Trường Đại học Kiến trúc TPHCM thành lập vào ngày 27/10/1976, với mục tiêu phát triển thành một trường đại học hàng đầu khu vực và quốc tế đến năm 2030, là đối tác đáng tin cậy cho các nhà đầu tư công nghệ và doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Tổng quan Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên trường: Đại học Kiến trúc TPHCM
- Tên trường Tiếng Anh: University of Architecture Ho Chi Minh city (UAH)
- Địa chỉ: 196 Pasteur, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
- Website: http://www.uah.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: KTS
- Email tuyển sinh: tuyensinh@uah.edu.vn
Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023
Thời gian xét tuyển
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển của trường bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh của UAH mở rộng đối với tất cả thí sinh trên cả nước bao gồm:
- Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 và tham gia vào kỳ thi ĐGNL do Đại học Quốc Gia TPHCM tổ chức.
- Thí sinh tham gia kỳ thi THPT 2023.
Phương thức tuyển sinh
Năm 2023, UAH áp dụng nhiều phương thức tuyển sinh như sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng thí sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG TPHCM tổ chức năm 2023.
- Phương thức 3: Xét tuyển học bạ THPT.
- Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Năm 2022, Đại học Kiến trúc TPHCM quy định rất rõ về điểm đảm bảo chất lượng đầu vào của trường được chia làm các nhóm sau:
- Nhóm 1: Điểm thi môn năng khiếu > 5.0 điểm.
- Nhóm 2: Thí sinh có tổng điểm xét tuyển (ĐXT) > 700 điểm.
- Nhóm 3: Thí sinh phải có kết quả trung bình học tập THPT của 5 kỳ > 7.0 điểm
- Nhóm 4: Nhà trường sẽ công bố ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi THPT 2023
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng
Năm 2023, thí sinh được trường xét tuyển thẳng sẽ gồm:
- Thí sinh tốt nghiệp THPT và đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi trong các kỳ thi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc TW.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các trường THPT chuyên, năng khiếu của các tỉnh/thành phố trực thuộc TW.
Ngoài ra, trường còn ưu tiên xét tuyển thẳng đối học bạ THPT vào các ngành học khác của trường.
Các ngành tuyển sinh Trường Đại học Kiến trúc TPHCM
Năm nay, Đại học Kiến trúc TPHCM mở rộng tuyển sinh đối với các ngành ở trường như: Quản lý xây dựng, Kiến trúc… Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
I | Tại Thành phố Hồ Chí Minh | ||||
1 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 180 | 180 | A00; A01 |
2 | 7580201CLC | Kỹ thuật xây dựng (chất lượng cao) | 18 | 17 | A00; A01 |
3 | 7580210 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 50 | 50 | A00; A01 |
4 | 7580302 | Quản lý xây dựng | 38 | 37 | A00; A01 |
5 | 7580101 | Kiến trúc | 104 | 106 | V00; V01; V02 |
6 | 7580101CLC | Kiến trúc (chất lượng cao) | 20 | 20 | V00; V01; V02 |
7 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | 34 | 36 | V00; V01; V02 |
8 | 7580105CLC | Quy hoạch vùng và đô thị(chất lượng cao) | 14 | 16 | V00; V01; V02 |
9 | 7580102 | Kiến trúc cảnh quan | 38 | 37 | V00; V01; V02 |
10 | 7580108 | Thiết kế nội thất | 38 | 37 | V00; V01; V02 |
11 | 7210110 | Mỹ thuật đô thị | 24 | 26 | V00; V01; V02 |
12 | 7210402 | Thiết kế công nghiệp | 24 | 26 | H01; H02 |
13 | 7210402 | Thiết kế đồ họa | 50 | 50 | H01; H06 |
14 | 7210404 | Thiết kế thời trang | 20 | 20 | H01; H06 |
15 | 7580199 | Thiết kế đô thị (chương trình tiên tiến) | 12 | 13 | V00; V01; V02 |
II | Tại Cần Thơ | ||||
16 | 7580201CT | Kỹ thuật xây dựng | 24 | 26 | A00; A01 |
17 | 7580101CT | Kiến trúc | 24 | 26 | V00; V01; V02 |
18 | 7580108CT | Thiết kế nội thất | 24 | 26 | V00; V01 |
III | Tại Đà Lạt | ||||
19 | 7580201DL | Kỹ thuật xây dựng | 14 | 16 | A00; A01 |
20 | 7580101DL | Kiến trúc | 24 | 26 | V00; V01; V02 |
Điểm chuẩn Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023
Điểm chuẩn Đại Học Kiến trúc TPHCM năm 2023 | |||
STT | Tên ngành | Mã ngành | Điểm thi THPT |
1 | Kiến trúc | 7580101 | 24.64 |
2 | Kiến trúc (CLC) | 7580101CLC | 24.18 |
3 | Thiết kế nội thất | 7580108 | 24.61 |
4 | Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | 23.54 |
5 | Quy hoạch vùng và đô thị (CLC) | 7580105CLC | 22.37 |
6 | Kiến trúc cảnh quan | 7580102 | 23.95 |
7 | Thiết kế đô thị (CTTT) | 7580199 | 20.96 |
8 | Thiết kế công nghiệp | 7210402 | 24.57 |
9 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | 25.69 |
10 | Thiết kế thời trang | 7210404 | 24.7 |
11 | Mỹ thuật đô thị | 7210110 | 23.45 |
12 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 20.95 |
13 | Kỹ thuật xây dựng (CLC) | 7580201CLC | 21.1 |
14 | Quản lý xây dựng | 7580302 | 21.2 |
15 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 7580210 | 15.00 |
Học phí Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023
Mức học phí năm 2023 của trường sẽ tăng từ 5-10% theo lộ trình của Bộ GD&ĐT, ước tính như sau:
- Hệ đại trà: 414.700 VNĐ/tín chỉ.
- Hệ chất lượng cao: 1.813.000 VNĐ/tín chỉ.
- Lý luận chính trị: 1.375.000 VNĐ/tín chỉ.
- Giáo dục thể chất: 1.210.000 VNĐ/tín chỉ.
- Các học phần khác: 2.750.000 VNĐ/tín chỉ.
Giảng viên và cơ sở vật chất Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh
Trường có 415 cán bộ, trong đó 307 là giảng viên với 5 Phó Giáo sư, 43 Tiến sĩ, 236 Thạc sĩ và 8 Nhà giáo Ưu tú nước ngoài, đều là chuyên gia có kinh nghiệm trong xây dựng và kiến trúc.
Cơ sở đào tạo tại 3 thành phố khác nhau: Đà Lạt, Cần Thơ và TP HCM. Trường cũng đầu tư xây dựng khu ký túc xá tiện nghi cho sinh viên.
Thu Minh
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!