nước C00; C20; D01; A09 15
4 7310202 Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước C00; C20; D01; A09 15
5 7760101 Công tác xã hội C00; C20; D01; A09 15
6 7760102 Công tác Thanh thiếu niên C00; C20; D01; A09 15
7 7310401 Tâm lý học C00; C20; D01; A09 15
Điểm chuẩn Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam năm 2021
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7760102 Công tác Thanh thiếu niên C00; C20; D01; A09 16
2 7310202 Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước C00; C20; D01; A09 16
3 7760101 Công tác xã hội C00; C20; A09; A00 16
4 7380101 Luật C00; C20; D01; A09; A00 19
5 7320108 Quan hệ Công chúng C00; C20; D01; D66 19
6 7310205 Quản lý Nhà nước C00; C20; D01; A09 16
7 7310401 Tâm lý học C00; C20; A09; A00 15
Điểm chuẩn Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam năm 2020
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7760102 Công tác Thanh thiếu niên C00; D66; C20; D01 15 Điểm trúng tuyển dành cho thí sinh khu vực 3 và không có điểm ưu tiên đối tượng
2 7310202 Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước C00; D66; D84; A00 15 Điểm trúng tuyển dành cho thí sinh khu vực 3 và không có điểm ưu tiên đối tượng
3 7760101 Công tác xã hội C00; D66; D15; D01 15 Điểm trúng tuyển dành cho thí sinh khu vực 3 và không có điểm ưu tiên đối tượng
4 7380101 Luật C00; D66; D84; A00 17 Điểm trúng tuyển dành cho thí sinh khu vực 3 và không có điểm ưu tiên đối tượng
5 7320108 Quan hệ Công chúng C00; D66; D84; D01 17 Điểm trúng tuyển dành cho thí sinh khu vực 3 và không có điểm ưu tiên đối tượng
6 7310205 Quản lý Nhà nước C00; D66; D84; A00 15 Điểm trúng tuyển dành cho thí sinh khu vực 3 và không có điểm ưu tiên đối tượng
7 7310401 Tâm lý học C00; C20; D01; A09 15 Điểm trúng tuyển dành cho thí sinh khu vực 3 và không có điểm ưu tiên đối tượng

Đào Ngọc

Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam và thông tin tuyển sinh chi tiết năm học 2023 – 2024

Được thành lập vào năm 1956, Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam đã trở thành một trong những trung tâm giáo dục đại học hàng đầu tại Việt Nam chuyên về đào tạo và bồi dưỡng cán bộ thanh niên cho tổ chức Đoàn và các tổ chức chính trị xã hội khác. Với hơn 60 năm xây dựng và phát triển, Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam đã thể hiện sự năng động và sáng tạo trong quá trình đào tạo và nghiên cứu khoa học. Trải qua thời gian, học viện đã có những đóng góp đáng kể cho nhiệm vụ giáo dục và đào tạo, đồng thời cũng đã đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phong trào thanh thiếu niên trên toàn quốc.

hbttn

Tổng quan

  • Tên trường: Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam
  • Địa chỉ: 58 Đ. Nguyễn Chí Thanh, Thượng P, Đống Đa, Hà Nội 100000, Việt Nam
  • Website:http://vya.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: HTN

Thông tin tuyển sinh của Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam

Thời gian tuyển sinh

Tuyển sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam tuyển sinh toàn quốc với những bạn đã tốt nghiệp THPT

Phương thức tuyển sinh

Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả THPT

  •  Tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).
  •  Tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
  •  Đạt từ 15 điểm trở lên và không có môn thi trong tổ hợp bị liệt.

Phương thức 2: Xét tuyển theo điểm học bạ THPT

  • Tốt nghiệp THPT từ năm 2023 trở về trước
  • Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên ( các môn trong tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 6.0 điểm)

Phương thức 3: Xét điểm học bạ THPT học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12

  • Tốt nghiệp THPT năm 2023 (hoặc tương đương).
  • Tổng điểm trung bình 3 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn học thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (các môn trong tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 6.0 điểm)

Phương thức 4: Xét điểm học bạ THPT lớp 10 và lớp 11

  • Tốt nghiệp THPT năm 2023 (hoặc tương đương).
  • Tổng điểm trung bình năm lớp 10, lớp 11 của 3 môn học thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (các môn trong tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 6.0 điểm)

Phương thức 5: Xét tuyển thẳng

  • Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp THPT.
  • Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh thành phố hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh thành phố và đã tốt nghiệp THPT.
  • Theo kết quả học tập THPT thí sinh là học sinh giỏi THPT (lớp 10, 11, 12) và đã tốt nghiệp THPT.
  • Đối với thí sinh đang là Bí thư chi Đoàn (lớp 10, 11, 12 đạt hạnh kiểm tốt và học lực từ khá trở lên)
  • Chú ý: Học viện sẽ chuyển chỉ tiêu xét tuyển sang phương thức khác khi không tuyển đủ chỉ tiêu

Các ngành đào tạo:

Ngành Mã ngành
Quan hệ công chúng 7320108
Quản lý nhà nước 7310205
Luật 7380101
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước 7310202
Công tác xã hội 7760101
Công tác Thanh thiếu niên 7760102
Tâm lý học 7310401

Điểm chuẩn của Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam năm 2023

Dựa vào kết quả thi năm 2023 vừa qua, trường đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào đối với các ngành đào tạo như sau:

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn THPT Xét học bạ
1 7320108 Quan hệ công chúng C00; C20; D01; D66 24 25,5
2 7380101 Luật C00; C20; D01; A09 22 24,5
3 7310401 Tâm lý học C00; C20; D01; A09 21 20
4 7760101 Công tác xã hội C00; C20; D01; A09 17 20
5 7760102 Công tác thanh thiếu niên C00; C20; D01; A09 17 20
6 7310205 Quản lý nhà nước C00; C20; D01; A09 18 20
7 7310202 Xây dựng đảng và chính quyền nhà nước C00; C20; D01; A09 17 20

Mức điểm chuẩn năm học 2023  đã có sự biến động lớn so với năm học trước đó.
Cụ thể tham khảo tại Điểm chuẩn Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam qua các năm

Học phí của Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam

Dưới đây là thông tin về mức học phí có thể tham khảo cho năm 2022 và dự kiến năm học 2023-2024:

Năm 2022:

  1. Khối ngành III (Luật):
    • Học phí: 1.250.000 đồng/tháng/1 sinh viên.
    • Học phí nguyên năm cho nhóm ngành này khoảng 12.500.000 đồng/sinh viên.
  2. Khối ngành VII (Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Công tác thanh thiếu niên, Công tác xã hội, Quản lý nhà nước, Tâm lý học, Quan hệ công chúng):
    • Học phí: 1.200.000 đồng/tháng/1 sinh viên.
    • Học phí nguyên năm cho nhóm ngành này khoảng 12.000.000 đồng/sinh viên.

Dự kiến năm học 2023-2024:

Mức học phí dự kiến cho năm học 2023-2024 sẽ tăng khoảng từ 500.000 đến 1.000.000 VND/học kỳ so với năm học trước đó.

Giảng viên và cơ sở vật chất của Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam

Đội ngũ giáo sư và cán bộ quản lý

Học viện đã hội tụ một đội ngũ cán bộ tận tâm cùng với những giáo sư hướng dẫn, tạo nên môi trường đào tạo chất lượng. Hầu hết các giảng viên tham gia quá trình giảng dạy đều tỏ ra rất nhiệt tình, có sự chuyên môn cao và nhiều kinh nghiệm thực tiễn, cùng với phương pháp giảng dạy khoa học. Nhiều trong số họ đã đạt học hàm, học vị cao và là những chuyên gia hàng đầu trong ngành.

Cơ sở vật chất và hạ tầng

Học viện Thanh thiếu niên đã đầu tư đáng kể vào việc cải thiện cơ sở vật chất và hạ tầng. Trường sở hữu các phòng học hiện đại, kết hợp với sân trường rộng lớn bao gồm hội trường đa năng dành cho các sự kiện. Đặc biệt, trường còn đầu tư nhiều trang thiết bị học tập tiện ích, hỗ trợ sinh viên trong quá trình học tập.