Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế (Hue University College of Education) là trường đại học công lập thuộc Đại học Huế, được thành lập vào năm 1957 tại thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên – Huế. Trường có nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu và cung cấp các dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đặc biệt là đào tạo các giáo viên và chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục.
Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế ở đâu?
- Tên trường: Đại học Sư phạm – Đại học Huế
- Tên trường Tiếng Anh: Hue University’s College Of Education (DHS)
- Địa chỉ: Số 32, 34, 36 Lê Lợi, Phường Phú Hội, Thành phố Huế
- Website: http://www.dhsphue.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: DHS
- Email tuyển sinh: tuyensinh@dhsphue.edu.vn
Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế
Thời gian xét tuyển
Trường Đại học Sư Phạm Huế (DHS) sẽ tuân thủ lịch trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT). Dự kiến cho năm học 2023-2024, quá trình xét tuyển sẽ diễn ra từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối tượng tuyển sinh của DHS là các thí sinh đã hoàn thành chương trình học phổ thông trung học phổ thông (THPT) trên phạm vi toàn quốc.
Trường DHS cung cấp ba phương thức tuyển sinh cho tất cả thí sinh có mong muốn nhập học:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi THPT Quốc gia.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên điểm học bạ trong quá trình học tập bậc THPT. Nhà trường sẽ tính trung bình cộng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển tại năm lớp 11 và Học kỳ I lớp 12. Đối với ngành Tâm lý học giáo dục và Hệ thống thông tin, thí sinh cần đạt tổng điểm 3 môn trên 18 điểm để đáp ứng điều kiện xét tuyển.
- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả bài thi THPT Quốc gia với bài thi Năng khiếu hoặc kết quả học bạ kết hợp với bài thi Năng khiếu (áp dụng cho các ngành năng khiếu).
Đối với đảm bảo chất lượng đầu vào, DHS sẽ áp dụng hai ngưỡng cho hai nhóm ngành:
- Đối với ngành đào tạo giáo viên: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ được công bố sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia.
- Đối với các ngành khác: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ được Hội đồng tuyển sinh Đại học Huế công bố sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia và trước khi thí sinh có thể thay đổi nguyện vọng.
Ngoài ra, DHS đưa ra các yêu cầu cụ thể khác về điều kiện nhận hồ sơ. Điều kiện tiên quyết là hạnh kiểm, thí sinh cần đạt hạnh kiểm khá trở lên trong 3 năm cấp 3 để nộp đơn vào trường. Tùy vào từng ngành học, các yêu cầu khác sẽ được đưa ra trước khi thí sinh bước vào quá trình xét tuyển.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Vềchính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển, nhà trường xét tuyển thẳng các thí sinh đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
- Học sinh các trường chuyên trên toàn quốc, có kết quả học tập lớp 12 đạt loại giỏi và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp.
- Học sinh có tham gia và đạt giải thưởng tại các kỳ thi HSG cấp tỉnh hoặc thành phố, đạt danh hiệu HSG lớp 12 và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp.
- Thí sinh tham gia và có giải thưởng cao trong các kỳ thi nghệ thuật cấp tỉnh hoặc thành phố trở lên, đạt danh hiệu HSG lớp 12 và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục mầm non.
- Thí sinh tham gia và đạt giải thưởng trong các cuộc thi nghệ thuật cấp tỉnh hoặc thành phố trở lên, đạt danh hiệu HSG lớp 12 và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ngành Sư phạm Âm nhạc.
Các tiêu chí ưu tiên xét tuyển cũng được áp dụng nghiêm ngặt và cụ thể. Thí sinh có giải nhất, giải nhì, và giải ba tại các cuộc thi HSG cấp quốc gia với môn đạt giải phù hợp với 1 trong các môn thuộc tổ hợp môn thi của ngành mà thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển. Thí sinh có giải nhất, giải nhì, hoặc giải ba tại các cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp THPT cũng được ưu tiên xét tuyển.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển dự kiến sẽ giữ nguyên không có thay đổi so với năm học 2022.
Các ngành tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huếnăm 2023-2024
Năm 2023-2024 , Đại học Sư Phạm Huế đã công bố thông tin tuyển sinh cho tất cả các ngành Sư Phạm trong trường, bao gồm Sư Phạm Toán, Sư Phạm Ngữ văn, Sư Phạm Vật lý, Sư Phạm Âm nhạc, Giáo dục Mầm non, Giáo dục Chính trị và nhiều ngành khác. Chi tiết về các ngành và chỉ tiêu tuyển sinh được liệt kê như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
1 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 180 | 54 | A00, A01, D90, D07 |
2 | 7140209TA | Sư phạm Toán bằng tiếng Anh | 21 | 9 | A00, A01, D90, D07 |
3 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 84 | 36 | A00, A01, D90, D01 |
4 | 7140210TA | Sư phạm Tin học đào tạo bằng tiếng Anh | 21 | 9 | A00, A01, D90, D07 |
5 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 91 | 39 | A00, A01, D90, D07 |
6 | 7140211TA | Sư phạm Vật lý đào tạo bằng tiếng Anh | 21 | 9 | A00, A01, D90, D07 |
7 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 91 | 39 | A00, B00, D90, D07 |
8 | 7140212TA | Sư phạm Hóa học đào tạo bằng tiếng Anh | 21 | 9 | A00, B00, D90, D07 |
9 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 91 | 39 | B00, B02, B04, D90 |
10 | 7140213TA | Sư phạm Sinh học đào tạo bằng tiếng Anh | 21 | 9 | B00, B02, B04, D90 |
11 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 133 | 57 | C00, C19, D01, D66 |
12 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 122 | 48 | C00, C19, D14, D78 |
13 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 105 | 45 | A09, C00, C20, D15 |
14 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 175 | 65 | M01, M09 |
15 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 210 | 90 | C00, D01, D08, D10 |
16 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | 84 | 36 | C00, C19, C20, D66 |
17 | 7140221 | Sư phạm Âm nhạc | 42 | 18 | N00, N01 |
18 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 42 | 18 | A00, B00, D90 |
19 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 42 | 18 | C00, C19, C20, D78 |
20 | 7140246 | Sư phạm Công nghệ | 42 | 18 | A00, B00, D90 |
21 | 7140248 | Giáo dục pháp luật | 42 | 18 | C00, C19, C20, D66 |
22 | 7140204 | Giáo dục Công dân | 42 | 18 | C00, C19, C20, D66 |
23 | 7140208 | Giáo dục QP – AN | 42 | 18 | C00, C19, C20, D66 |
24 | (dự kiến) | Quản lý giáo dục | 35 | 15 | C00, C19, C20, D66 |
25 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục (hệ cử nhân) | 56 | 24 | B00, C00, C20, D01 |
26 | 7480104 | Hệ thống thông tin (hệ cử nhân) | 56 | 24 | A00, A01, D90, D07 |
27 | T140211 | Vật lý tiên tiến (hệ liên kết đào tạo với nước ngoài) | 21 | 9 | A00, A01, D90, D07 |
28 | INSA | Chương trình kỹ sư INSA | 25 | A00, A01, D90, D07 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế năm 2023
Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế năm 2023 | ||||
STT | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm thi THPT |
1 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | M01, M09 | 22.00 |
2 | Giáo dục Tiếu học | 7140202 | C00, C19, C20, D66 | 25.30 |
3 | Giáo dục công dân | 7140204 | C00, C19, C20, D66 | 25.60 |
4 | Giáo dục Chinh trị | 7140205 | C00, C19, C20, D66 | 25.50 |
5 | Giáo dục Ọuốc phòng – An ninh | 7140208 | C00, C19, C20, D66 | 24.60 |
6 | Sư phạm Toán học | 7140209 | A00, A01, D07, D90 | 25.00 |
7 | Sư phạm Tin học | 7140210 | A00, A01, D01, D90 | 19.75 |
8 | Sư phạm Vật lí | 7140211 | A00, A01, A02, D90 | 24.00 |
9 | Sư phạm Hóa học | 7140212 | A00,B00, D07, D90 | 24.60 |
10 | Sư phạm Sinh học | 7140213 | B00, B02, B04, D90 | 22.50 |
11 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | C00, C19, D01, D66 | 27.35 |
12 | Sư phạm Lịch sử | 7140218 | C00, C19, CD14, D78 | 27.60 |
13 | Sư phạm Địa lí | 7140219 | C00, C20, D15, D78 | 26.30 |
14 | Sư phạm Âm nhạc | 7140221 | N00, N01 | 18.00 |
15 | Sư phạm Công nghệ | 7140246 | A00, A02, D90 | 19.00 |
16 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 7140247 | A00, B00, D90 | 23.00 |
17 | Giáo dục pháp luật | 7140248 | C00, C19, C20, D78 | 19.00 |
18 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 7140249 | C00, C19, C20, D78 | 26.00 |
19 | Tâm lý học giáo dục | 7310403 | B00, C00, C20, D01 | 18.00 |
20 | Hệ thống thông tin | 7480104 | A00, A01, D01, D90 | 15.00 |
Các chương trình đào tạo bằng tiếng Anh | ||||
21 | Giáo dục tiểu học | 7140202TA | C00, D01, D08, D10 | 25.30 |
22 | Sư phạm Toán học | 7140209TA | A00, A01, D07, D90 | 25.00 |
- Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Huế 3 năm gần nhất
Học phí của Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế năm 2023-2024
Đối với sinh viên theo ngành Sư phạm
- Sinh viên cam kết tuân thủ Nghị định 116 sẽ được miễn học phí và nhận hỗ trợ tài chính 3.630.000 VNĐ/tháng.
- Sinh viên không cam kết Nghị định 116 sẽ phải nộp học phí 320.000 VNĐ/1 tín chỉ. Trung bình mỗi kỳ, sinh viên học từ 16 tín chỉ.
Đối với sinh viên không theo học ngành Sư phạm tại trường
- Hệ Cử nhân của trường bao gồm Hệ thống thông tin và Tâm lý học giáo dục.
- Sinh viên các ngành này cũng sẽ phải nộp học phí theo Quy định của trường (khoảng 320.000 VNĐ/1 tín chỉ). Trung bình mỗi sinh viên học từ 16 tín chỉ/kỳ.
Về học phí năm 2023, Trường dự kiến sẽ tiếp tục giữ mức học phí đối với các sinh viên cam kết tuân thủ Nghị định 116. Còn đối với các sinh viên không cam kết Nghị định 116 hoặc sinh viên các ngành khác, Trường sẽ áp dụng việc thu học phí. Dự kiến học phí sẽ tăng trong các năm tới, nhưng không vượt quá 10%.
- Xem chi tiết: Học phí Đại học Sư phạm Huế
Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường
Đội ngũ giảng viên
Với đội ngũ giảng viên chất lượng hàng đầu trong khối ngành Sư Phạm. Hiện tại, trường có 254 giảng viên, trong đó có 2 giáo sư, 43 phó giáo sư và 129 tiến sĩ. Đây là những giảng viên có thâm niên lâu năm trong nghề và đã đào tạo hơn 65.000 nhà giáo đang công tác tại miền Trung và toàn quốc. Trường cam kết sẽ tiếp tục kiến tạo nhiều thành tựu nổi bật hơn nữa để trở thành một trong 7 trường trọng điểm đào tạo khối ngành Sư Phạm tại Việt Nam.
Cơ sở vật chất
Trường nằm trên trục đường lớn của thành phố Huế, trải dài trên diện tích 10 ha. Trường có 3 dãy nhà 3 tầng phục vụ cho việc học Đại học và 1 dãy nhà 4 tầng để giảng dạy bậc cao học. Các tòa nhà và phòng học hiện đang được đưa vào hoạt động tại trường bao gồm phòng thí nghiệm khoa học (31 phòng), phòng học tiếng (2 phòng), nhà thực hành đa năng (4 tầng), phòng vi tính (5 phòng với hơn 240 máy tính có kết nối Internet), dãy nhà thư viện (2 phòng đọc sách, có 300 ghế ngồi và hơn 30000 đầu sách cùng với hệ thống điện tử), 2 giảng đường và 1 phòng hội trường lớn có sức chứa từ 180 – 1000 chỗ ngồi.
Ngoài ra, trường còn được phủ sóng bởi mạng wifi tốc độ cao phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt và tra cứu thông tin của sinh viên và giảng viên trong nhà trường.
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!