Trường Đại học Tân Trào được thành lập vào ngày 13 tháng 10 năm 1959. Với lịch sử hơn 60 năm hình thành và phát triển, mục tiêu hàng đầu của nhà trường là: chất lượng đào tạo chính là yếu tố cốt lõi để tồn tại và phát triển. Trường sẽ liên tục cải tiến để có khả năng cung cấp các dịch vụ chất lượng nhất. Đảm bảo cho người học có được sự hài lòng cao nhất. Trong tương lai, trường Đại học Tân Trào hứa hẹn sẽ trở thành trung tâm phát triển bền vững, luôn năng động và đổi mới để tạo ra các giá trị cho xã hội.
Trường Đại học Tân Trào ở đâu?
- Tên trường: Trường Đại học Tân Trào
- Tên tiếng Anh: Tan Trao University (TTU)
- Địa chỉ: Km6, xã Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
- Website: http://daihoctantrao.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: TQU
- Email: dhtt@tqu.edu.vn
Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Tân Trào năm 2023
Thời gian xét tuyển:
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 8/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh:
Đối tượng tuyển sinh của TTU mở rộng với tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT và trong phạm vi cả nước. Trong đó:
- Là người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam, có thể theo hình thức giáo dục chính quy hay giáo dục thường xuyên.
- Là người đã tốt nghiệp đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài đã được nước sở tại cho phép thực hiện. Đồng thời, thí sinh phải đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam
- Là người có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật sẽ được cấp thẩm quyền công nhận bị suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập. Dựa vào các yếu tố đó, hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho thí sinh dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
Phương thức tuyển sinh:
Năm 2023, Đại học Tân Trào xét tuyển đại học chính quy theo 4 phương thức sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển căn cứ vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 hoặc thi THPT QG các năm trước.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (xét học bạ).
- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp giữa kết quả kỳ thi THPT QG và học bạ.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng.
- Đối với ngành Giáo dục mầm non sẽ có thêm phương thức tuyển sinh là kết hợp kết quả thi THPT hoặc học bạ với kết quả môn thi năng khiếu (Hát, Đọc diễn cảm).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển:
Nhà trường quy định rất rõ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển của mình khi sử dụng phương thức xét tuyển như sau:
Đối với phương thức xét tuyển căn cứ vào điểm thi THPT QG:
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 hoặc điểm thi THPT QG các năm trước, gồm tổng điểm trung bình 3 môn thi và cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 15 – 20 điểm.
Đối với phương thức xét tuyển căn cứ vào điểm học tập THPT:
- Xét tuyển theo kết quả học tập tại trường THPT (học bạ) có tổng điểm trung bình cộng 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11, lớp 12) hoặc điểm tổng kết năm lớp 12 của 3 môn học đối với tất cả các tổ hợp môn xét tuyển đạt: 15.0 điểm. Các ngành Dược học và đào tạo giáo viên thì học lực năm lớp 12 xếp loại Giỏi. Riêng ngành Điều dưỡng học lực xếp loại Khá trở lên.
Đối với phương thức xét tuyển kết hợp giữa điểm thi THPT QG và học bạ:
- Các ngành Dược học, Điều dưỡng, đào tạo giáo viên: Điểm 01 môn hoặc tổng điểm trung bình cộng 02 môn lấy từ học bạ trong tổ hợp xét tuyển >= 6.5. Điểm 01 môn hoặc tổng điểm trung bình cộng 02 môn lấy từ điểm thi THPT QG trong tổ hợp xét tuyển >= 6.5 cộng với điểm ưu tiên theo tỷ lệ 01 môn cộng ⅓ điểm ưu tiên, 02 môn cộng ⅔ điểm ưu tiên (nếu có).
- Các ngành học còn lại: Điểm 01 môn hoặc tổng điểm trung bình cộng 02 môn lấy từ học bạ trong tổ hợp xét tuyển >= 5.0. Điểm 01 môn hoặc tổng điểm trung bình cộng 02 môn lấy từ điểm thi THPT QG trong tổ hợp xét tuyển >= 5.0 cộng với điểm ưu tiên theo tỷ lệ 01 môn cộng ⅓ điểm ưu tiên, 02 môn cộng ⅔ điểm ưu tiên (nếu có).
- Các ngành đào tạo Cao đẳng: Điểm 01 môn hoặc tổng điểm trung bình cộng 02 môn lấy từ học bạ trong tổ hợp xét tuyển >= 6.5. Điểm 01 môn hoặc tổng điểm trung bình cộng 02 môn lấy từ điểm thi THPT QG trong tổ hợp xét tuyển >= 5.7 cộng với điểm ưu tiên theo tỷ lệ 01 môn cộng ⅓ điểm ưu tiên, 02 môn cộng ⅔ điểm ưu tiên (nếu có).
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:
Chính sách tuyển thẳng trực tiếp áp dụng cho các trường hợp sau:
- Học viên chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, đội tuyển quốc gia dự thi khoa học kỹ thuật quốc tế.
- Những người tham gia đã giành được các giải thưởng nhất, nhì và ba từ khắp nơi trên thế giới.
- Các thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia.
- Các em đạt giải khuyến khích cuộc thi Học sinh giỏi cấp quốc gia, giải khuyến khích cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia.
- Học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi Học sinh giỏi Toán, Lý, Hóa, Tin và các bộ môn khác cấp tỉnh, thành phố.
- Học sinh học tại các trường THPT chuyên Toán, Lý, Hóa, Tin
Đối với hình thức ưu tiên xét tuyển áp dụng cho các đối tượng sau:
- Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Kỳ thi Học sinh giỏi Quốc gia sẽ được tuyển thẳng vào ngành, chuyên ngành đạt giải tương ứng.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Các ngành đào tạo:
Năm nay, trường Đại học Tân Trào dự kiến chỉ tiêu xét tuyển và tổ hợp xét tuyển như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển |
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO BẬC ĐẠI HỌC | ||||
1 | 7720301 | Giáo dục Mầm non | 400 | B00, B03, D07,C08 |
2 | 7720201 | Giáo dục Tiểu học | 202 | B00, A00, D07, C05 |
3 | 7140201 | Điều dưỡng | Trường chưa công bố chỉ tiêu | C14, C19, C20, M00 |
4 | 7140202 | Dược học | A00, D01, C00, C19 | |
5 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00, A01, B00, C14 | |
6 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | A00, B00, B03, B08 | |
7 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, B00, D07 | |
8 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, D01 | |
9 | 7810103 | Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành | D01, C00, C19, C20 | |
10 | 7229042 | Quản lý văn hóa | C00, D01, C19, C20 | |
11 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00, A01, B00, B08 | |
12 | 7760101 | Công tác xã hội | C00, D01, C19, C20 | |
13 | 7620105 | Chăn nuôi | A00, A01, B00 | |
14 | 7620110 | Khoa học cây trồng | A00, B01, B00 | |
15 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | A00, A01, D01, B00 | |
16 | 7620205 | Lâm sinh | A02, B00, B08, C13 | |
17 | 7310104 | Kinh tế đầu tư | A00, A01, D01, D07 | |
18 | 7140101 | Giáo dục học | C00, D01, C19 | |
19 | 7310201 | Chính trị học | C00, D01, C19, C20 | |
20 | 7310401 | Tâm lý học | C00, D01, C19, C20 | |
21 | 7420203 | Sinh học ứng dụng | A00, B00, B03, B06 | |
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO BẬC CAO ĐẲNG | ||||
1 | 51140201 | Giáo dục Mầm non | 200 | C14, C19, C20, M00 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Tân Trào năm 2022
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển |
Giáo dục Mầm non | B00, B03, D07,C08 | 21 |
Giáo dục Tiểu học | B00, A00, D07, C05 | 19 |
Điều dưỡng | C14, C19, C20, M00 | 20.33 |
Dược học | A00, D01, C00, C19 | 18.5 |
Sư phạm Toán học | A00, A01, B00, C14 | 18.5 |
Sư phạm Sinh học | A00, A01, B00, D07 | 18.5 |
Công nghệ thông tin | A00, A01, D01 | 15 |
Kế toán | D01, C00, C19, C20 | 15 |
Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành | C00, D01, C19, C20 | 15 |
Quản lý văn hóa | A00, A01, B00, B08 | 15 |
Quản lý đất đai | C00, D01, C19, C20 | 15 |
Công tác xã hội | A00, A01, B00 | 15 |
Chăn nuôi | A00, B01, B00 | 15 |
Khoa học cây trồng | A00, A01, D01, B00 | 15 |
Kinh tế nông nghiệp | A02, B00, B08, C13 | 15 |
Lâm sinh | A00, A01, D01, D07 | 15 |
Kinh tế đầu tư | C00, D01, C19 | 15 |
Giáo dục học | C00, D01, C19, C20 | 15 |
Chính trị học | C00, D01, C19, C20 | 15 |
Tâm lý học | A00, B00, B03, B06 | 15 |
Sinh học ứng dụng | A00, A01, B00, D07 | 15 |
Giáo dục Mầm non (CĐ) | C14, C19, C20, M00 | 17.5 |
Học phí của Trường Đại học Tân Trào năm 2023
Mức học phí trường Đại học Tân Trào được phân chia theo các khối ngành cụ thể như sau:
- Khối ngành Khoa học xã hội, nông, lâm, thủy sản, kinh tế luật: 495.000 đồng/tháng.
- Khối ngành Khoa học tự nhiên, công nghệ, kỹ thuật, thể chất, nghệ thuật, khách sạn, du lịch: 585.000 đồng/tháng.
Dựa theo lộ trình tăng học phí hàng năm. Dự kiến năm 2023, trường Đại học Tân Trào tiếp tục tăng học phí ở mức 10%. Tương đương học phí sẽ dao động trong khoảng 950.000 VNĐ – 1.170.000 VNĐ cho một tháng.
Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Tân Trào
Đội ngũ cán bộ:
Tổng số cán bộ, công chức gồm 303 cán bộ giảng viên, trong đó có:
- 01 Phó giáo sư.
- 27 Tiến sĩ.
- 175 Thạc sĩ (Nghiên cứu sinh 43).
- 221 Giảng viên, giảng viên chính.
Cơ sở vật chất:
Khuôn viên trường Đại học Tân Trào có tổng diện tích đất quy hoạch là 60 ha. Trong đó, khu Trung tâm Thực nghiệm, Thực hành và Chuyển giao công nghệ các ngành Nông lâm ngư nghiệp chiếm 10 ha. 5 ha cho việc giảng dạy bộ môn Giáo dục Quốc phòng – An ninh và các phòng thí nghiệm y – dược. Các hạng mục công trình trên được kết nối với nhau bằng hệ thống đường giao thông nội bộ rất thuận lợi.
Thu Minh
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!