Đại học Lao động Xã hội là một trường đại học uy tín tại Việt Nam, chuyên đào tạo và nghiên cứu về các lĩnh vực liên quan đến lao động, xã hội và quản lý. Trường cung cấp các chương trình đào tạo đa dạng từ ngành kinh tế lao động, quản lý nhân sự đến phát triển cộng đồng và xã hội. Đại học Lao động Xã hội có vai trò quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế và xã hội của đất nước.
Tổng quan
- Tên trường: Trường Đại học Lao động – Xã hội
- Tên trường tiếng Anh: University of Labour and Social Affairs (ULSA)
- Địa chỉ: Số 43 đường Trần Duy Hưng – Trung Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội
- Website: http://www.ulsa.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: DLX
Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Lao động Xã hội năm 2022-2023
Thời gian xét tuyển
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển thẳng: Thực hiện theo thời gian quy định bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ THPT: Từ ngày 26/4/2022 đến 17h ngày 22/7/2022.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ diễn ra từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 7/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh:
- Được áp dụng cho các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Phải có sức khỏe học tập đáp ứng quy định.
- Thí sinh khuyết tật, dị tật, dị dạng, có khả năng tự túc học tập sẽ được xem xét dự tuyển vào các ngành phù hợp.
- Quân nhân sắp hết nghĩa vụ quân sự, nếu được cấp trên cho phép và không bảo lưu kết quả, có thể dự tuyển theo nguyện vọng cá nhân.
Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc.
Phương thức tuyển sinh năm 2023
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ THPT.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện xét tuyển
- Đối với phương thức 2: Kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của trường, không có môn thi nào dưới 1 điểm.
- Đối với xét tuyển dựa trên kết quả học bạ THPT: Tổng điểm trung bình của 3 môn trong tổ hợp phải đạt từ 18 điểm trở lên.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào dự kiến cho năm học 2023 – 2024 sẽ duy trì so với năm 2022
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Các chính sách này được mô tả chi tiết tại mục 1.8 trong kế hoạch tuyển sinh năm 2023 của trường, thêm thông tin có sẵn trên trang tuyển sinh của trường.
Các ngành tuyển sinh Đại học Lao động Xã hội năm 2023
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
1 | 7340204 | Bảo hiểm | 48 | 12 | A00, A01, D01 |
2 | 7760101 | Công tác xã hội | 96 | 24 | A00, A01, D01, C00 |
3 | 7340301 | Kế toán | 400 | 100 | A00, A01, D01 |
4 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 496 | 112 | |
5 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 456 | 114 | |
6 | 7310101 | Kinh tế | 80 | 20 | |
7 | 7380107 | Luật kinh tế | 160 | 40 | |
8 | 7310401 | Tâm lý học | 104 | 26 | A00, A01, D01, C00 |
9 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 120 | 30 | A00, A01, D01 |
10 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 160 | 40 | |
11 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 40 | 10 | |
12 | 7340302 | Kiểm toán | 40 | 10 |
Điểm chuẩn Đại học Lao động Xã hội năm 2023-2024
Dựa vào đề án tuyển sinh của trường Đại học Lao động Xã hội, mức điểm chuẩn của trường năm 2023 được tổng hợp cụ thể như sau:
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Phương thức xét kết quà thi tốt nghiệp THPT năm 2023 MãPTXT: 100 | Phương thức xét kết quả học tập THPT (Học bạ) Mã PTXT:200 | ||||
1 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01); Toán, Hóa, Anh (D07); Văn, Sử, Anh(D14). | 23.52 | 24.26 |
2 | Kinh tế | 7310101 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01). | 23.25 | 24.68 |
3 | Tâm lý học | 7310401 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01); Vàn, Sử, Địa (C00). | 24.44 | 24.57 |
4 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01). | 22.40 | 23.50 |
5 | Tài chính -Ngân hàng | 7340201 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01). | 22.75 | 24.00 |
6 | Bảo hiềm | 7340204 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01). | 21.75 | 22.71 |
7 | Báo hiểm – Tài chính | 7340207 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01). | 21.05 | 22.07 |
8 | Kế toán | 7340301 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01). | 22.40 | 23.30 |
9 | Kiểm toán | 7340302 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán Văn, Anh (D01). | 22.90 | 24.20 |
10 | Quản trị nhân lực | 7340404 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Vàn, Anh (D01). | 23.25 | 24.00 |
11 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01). | 22.85 | 23.90 |
12 | Luật kinh tế | 7380107 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01). | 23.05 | 24.49 |
13 | Công nghệ thông tin | 7480201 | Toán Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01). | 23.10 | 24.16 |
14 | Công tác xã hội | 7760101 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01); Văn, Sử, Địa (C00). | 22.25 | 23.12 |
15 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01). | 22.55 | 23.71 |
Mức điểm chuẩn năm học 2023 – 2024 đã tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó.
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Lao động Xã hội những năm gần đây
Học phí Đại học Lao động Xã hội năm 2023
Dựa trên thực tế học phí của các năm trước đây, năm 2023, dự kiến học sinh sẽ phải chi trả khoảng từ 6.800.000 đến 8.000.000 VNĐ/học kỳ. Mức học phí này được dự báo tăng 10%, điều này tuân theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây chỉ là dự kiến và mức học phí cụ thể sẽ được Ban lãnh đạo trường Đại học Lao động – Xã hội công bố ngay khi kế hoạch tăng/giảm học phí được Bộ GD&ĐT chấp thuận.
Khám phá: Chi tiết học phí Đại học Lao động Xã hội và các chính sách tài chính của Trường
Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Lao động Xã hội
Đội ngũ cán bộ và giảng viên
Nhà trường không ngừng đầu tư vào việc nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ và giảng viên, nhằm đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng đào tạo đã đề ra. Hiện tại, trường có tổng cộng 215 cán bộ và giảng viên, trong đó có nhiều người sở hữu các học vị cao như giáo sư, phó giáo sư, thạc sĩ và tiến sĩ…
Cơ sở vật chất
Khuôn viên của ULSA có diện tích tổng cộng là 7.77 ha. Hiện tại, trường đã xây dựng 216 phòng, bao gồm hội trường, phòng học, phòng đa năng và phòng làm việc của các giáo sư, với tổng diện tích là 25.522 m2. ULSA đã đặc biệt chú trọng vào việc đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại và tiên tiến, và liên tục thực hiện các cải tiến và cải tạo trong suốt các năm học. Trường đã xây dựng thư viện, các trung tâm nghiên cứu và phòng thực hành nhằm tối đa hóa sự phục vụ cho quá trình học tập của sinh viên.
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!