Năm 2024, Ngưỡng điểm chuẩn trúng tuyển phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT tại Học viện Chính sách và phát triển dao động từ 24,68 đến 27,43 trên thang điểm 30; và riêng ngành Ngôn ngữ Anh lấy 33,05 điểm trên thang điểm 40.
Giới thiệu
- Tên trường: Học viện Chính sách và Phát triển
- Tên trường tiếng Anh: Academy of Policy and Development (APD)
- Địa chỉ: Khu đô thị Nam An Khánh – An Thượng – Hoài Đức – Hà Nội
- Mã trường: HCP
Điểm chuẩn của Trường Học viện Chính sách và Phát triển năm 2024
Điểm chuẩn của Trường Học viện Chính sách và Phát triển năm 2023
Điểm chuẩn Học viện Chính sách và Phát triển năm 2023 | ||||
STT | Mã ngành | Tên ngành/chương trình | Điểm trúng tuyển | |
Điểm thi TN THPT | Điểm học tập THPT | |||
1 | 7380107 | Luật kinh tế | 25.5 | 26.5 |
2 | 7310101 | Kinh tế | 24.4 | - |
3 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 24.85 | 27.21 |
4 | 7340201_CLC | Chương trình Tài chính | 23.5 | - |
5 | 7310205 | Quản lý nhà nước | 23.5 | - |
6 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | 24.8 | - |
7 | 7310106_CLC | Chương trình Kinh tế đối ngoại | 23.5 | - |
8 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 24.39 | - |
9 | 7310105 | Kinh tế phát triển | 24.5 | - |
10 | 7340301 | Kế toán | 25.2 | 27.24 |
11 | 7310109 | Kinh tế số | 24.9 | 27.17 |
12 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 32.3 | 34.5 |
Điểm chuẩn của Trường Học viện Chính sách và phát triển 3 năm gần nhất
Dưới đây là điểm chuẩn Học viện Chính sách và Phát triển 3 năm 2022, 2021, 2020:
Điểm chuẩn của Trường Học viện Chính sách và phát triển năm 2022
Điểm chuẩn Học Viện Chính Sách và Phát Triển năm 2022 | |||||
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7380107 | Luật Kinh tế | C00; A00; D01; D09 | 27 | |
2 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; C01 | 24.2 | |
3 | 7340201 | Tài chính ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 24.5 | |
4 | 7310205 | Quản lý nhà nước | C00; A01; D01; D09 | 24.2 | |
5 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | A00; A01; D01; D07 | 24.7 | |
6 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; C01 | 24.5 | |
7 | 7310105 | Kinh tế phát triển | A00; A01; D01; C02 | 24.45 | |
8 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; C01 | 25 | |
9 | 7310109 | Kinh tế số | A00; A01; D01; C01 | 24.6 | |
10 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D10; D07 | 30.8 |
Điểm chuẩn của Trường Học viện Chính sách và phát triển năm 2021
Điểm chuẩn Học Viện Chính Sách Và Phát Triển năm 2021 | ||||
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn THPTQG |
1 | 7310101 | Kinh tế | A00;A01;D01;C01 | 24,95 |
2 | 7310105 | Kinh tế phát triển | A00;A01;D01;C02 | 24,85 |
3 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | A00;A01;D01;D07 | 25,6 |
4 | 7310112 | Kinh tế số | A00;A01;D01;C01 | 24,65 |
5 | 7310205 | Quản lý Nhà nước | C00;A01;D01;D09 | 24 |
6 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00;A01;D01;C01 | 25,25 |
7 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00;A01;D01;D07 | 25,35 |
8 | 7340301 | Kế toán | A00;A01;D01;C01 | 25,05 |
9 | 7380107 | Luật Kinh tế | C00;A01;D01;D09 | 26 |
Điểm chuẩn của Trường Học viện Chính sách và phát triển năm 2020
Điểm chuẩn Học Viện Chính Sách và Phát Triển năm 2020 | |||||
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; C01 | 20 | |
2 | 7310105 | Kinh tế phát triển | A00; A01; D01; C02 | 19 | |
3 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | A00; A01; D01; D07 | 22.75 | |
4 | 7310205 | Quản lý Nhà nước | C00; A01; D01; D09 | 18.25 | |
5 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; C01 | 22.5 | |
6 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 22.25 | |
7 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; C01 | 20.25 | |
8 | 7380107 | Luật Kinh tế | C00; A01; D01; D09 | 21 |
Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên của trường bao gồm các Phó giáo sư, Tiến sỹ, Thạc sĩ được đào tạo tại các trường đại học uy tín trong nước và quốc tế. Hơn nữa, Học viện còn mời các chuyên gia từ các Cơ quan quản lý Nhà nước, Viện nghiên cứu, các doanh nghiệp, giảng viên từ các Trường đại học danh tiếng trong và ngoài nước tham gia giảng dạy nhằm nâng cao tính thực tiễn trong đào tạo. Hiện nay, trường có số lượng cán bộ giảng viên cao hơn so với mực bình quân của các trường đại học trong cả nước (chiếm 14%) với 126 người (trong đó giảng viên là 75 người bao gồm 03 PGS, 15 Tiến sĩ, chiếm tổng số 20% giảng viên).
Cơ sở vật chất
Có sở vật chất tại trường được trang bị đầy đủ và hiện đại. Hạ tầng công nghệ thông tin, truyền thông và những thiết bị khác sẽ đảm bảo chất lượng, nhu cầu học tập, nghiên cứu của cả giảng viên và sinh viên.
Hệ thống thư viện và phòng học hiện đại, các đầu sách, báo, tạp chí đa dạng là nguồn tư liệu cần thiết cho mỗi hoạt động nghiên cứu, học tập của sinh viên.
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!