Đại học Kinh tế Kỹ thuật – Công nghiệp (UNETI) là một trường đại học nổi tiếng tại Việt Nam, chuyên đào tạo các ngành liên quan đến kinh tế và kỹ thuật. Năm 2023, học phí Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp dao động từ 18.500.000 đồng đến 20.500.000 đồng/ năm học. Bài viết này sẽ giới thiệu đến các bạn về học phí Đại học Kinh tế Kỹ thuật – Công nghiệp cũng như các chính sách chỗ trợ của trường.
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp
- Tên trường tiếng Anh: University of Economic and Technical Industries (UNETI)
- Địa chỉ: 456 Minh Khai, Phường Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội.
- Mã tuyển sinh: DKK
Học phí Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Hà Nội năm 2021 – 2022
Trong năm học 2021 – 2022, mặc dù trường không công bố mức học phí, nhưng dựa trên các chính sách và quyết định của nhà trường cùng với tình hình dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, mức học phí không thay đổi nhiều. Mức học phí của Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp là từ 17.000.000 đồng đến 17.500.000 đồng.
Học phí Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Hà Nội năm 2022 – 2023
Trong năm học 2022 – 2023, học phí Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp Hà Nội đã tăng 10% so với năm 2021, tương ứng với khoảng từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng mỗi năm học. Đây được xem là mức học phí trung bình, phù hợp với đa số gia đình có thu nhập ổn định.
Học phí Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Hà Nội năm 2023 – 2024
Dựa trên lộ trình tăng học phí của vài năm gần đây, UNETI học phí cho năm học 2023 – 2024 tiếp tục tăng 10% so với năm 2022, tương đương với việc học phí sẽ tăng dao động từ 1.600.000 đồng đến 1.750.000 đồng cho mỗi năm học. Như vậy, dự kiến mức học phí mà sinh viên phải trả cho Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp sẽ là từ 18.500.000 đồng đến 20.500.000 đồng cho năm học. Dưới đây là mức học phí cụ thể của từng ngành mà bạn có thể tham khảo:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Học phí | Ghi chú |
1 | 7540202 | Công nghệ sợi, dệt | A00, A01, C01, D01 | 17.500.000 | Đại trà |
2 | 7540204 | Công nghệ dệt, may | A00, A01, C01, D01 | 17.500.000 | Đại trà |
3 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D09, D14 | 17.500.000 | Đại trà |
4 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | A00, A01, C01, D01 | 17.500.000 | Đại trà |
5 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, C01, D01 | 17.500.000 | Đại trà |
6 | 7340204 | Bảo hiểm | A00, A01, C01, D01 | 17.500.000 | Đại trà |
7 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, C01, D01 | 18.000.000 | Đại trà |
8 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, C01, D01 | 18.000.000 | Đại trà |
9 | 7480109 | Khoa học dữ liệu | A00, A01, C01, D01 | 18.000.000 | Đại trà |
10 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00, A01, C01, D01 | 18.000.000 | Đại trà |
Tham khảo: Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Hà Nội những năm gần đây
Chính sách hỗ trợ học phí
Ngoài ra, với mục tiêu khuyến khích sinh viên học tập cũng như hỗ trợ cho sinh viên gặp khó khăn trong quá trình theo học, Nhà trường có nhiều chính sách miễn giảm học phí và đa dạng các loại học bổng:
STT | Đối tượng | Mức học phí |
1 | Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Con của anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Con của anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; Con liệt sĩ, thương binh, con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. | Miễn 100% học phí |
2 | Mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa, bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế | |
3 | Sinh viên hệ cử tuyển theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. | |
4 | Người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo quy định | |
5 | Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn | |
6 | Sinh viên thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ. | |
7 | Sinh viên là người dân tộc thiểu số ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn | Giảm 70% học phí |
8 | Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên | Giảm 50% học phí |
Điểm nổi bật của trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật – Công nghiệp
- Đa dạng chương trình đào tạo: UNETI cung cấp một loạt các chương trình đào tạo từ cử nhân đến tiến sĩ, bao gồm cả chương trình đào tạo chính quy và chương trình đào tạo theo nhu cầu thị trường. Điều này giúp sinh viên lựa chọn theo đuổi sự nghiệp mình mong muốn.
- Hỗ trợ tài chính cho sinh viên: Trường cung cấp chương trình miễn và giảm học phí cho các đối tượng đặc biệt như con của người hoạt động cách mạng, người nghèo, người dân tộc thiểu số, và những người gặp khó khăn về tài chính.
Như vậy, với những đặc điểm và ưu điểm trên, đây là một trong số những lựa chọn tiềm năng về ngôi trường tương lai dành cho các sĩ tử.
Tham khảo Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp và Thông tin tuyển sinh Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp tại đây!
Đào Ngọc
Em muốn được tư vấn về học phí cà ngành học ở trường
Tư vấn tuyển sinh