Trường Đại học Y Hà Nội có hơn 118 năm phát triển. Ban đầu thành lập năm 1902 với tên Trường Y Đông Dương do bác sĩ Alexandre Yersin làm hiệu trưởng. Sau năm 1945, trường trở thành Đại học Y Dược Việt Nam và từ năm 1961, địa chỉ chính chuyển đến số 1 đường Tôn Thất Tùng. Mục tiêu phát triển là trở thành mô hình đại học quốc gia về đào tạo, nghiên cứu, và ứng dụng y tế, phục vụ toàn quốc, đồng thời đáp ứng các yêu cầu về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe của nhân dân.

Đại học Y Hà Nội trong tiết trời Thu
Tổng quan Đại học Y Hà Nội
- Tên trường: Trường Đại học Y Hà Nội
- Tên trường Tiếng Anh: HaNoi Medical University (HMU)
- Địa chỉ: Trụ sở chính: Số 01, phố Tôn Thất Tùng, phường Đống Đa, Tp. Hà Nội.
- Phân hiệu tại Thanh Hóa: Đường Quang Trung 3, phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa.
- Website: http://www.hmu.edu.vn.
- Email: daihocyhn@hmu.edu.vn
- Mã tuyển sinh: YHB
Thông tin tuyển sinh Đại học Y Hà Nội năm 2023
Thời gian xét tuyển
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh của Đại học Y Hà Nội là tất cả các thí sinh tham dự kỳ thi THPTQG 2023.
Phương thức tuyển sinh
Trường tuyển sinh theo 02 phương thức độc lập:
- Phương thức xét tuyển 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Phương thức xét tuyển 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp quốc tế đối với ngành Y khoa đào tạo tại Hà Nội
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Đối với thí sinh tốt nghiệp các năm trước: không sử dụng kết quả điểm thi THPT Quốc gia các năm trước để xét tuyển vào Trường.
Đối với phương thức xét tuyển 2 của ngành Y khoa đào tạo tại Hà Nội: Thí sinh phải có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT 79 – 93 điểm hay TOEFL ITP 561 – 589 điểm hoặc IELTS 6,5 hoặc tiếng Pháp quốc tế DALF C1.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Ngoài những phương thức xét tuyển chung thì nhà trường cũng tạo điều kiện cho thí sinh được tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thực hiện theo quy định của quy chế hiện hành.
Các tiêu chí tuyển thẳng, đó là:
- Thí sinh đạt giải Olympic quốc tế (Vàng, Bạc, Đồng) môn: Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lý, Tin học.
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn: Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lý, Tin học.
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn: Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lý, Tin học, Tiếng Anh.
- Thí sinh tham dự Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế và có chứng chỉ IELTS 6.5 trở lên; Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia.
Nhà trường ưu tiên xét tuyển các thí sinh thuộc các nhóm sau:
Tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia môn: Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lý, Tin học, Tiếng Anh được cộng điểm thưởng vào tổng điểm 3 môn thi Toán, Hóa học, Sinh học để xét tuyển, cụ thể:
- Giải Nhất: 5,0 điểm
- Giải Nhì: 4,0 điểm
- Giải Ba: 3,0 điểm
- Giải Khuyến khích: 2,0 điểm
Tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia môn Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lý, Tin học, Tiếng Anh: Cộng 1,0 điểm.
Các ngành tuyển sinh đào tạo:
Đại học Y Hà Nội xét tuyển bằng khối B00 cho tất cả 12 ngành khác nhau. Cụ thể ngành và chỉ tiêu tuyển sinh của từng nhóm ngành là:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển |
1 | 7720101 | Y khoa | 360 | B00 |
2 | 7720101_AP | Y khoa (kết hợp chứng chỉNgoại ngữ quốc tế) | 40 | B00 |
3 | 7720101_YHT | Y khoa PH Thanh Hóa | 110 | B00 |
4 | 7720115 | Y học cổ truyền | 50 | B00 |
5 | 7720501 | Răng Hàm Mặt | 80 | B00 |
6 | 7720110 | Y học dự phòng | 80 | B00 |
7 | 7720701 | Y tế công cộng | 50 | B00 |
8 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 50 | B00 |
9 | 7720301 | Điều dưỡng | 120 | B00 |
10 | 7720301_YHT | Dinh dưỡng PH Thanh Hóa | 90 | B00 |
11 | 7720401 | Dinh dưỡng | 70 | B00 |
12 | 7720699 | Khúc xạ Nhãn khoa | 50 | B00 |
Điểm chuẩn Trường Đại học Y Hà Nội năm 2023
Điểm chuẩn trường Đại Học Y Hà Nội năm 2023 | |||||
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn THPTQG | Chú thích |
1 | 7720101 | Y khoa | B00 | 27,73 | TTNV <= 1 |
2 | 7720101_AP | Y khoa kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế | B00 | 26 | TTNV <= 1 |
3 | 7720101YHT | Y khoa Phân hiệu Thanh Hóa | B00 | 26,39 | TTNV <= 1 |
4 | 7720101YHT_AP | Y khoa Phân hiệu Thanh hóa kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế | B00 | 24,25 | TTNV <= 1 |
5 | 7720501 | Răng hàm mặt | B00 | 27,5 | TTNV <= 2 |
6 | 7720501_AP | Răng Hàm mặt kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế | B00 | 25,5 | TTNV <= 1 |
7 | 7720115 | Y học cổ truyền | B00 | 24,77 | TTNV <= 2 |
8 | 7720110 | Y học dự phòng | B00 | 22,3 | TTNV <= 1 |
9 | 7720301 | Điều dưỡng chương trình tiên tiến | B00 | 24 | |
10 | 7720301_ AP | Điều dưỡng chương trình tiên tiến kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế | B00 | 21 | |
11 | 7720301YHT | Điều dưỡng Phân hiệu Thanh Hóa | B00 | 19 | |
12 | 7720401 | Dinh dưỡng | B00 | 23,19 | TTNV <= 2 |
13 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm Y học | B00 | 24,85 | TTNV <= 2 |
14 | 7720603 | Kỹ thuật phục hồi chức năng | B00 | 22,7 | TTNV <= 1 |
15 | 7720699 | Khúc xạ nhãn khoa | B00 | 25,4 | TTNV <= 3 |
16 | 7720701 | Y tế công cộng | B00 | 20,7 | TTNV <= 1 |
THAM KHẢO: Điểm chuẩn Đại học Y Hà Nội những năm gần đây
Học phí Đại học Y Hà Nội năm 2023
- Ngành Điều dưỡng chương trình tiên tiến: 3,7 triệu đồng/tháng
- Ngành Răng Hàm Mặt, Y khoa, Y học cổ truyền, Y học dự phòng hệ đại trà: 2,45 triệu đồng/tháng
- Ngành Điều dưỡng, Dinh dưỡng, Khúc xạ nhãn khoa, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Y tế công cộng: 1,85 triệu đồng/tháng.
So với mức học phí năm 2021 khoảng 14,3 triệu đồng/năm, mức tăng cao nhất sẽ gấp khoảng 1,7 lần.
Ở hệ tín chỉ, mức thu dao động từ 446.000 đến 804.000 đồng/tín chỉ. Dự kiến năm 2023, Trường Đại học Y Hà Nội tăng học phí 10%, tương đương từ 490.000 đến 885.000 VNĐ/tín chỉ.
XEM THÊM: Học phí Đại học Y Hà Nội chi tiết
Giảng viên và cơ sở vật chất Trường Đại học Y Hà Nội
Trường có hơn 1000 cán bộ giảng dạy và công chức với trình độ cao, đào tạo hàng đầu trong lĩnh vực. Đội ngũ bao gồm: 154 Giáo sư và Phó giáo sư, 80 Tiến sĩ, 237 Thạc sĩ, 25 Bác sĩ chuyên khoa cấp II, 17 Bác sĩ chuyên khoa cấp I, 236 cán bộ có trình độ đại học, 25 cán bộ có trình độ cao đẳng, 122 cán bộ có trình độ trung học. Ngoài ra, nhiều bác sĩ tại các bệnh viện trung ương như Bạch Mai, Nhi trung ương, Việt Đức tham gia giảng dạy thực hành.
Cơ sở vật chất của trường bao gồm:
- Tổng diện tích 146.686 m²
- 11 hội trường
- 53 phòng học
- 213 phòng làm việc của cán bộ
- 2 thư viện và trung tâm học liệu
- 126 trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm và thực nghiệm
Các trung tâm nghiên cứu và phòng thí nghiệm tiêu biểu:
- Phòng thực hành kính hiển vi
- Phòng thực hành toán tin
- Các phòng thí nghiệm theo từng bộ môn y học
- Thư viện với hơn 10250 đầu sách và hàng nghìn tài liệu điện tử.
Thu Minh
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!